Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_ph.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- Tuần 29 Thứ Hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 KHOA HỌC NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi để đạt được hiệu quả cao. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thực hành, vận dụng bài học trong cuộc sống. - Phẩm chất: Ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt và biết bảo vệ môi trường. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK. + Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS. - HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: truyền điện - LPHT điều khiển các bạn chơi trò + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. chơi: + Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, + Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,... cho ví dụ? + Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy - Nhận xét. Giới thiệu bài, ghi bảng. khô,... 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nhiệt với sự sống trên Trái Đất - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống, trồng trọt và chăn nuôi. * Cách tiến hành: HĐ1. Nhu cầu về nhiệt của các Nhóm 6 – Lớp sinh vật. Câu hỏi và đáp án: - GV kê bàn sao cho các nhóm đều Câu 1: 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ hướng về phía bảng. lạnh: - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, Ban giám khảo. Ban giám khảo có gấu Bắc cực, Hải âu, cừu. nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch
- của từng nhóm và ghi điểm. đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc. - Phát phiếu có câu hỏi cho các đội c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, trao đổi, thảo luận. gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu. - 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đáp án: C Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ chọn của mình bằng cách giơ biển nóng: lựa chọn đáp án A, B, C, D. a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, - Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, voi. đơn giản rằng tại sao mình lại chọn b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, như vậy. lạc đà. - Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc sai trừ 1 điểm. đà. Đáp án: B Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu: Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất a. Sa mạc c. Ôn đới cứ thành viên nào trong nhóm trả b. Nhiệt đới d. Hàn đới lời để phát huy khả năng hoạt Đáp án: C động, tinh thần đồng đội của HS. Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 hậu: giây. a. Sa mạc c. Ôn đới - Tổng kết điểm từ phía Ban giám b. Nhiệt đới d. Hàn đới khảo. Đáp án: B - Tổng kết trò chơi. Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới Đáp án: C Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới Đáp án: D Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật: a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. Đáp án: D Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ: a. Giống nhau. b. Khác nhau. - GV chốt KT: Mỗi loài động vật, Đáp án: B thực vật có nhu cầu về nhiệt khác - HS đọc nội dung bài học. nhau.....(phần bài học SGK).
- HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự Nhóm 2 – Lớp sống trên Trái Đất: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái * Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? ấm thì: + Gió sẽ ngừng thổi. - Nhận xét câu trả lời của HS. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. *Kết luận: Nếu Trái Đất không + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ đóng băng. ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên + Không có mưa. lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất + Không có sự sống trên Trái Đất. sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của không có mưa. Trái Đất sẽ trở nước. thành một hành tinh chết, không có + Không có vòng tuần hoàn của nước trong sự sống. tự nhiên HĐ3: Cách chống nóng, chống Nhóm 4 – Lớp rét cho người, động vật, thực vật: * Con người - Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 + Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu quạt, điều hoà nhiệt độ, mặc quần áo thấm cách chống nóng, chống rét cho: hút mồ hôi,.. Người, động vật, thực vật. + Biện pháp chống rét cho người: máy sưởi, quần áo ấm, miếng dán giữ nhiệt,... * Vật nuôi - GD MT: HS luôn có ý thức chống + Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật nóng, chống rét cho bản thân, nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín những người xung quanh, cây gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật trồng, vật nuôi trong những điều nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường. kiện nhiệt độ thích hợp để thích + Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho nghi và phát triển dưới những biến vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại đổi của môi trường thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ. * Cây trồng + Biện pháp chống nóng cho cây: làm mái che nắng, tưới nước thường xuyên,.. + Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Giải thích tại sao ở một số vùng - Vì: Cây trồng trong nhà kính sẽ được cung người ta lại trồng rau, hoa trong cấp nhiệt độ và độ ẩm thích hợp ngay cả khi nhà kính? nhiệt độ bên ngoài thay đổi. Nhà kính có vai trò cách nhiệt, làm giảm nhiệt độ khi trời nóng và giữ ấm cho nhà kính khi trời lạnh. Độ ẩm môi trường luôn được ổn định giúp cho cây có điều kiện tốt để phát triển. - Thực hành vận dụng các giải pháp chống
- nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi và nói với mọi người cùng thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 7 tháng 4 năm 2023 KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thực hành, thí nghiệm. - Phẩm chất: HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ. - HS: Bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV. + Bạn hãy nêu vai trò của nhiệt đối với + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, động vật, thực vật? sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở được Mặt Trời sưởi ấm? nên lạnh giá - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành:
- HĐ1: Các kiến thức Nhóm 4 – Lớp khoa học cơ bản Đáp án: (BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể. - GV lần lượt cho HS trả Nước ở Nuớc ở thể Nước ở lời các câu hỏi trong thể lỏng khí thể rắn SGK. Có mùi Không Không Không - Treo bảng phụ có ghi không? nội dung câu hỏi 1, 2. Có vị không? Có Không Có Có nhìn thấy Có Có Có bằng mắt thường - Chốt lại lời giải đúng. không? - Rút ra điểm giống và Có hình dạng Không Không Có khác nhau ở 3 thể của nhất định nước. không? 2. Vẽ sơ đồ Nước ở thể rắn Nước ở Nước ở thể lỏng thể lỏng Hơi nước - Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời. + Tại sao khi gõ tay + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có xuống bàn, ta nghe thấy sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt tiếng gõ? bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. + Nêu ví dụ về một vật tự + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt phát sáng đồng thời là Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn nguồn nhiệt? điện chạy qua. + Giải thích tại sao bạn + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh nam trong hình 2 lại có sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thể nhìn thấy quyển sách? thấy được quyển sách. + Rót vào hai cốc nước + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt giống nhau một lượng cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn nước lạnh như nhau (lạnh bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn hơn không khí xung lạnh hơn so với cốc kia. quanh). Quấn một cốc bằng bông. Sau đó,..
- HĐ2:Trò chơi: “Nhà - Hs cùng tham gia trò chơi. khoa học trẻ”: * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng - GV chuẩn bị các tờ tỏ: phiếu có ghi sẵn yêu cầu + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng đủ với số lượng nhóm 4 nhất định. HS. + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. - GV nhận xét, đánh giá + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. trực tiếp từng nhóm. + Sự lan truyền âm thanh. Khuyến khích HS sử + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. dụng các dụng cụ sẵn có + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối để làm thí nghiệm. với vật đó thay đổi. + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và - Công bố kết quả: Nhóm co lại khi lạnh đi. nào trả lời đúng 9-10 câu + Không khí là chất cách nhiệt. sẽ nhận được danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. 3. Hoạt động vận dụng, - Vận dụng KT đã học vào thực tế. trải nghiệm (2 – 3 phút) - Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

