Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_on_tap_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN ÔN TẬP, KIỂM TRA Thứ Tư ngày 24 tháng 5 năm 2023 KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Hình minh hoạ trang 134, 135 SGK (phóng to). - HS: Một số tờ giấy A4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của + Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi LPHT. tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28p) * Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã. -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa. trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án:
- biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác. + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột. + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang. + Các sinh vật mà các em vừa nêu đều + Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ đầu từ cây lúa. thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ? => GV chốt: Tất cả các mối liên hệ thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. - Lắng nghe Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn gốc từ thực vật Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được Nhóm 4 – Lớp mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. -Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn lúa và các con vật trong hình, sau đó, của GV. giải thích sơ đồ. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt - Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ từng thành viên giải thích sơ đồ. đồ của từng nhóm. Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo . + Em có nhận xét gì về mối quan hệ + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều động vật hoang dã với chuỗi thức ăn chuỗi thức ăn hơn. này?
- - GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, thức ăn thấy có - Lắng nghe nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa – 3 phút) các sinh vật. - Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................... Thứ Năm ngày 25 tháng 5 năm 2023 KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. - Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh, ảnh. - HS: SGK, bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học.
- *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28p) * Mục tiêu: Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai Nhóm 4 – Lớp đúng?” : - HS củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trong cùng một thời - Các nhóm chuẩn bị giấy A4, bút vẽ gian thi đua thể hiện nội dung của 3 - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua câu hỏi trang 138 thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp . - GV quan sát các nhóm thực hiện - Các nhóm cử người lên trình bày. - GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng. Cách tiến hành: - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” bạn đó trả lời câu hỏi. để HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, khen/ động viên. Hoạt động 3: Thực hành : Mục tiêu: - HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt - Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Cách tiến hành: - GV cho HS làm bài 1 theo nhóm, - HS làm bài 1 - GV cho HS làm bài 2 theo hình - HS thi đua tiếp sức thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó lên mang về những tấm thẻ ghi chất trình bày. dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi
- đua tiếp sức Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống. Cách tiến hành: - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào - GV chia lớp thành 2 đội được đặt câu hỏi trước. - Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên thắng. trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ...............................................

