Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

doc 7 trang vuhoai 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_ph.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

  1. Tuần 27 Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ của cơ thể người khoẻ mạnh. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thực hành, thí nghiệm. - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm. - HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi; Truyền điện. - LPHT điều khiển các bạn chơi trò + Không nên làm gì để tránh gây hại mắt chơi. khi đọc và viết? + Không nên học và đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hay ánh sáng quá mạnh + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng. - Nhận xét. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Cá nhân – Nhóm 4– Lớp - GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ nóng, lạnh của một vật. - GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi
  2. nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. măng khi trời nóng,.... + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh,... - Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4. hình 1 và trả lời câu hỏi + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn + Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết? cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước - GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là đá. vật nóng so với vật này nhưng lại là vật - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá. nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này nhưng lại nóng hơn vật khác HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS tham gia làm thí nghiệm cùng - GV vừa phổ biến cách làm vừa thực GV và trả lời câu hỏi: hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A, D sau đó chuyển nhanh vào chậu B, C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh có hiện tượng đó? hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu - GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự có nước lạnh nên khi chuyển sang ở nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn. nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống - Lắng nghe. nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. - Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ
  3. tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng - Quan sát, lắng nghe. màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi: + Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ? + 300C * Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người - GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào theo nhóm. nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. - Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ. - GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc - Đọc 370C khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức - Lắng nghe. đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh. * Thực hành đo nhiệt độ của nước + HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước - Thực hành đo theo nhóm và đối phích, nước có đá đang tan, nước nguội. chiếu kết quả đo - Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Hướng dẫn Hs thực hành ở nhà. - Thực hành đo nhiệt độ của nước, của các thành viên trong gia đình - Dự đoán nhiệt độ của nước và dùng nhiệt kế kiểm tra lại
  4. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 24 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức. - Vận dụng bài học trong cuộc sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thực hành, thí nghiệm. - Phẩm chất: Yêu thích khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phích đựng nước sôi. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta + Ta dùng nhiệt kế để đo dùng dụng cụ gì? + Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao + 370C nhiêu độ C? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:
  5. + Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. + Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền Nhóm 4 – Lớp nhiệt: - Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và - HS làm thí nghiệm trang 102 theo yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng nhóm. lạnh của cốc nước có thay đổi không? - Nghe GV phổ biến cách làm thí Nếu có thì thay đổi như thế nào? nghiệm - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm. nhóm. ** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của - Báo cáo kết quả: cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nhiệt độ. nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? + Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. - Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự - Lắng nghe. truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. - 1 HS đọc + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, thu nhiệt? Vật nào là vật toả nhiệt? quần áo, bàn là, + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
  6. nóng, cơm nóng, bàn là, + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả của các vật như thế nào? nhiệt thì lạnh đi. Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất lỏng - Tiến hành làm thí nghiệm trong - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV nhóm. (trang 103). * Hướng dẫn các TN: TN1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt nghiệm. lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. - Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. - Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu TN2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để ban đầu. làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất - Tiến hành làm thí nghiệm trong lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt nhóm theo sự hướng dẫn của GV. kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. + Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng + Khi dùng nhiệt kế để đo các vật trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nóng lạnh khác nhau thì mức chất nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi? + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì? + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật - Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật đó. nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống
  7. sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực - Lắng nghe. chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc phần bài học. KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi - 1 HS đọc HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: Cá nhân – Lớp + Tại sao khi đun nước, không nên đổ + Khi đun nước không nên đổ đầy đầy nước vào ấm? nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện. + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên + Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính ướt chườm lên trán? mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng khăn ướt chườm lên trán. Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể. + Rót nước vào cốc và cho đá vào. + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế + Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc nào để có nước nguội uống nhanh? vào chậu nước lạnh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh trong cuộc sống. - Thực hành làm thí nghiệm về sự co giãn của một số chất lỏng khác. VD: rượu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................