Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_ph.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- Tuần 28 Thứ Hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. - Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thực hành, thí nghiệm; vận dụng bài học trong cuộc sống. - Phẩm chất: Tích cực; cẩn thận. Biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm - HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều khiển các bạn trả lời câu hỏi: + Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD + Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt độ từ vật nóng truyền sang cho vật lạnh hơn và ngược lại + VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt sang cho không khí. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém.
- - Vận dụng bài học trong cuộc sống. * Cách tiến hành: HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: Nhóm 4– Lớp - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, - 1 HS đọc nội dung thí nghiệm. SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm. - Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí - Dự đoán: ............ nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước tiến hành làm thí nghiệm. vào cốc, từng thành viên trong nhóm Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói nóng để bảo đảm an toàn. kết quả mà tay mình cảm nhận được. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Đại diện của 2 nhóm trình bày kết GV ghi kết quả song song với dự đoán để quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em HS so sánh. thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. + Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, - Lắng nghe. thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém gọi là vật cách nhiệt * Ứng dụng trong cuộc sống: Cá nhân – Lớp + Xoong và quai xoong được làm bằng + Xoong được làm bằng nhôm, gang, chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những để nấu nhanh. Quai xoong được làm chất liệu đó? bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để *GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, khi ta cầm không bị nóng. để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi - Lắng nghe. làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không gỉ như: nhôm, inox, gang. + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có + Vào những hôm trời rét, chạm tay cảm giác lạnh? vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta
- không có cảm giác lạnh bằng khi chạm + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không vào ghế sắt? có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như HĐ2: Tính cách nhiệt của không khí: khi chạm vào ghế sắt. - Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào Nhóm 6 – Lớp kinh nghiệm của các em và hỏi: - Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời: + Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích + Bên trong giỏ ấm thường được làm lợi gì? bằng xốp, bông len, dạ, đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn. + Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, + Giữa các chất liệu như xốp, bông, dạ, có nhiều chỗ rỗng không? len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng. + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa + Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn không khí. nhiệt kém? + HS trả lời theo suy nghĩ. - Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng - Lắng nghe. minh. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt - Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 động của GV. SGK. - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm. - GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS. - Hướng dẫn: + Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao GV để đảm bào an toàn. cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. + Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút). + Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc - Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết sau mỗi làn đo. quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết
- quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. + Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là nhau với một lượng bằng nhau? bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu + Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần hơn. như là cùng một lúc? + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. + Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa + Giữa các khe nhăn của tờ báo có gì? chứa không khí. + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy + Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. + Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? + Không khí là vật cách nhiệt. - GD KNS: Tuỳ từng trường hợp cần giữ nhiệt hay cần cách nhiệt mà chúng ta sử dụng những vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn - Lắng nghe. nhiệt kém. HĐ3. Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm - Ví dụ: bằng gì? L1: Đội 1: Tôi giúp mọi người được - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành ấm trong khi ngủ. viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi làm bằng bông, len, dạ, 3 bàn phía trên gần đội của mình. Đội 1: Đúng. - Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của L2: Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, gì, được làm bằng chất liệu gì? Thư kí của nấu cơm, chiếu sáng. đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của làm bằng nhựa. đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và Đội 2: Đúng. truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
- - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - HS đọc bài học - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống - Hãy tìm hiểu về chất liệu của bình giữ - Thực hiện theo yêu cầu. nhiệt, phích nước và giải thích tại sao bình giữ nhiệt, phích nước giúp giữ được nước nóng lâu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thực hành, thí nghiệm. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng tiết kiệm, an toàn các nguồn nhiệt.. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể Cách phòng tránh xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt - HS: Hộp diêm, nến, bàn là. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành:
- Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV + Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ? + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,... + Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,? + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,... + Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt + Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm cuộc sống? từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an toàn khi bắc nồi. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. * Cách tiến hành: HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của Nhóm 4 – Lớp chúng - Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa - Thực hiện theo yêu cầu. vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: Đáp án + Em biết những vật nào là nguồn tỏa + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, + Em biết gì về vai trò của từng nguồn + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nhiệt ấy? nấu chín thức ăn, đun sôi nước, + Lò sưởi điện làm cho không khí + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm nóng lên vào mùa đông, giúp con gì? người sưởi ấm, + Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không? + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa. - GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành - Lắng nghe.
- cây, rơm rạ, phân, được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường. - Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp + Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, nào? bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện ... + Em còn biết những nguồn nhiệt nào + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm khác? - Cho HS hoạt động nhóm 2 HS. - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy - Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy câu trả lời vào phiếu. hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt Cách phòng tránh - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của - Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa) - 2 HS đọc lại phiếu. - Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - (Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng). - HS lắng nghe - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt) - Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi * Liên hệ: + Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt? + Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt,
- nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng. + Tại sao không nên vừa là quần áo vừa + Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy làm việc khác? không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là. HĐ3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng Cá nhân – Lớp nguồn nhiệt: * Các biện pháp để thực hiện tiết - GV nêu hoạt động: Trong các nguồn kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô + Tắt bếp điện khi không dùng. tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt + Không để lửa quá to khi đun bếp. Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị + Đậy kín phích nước để giữ cho cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã nước nóng lâu hơn. làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập. + Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm. + Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi. + Không đun thức ăn quá lâu. + Không bật lò sưởi khi không cần - Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia thiết. đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...) - Tìm hiểu về quy trình tạo khí bi-ô- ga. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

