Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

doc 7 trang vuhoai 07/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_ph.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

  1. TUẦN 30 Thứ Hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 KHOA HỌC NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật... - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh ảnh. - HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Thực vật cần gì để sống? + Thực vật cần ánh sáng, không khí, nước, chất dinh dưỡng, đất để sống. - GG nhẫn xé, giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28p) * Mục tiêu: - HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật ... - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. * Cách tiến hành: HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây Nhóm 6 – Lớp khác nhau - Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của cây thật của HS. các bạn.
  2. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. - Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh, loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới để tìm thêm các loại cây khác. nước, cây sống cả trên cạn và dưới + Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, nước. rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt - GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc cây nào đó mà không sưu tầm được bỏng, lúa nương, thông, phi lao, tranh, ảnh. + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới - Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình các nhóm khác bổ sung. sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, - Nhận xét, khen ngợi những HS có bổ sung. hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ. + Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu + Em có nhận xét gì về nhu cầu nước về nước khác nhau, có cây chịu được của các loài cây? khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ + HS quan sát tranh. trang 116 SGK. - GV tiểu kết, chuyển hoạt động. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. hỏi. + Mô tả những gì em nhìn thấy trong + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên hình vẽ? thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước. + Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông
  3. dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều + Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước nước? để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? + Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cần nước. + Em còn biết những loại cây nào mà + Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần ở những giai đoạn phát triển khác phải có nước thường xuyên. nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau? + Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn. + Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần + Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về tưới nước nữa nước của cây thay đổi như thế nào? + Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây. - GV kết luận: - Lắng nghe. HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”: Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia. - GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ - HS tham gia chơi. bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm. - Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai - Lắng nghe.
  4. đoạn có nhu cầu về nước khác nhau. Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu đó để tạo điều kiện tốt nhất cho cây trồng phát triển, góp phần bảo vệ môi trường sống. - Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở các thời kì phát triển. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023 KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng vào thực tế chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây. - Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK. + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. - HS: Một số loại phân bón. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài LPHT. cây khác nhau có nhu cầu về nước + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây
  5. khác nhau? ưa nước. + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước. nước khác nhau? - GV nhận xét, giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. * Cách tiến hành: HĐ1: Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp thực vật: + Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các sự sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây như vậy để nhằm mục đích gì? vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để dùng để bón cho cây? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, - GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe. một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. - Cho HS quan sát bao bì một số loại phân bón. - HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và Nhóm 4 – Chia sẻ lớp. trả lời câu hỏi: + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Hãy giải thích tại + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá sao? xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng. + Cây b phát triển kém nhất, cây còi
  6. cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ. + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho. + Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét + Cây a phát triển tốt nhất cho năng gì? suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng. + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. - GV giảng bài: Trong quá trình sống, - Lắng nghe. nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của Cá nhân – Lớp. thực vật: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang - 2 HS đọc. 119 SGK. + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni- tơ hơn? + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều ni- tơ hơn. + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều cấp nhiều phôt pho hơn? phôt pho. + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải cấp nhiều kali hơn? củ, cần được cung cấp nhiều kali hơn. + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu khoáng của cây? cầu về chất khoáng khác nhau. + Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón đang vào hạt không nên bón nhiều nhiều phân đạm vì trong phân đạm có phân? ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to
  7. dễ bị đổ. + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho thấy có gì đặc biệt? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất - Lắng nghe. khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường đât và nước - Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người bón nhiêu phân. ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) + Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của + Nhờ biết được những nhu cầu về chất cây trong trồng trọt như thế nào? khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. - Thực hành trồng và cung cấp chất khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và ghi vào phiếu nghiên cứu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................