Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_ph.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- Tuần 26 Thứ Hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người và động vật - Nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Hình minh hoạ SGK. - HS: Khăn bịt mắt, một vài tấm bìa nhỏ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: HS chơi trò chơi “Bịt mắt vẽ tranh” - LPHT điều khiển các bạn chơi trò + Kết thúc trò chơi GV đặt câu hỏi: chơi. + Những bạn bịt mắt cảm thấy thế nào? + Thấy tối, không nhìn thấy gì xung + Các bạn bịt mắt có dễ dàng vẽ được bức quanh. tranh không? Tại sao? + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng. - Nhận xét, giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người, động vật. - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Cá nhân – Nhóm – Lớp ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 1: - Viết ý kiến của mình vào một tấm
- - Yêu cầu mỗi em tìm một ví dụ về vai trò bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi của ánh sáng đối với sự sống con người. viết xong dùng băng keo dán lên bảng * Vài em lên đọc, sắp xếp các ý kiến Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: vào các nhóm: + Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. + Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. + Hãy tưởng tượng cuộc sống của con - HS nối tiếp nêu ý kiến. người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng mặt trời? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK - HS đọc lại nội dung bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. Nhóm 4 – Lớp. + Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm + Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, gì? hươu, nai, Chúng cần ánh sáng để + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban di chuyển, tìm thức ăn, uống nước, đêm, ban ngày? + Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, Động vật kiếm ăn ban đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú, + Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng + Mắt của ĐV kiếm ăn ban ngày có của các động vật đó. khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những mối nguy hiểm cần tránh. + Mắt của ĐV kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối. + Trong chăn nuôi, người ta đã vận dụng + Trong chăn nuôi, người ta đã dùng vai trò của ánh sáng như thế nào? ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích gà ăn khoẻ, lớn nhanh và đẻ nhiều trứng, ... - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. - HS đọc nội dung bài học 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Lấy thêm VD về việc vận dụng vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi.
- - Hãy tưởng tượng trái đất sẽ như thế nào - HS nêu. nếu không được mặt trời chiếu sáng? Khi đó, em có giải pháp gì? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện các việc nên, làm để bảo vệ đôi mắt. - Phẩm chất: Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). + Kính lúp - HS: Đèn pin. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành + của GV. Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với + Ánh sáng giúp con người có thức đời sống của: con người? động vật? ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, đời sống của thực vật? tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật
- + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào và duy trì sự sống,... bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. * Cách tiến hành: HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây Nhóm 2/nhóm 4– Lớp hại cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh + Những trường hợp ánh sáng quá sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô, - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái - HS nghe. Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.
- - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp kịch có nội dung như hình minh hoạ để về các việc nên hay không nên làm để nói về những việc nên hay không nên làm tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây gây ra. ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo kịch có lời thoại. dõi, nhận xét, bổ sung. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + HS nhìn vào kính và trả lời: Em + Em đã nhìn thấy gì? nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ - HS nghe. phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm Nhóm 2 – Lớp bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy
- tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên - Nhận xét câu trả lời của HS. ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết. - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách - HS lắng nghe. giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác 3 phút) động xấu của ánh sáng. - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

