Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_ph.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 34 Thứ Hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 KHOA HỌC ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to). - HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của LPHT. + Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khí để sống và phát triển bình thường. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28p) * Mục tiêu: - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp + Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. + Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo
- luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng theo các nhóm - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 + Nhóm ăn cỏ, lá cây. và thuyết trình trước lớp. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức - Lắng nghe. ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng. - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK. + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám, + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ... + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức
- ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta + Người ta gọi một số loài là động vật lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất ăn tạp? nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. + Em biết những loài động vật nào ăn tạp? + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, - Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các - Lắng nghe. loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? - GV phổ biến cách chơi: + Cho HS chơi thử: + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu + Con vật này có 4 chân phải không? HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. =>Đúng. + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con + Con vật này có sừng phải không? vật mình đang mang là con gì. => Sai. + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 + Con vật này ăn thịt tất cả các loài câu về đặc điểm của con vật. động vật khác có phải không? + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. => Đúng. + Tìm được con vật sẽ nhận một tràng + Con vật này sống ở trong rừng đúng pháo tay. không? => Đúng - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ những đặc điểm của con vật, thức ăn tay khen bạn). của chúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Ghi nhớ kiến thức của bài. – 3 phút) - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt? (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi). IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 12 tháng 5 năm 2023 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu, ... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - HS: Giấy khổ to và bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều khiển lớp trả lời, nhận + Động vật thường ăn những loại thức ăn xét. gì để sống? + Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn + Vì sao một số loài động vật lại gọi là sâu bọ, để sống. động vật ăn tạp? + Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28p) * Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quá trình trao đổi Nhóm 2 – Lớp chất ở ĐV: - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi trang 128, SGK và mô tả những gì trên và nói với nhau nghe. hình vẽ mà em biết. Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Ví dụ về câu trả lời: đóng vai trò quan trọng đối với sự Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các sống của động vật và những yếu tố cần
- thiết cho đời sống của động vật mà loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn hình vẽ còn thiếu. cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. - Trao đồi và trả lời: + Những yếu tố nào động vật thường + Để duy trì sự sống, động vật phải xuyên phải lấy từ môi trường để duy thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, trì sự sống? nước, khí ô- xi có trong không khí. + Động vật thường xuyên thải ra môi + Trong quá trình sống, động vật thường trường những gì trong quá trình sống? xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. + Quá trình trên được gọi là quá trình + Quá trình trên được gọi là gì? trao đổi chất ở động vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở + Quá trình trao đổi chất ở động vật là động vật? quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. - GV kết luận + GDBVMT: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là - Lắng nghe. chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.Nhờ có hoạt động TĐC mà động vật sinh trưởng và phát triển bình thường tạo cân bằng cho môi trường sống. Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật: - Phát giấy cho từng nhóm. Nhóm 4 – Lớp. - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Gọi HS trình bày. - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ vẽ. đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch - Trình bày sự trao đổi chất của động vật
- lạc, dễ hiểu. theo sơ đồ. - Chốt KT của bài. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất của (2 – 3 phút) động vật. - Trang trí sơ đồ và trưng bày tại góc học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

