Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

docx 50 trang vuhoai 06/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

  1. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học để cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1000. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng để làm tốt bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm Biết trao đổi, thảo luận cùng bạn để hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số liền trước của số 99 là số nào? + Trả lời: 98 + Câu 2: Số liền sau số 216 là số nào? + Trả lời: 217 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Cách tiến hành:
  2. Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS quan sát câu a và trả lời miệng. - HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi. + Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Vậy số đó là 120. + Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy số đó là: 240 + Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 238 + Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 534 + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS quan sát tia số và điền kết Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở. quả vào vở. + 1 HS trình bày trước lớp. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, tuyên dương. b. 461, 475, 482, 495. c. Số liền trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490. d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700+10+5 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và - 1 HS nêu đề bài. thực hiện các yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe yc của bài - GV yêu cầu HS nêu đề bài tập. - GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây - HS chia nhóm đôi làm việc dựng phong trào trong lớp. theo nhóm> Sau đó trình bày - GV chia nhóm đôi, các nhóm làm việc. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. . a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa + Bạn Hương thu gom được
  3. nhất. nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai) b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa + bạn Hương (165), bạn Hải theo thứ tự từ nhiều đến ít. (148), bạn Xuân (112), bạn - GV Nhận xét, tuyên dương. Mạnh (95). Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS đọc yêu cầu bài 3a. - Làm việc chung cả lớp. - Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa lượng số con ong. HS khoanh trong hình sau: tròn ước lượng theo cột của số con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục). - HS trao đổi: + Khoanh số con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con. + Khoanh số bông hoa thành 3 - GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, cột, mỗi cột khoảng 1 chục số bông hoa trong hình bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông) - HS đếm số con ong, số bông b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình hoa ở hình bên để kiểm tra lại: bên để kiểm tra lại. + Số con ong là: 32 con + Số bông hoa là: 23 bông - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc theo nhóm. + Các nhóm làm việc. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: - Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm hai bố con tìm được ghế của mình. là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là 3, có số ghế hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần. + Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1,
  4. ngay cạnh hai bố con và bị che khuất. - GV Nhận xét, tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI Bài đọc 1: NGÀY KHAI TRƯỜNG ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài: Ngày khai trường. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động,đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Biết đọc diễn cảm bài thơ.
  5. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. Hợp tác với bạn trong việc đọc nối tiếp theo đoạn 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý về chuẩn bị của các em với năm học mới. nghĩa chủ điểm MĂNG NON + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em chuẩn bị tranh phục, sách vở thể nào để đi mình. khai giảng? + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai giảng? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
  6. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, - HS đọc từ khó. vào lớp, hớn hở, ôm vai, bá cổ, - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Sáng mùa thu trong xanh/ Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai trường/ Vui như là đi hội.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai giảng + Bạn HS dậy sớm, mặc quân như thế nào? áo mới với niềm vui như là đi hội. + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt 3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp mặt mừng; ôm vai bá cổ; nhìn lại bạn bè, thầy cô? thầy cô ai cũng như trẻ lại; lá cờ bay như reo. + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn + Các bạn vui vì thấy mình lớn học sinh về điều gì? lên thêm, không còn bé như lớp 1, 2 nữa. + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào báo + Tiếng trống khai trường gióng hiệu năm học mới bắt đầu? giả, hình ảnh các bạn HS vai mang khăn quàng đỏ thắm vào lớp báo hiệu một năm học mới
  7. - GV mời HS nêu nội dung bài. bắt đầu. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo bạn học sinh trong ngày khai trường. suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây bào nhóm thích hợp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV yêu cầu HS đọc đề bài. và trả lời câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo, - GV mời đại diện nhóm trình bày. cặp sách, lá cờ + Từ ngữ chỉ hoạt động: reo, cười, đo, bay. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. ngày khai giảng. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV yêu cầu HS đọc đề bài. nghĩ đặt câu về hoạt động của - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Em xếp hàng và làm lễ khai giảng cùng các bạn. + Em hát to bài hát quốc ca trong lúc chào cờ. + Sau khi kết thúc lễ khai giảng, chúng em cùng nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè. 4. Vận dụng.
  8. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số lễ khai - HS quan sát video. giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Em thích nhất hoạt động nào? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2023. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Âu Lạc. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. 2. Năng lực chung.
  9. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được chữ hoa A, Ă, Â, từ ứng dụng, câu ứng dụng đúng mẫu và viết đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc Chú ý viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò. câu: chiếc áo + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, trong câu: reo hò, chạy nhảy chạy nhảy khắp nơi. + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm. Chiếc khăn quàng đỏ thắm. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. A, Ă, Â. - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ A, Ă, Â. - HS quan sát lần 2. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết bảng con. A, Ă, Â.
  10. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Âu Lạc - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các triều đại vua hùng, gắn liền với câu chuyện xây thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ được học ở HKII. - HS viết tên riêng trên bảng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. con: Âu Lạc. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ rằn dạy chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. - HS viết câu ứng dụng vào - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. bảng con: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ A, Ă, Â. + Luyện viết tên riêng: Âu Lạc + Luyện viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  11. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG NỘI, NGOẠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Vẽ, viết hoặc cắt dán hình ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại theo mẫu. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và mối quan hệ trong họ hàng nội, ngoại 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hiểu về mối quan hệ họ hàng, cách xưng hô đúng đối với anh em họ hàng nội , ngoại. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Biết vận dụng xưng hô đúng đối với anh em trong họ hàng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Biết trình bày ý kiến, cư xử đúng mực với anh em họ hàng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.Biết giưps đỡ anh em họ hàng.
  12. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Biết chia sẻ buồn vui cùng anh em họ hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ và con. + Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba gì? là cây nến vàng, mẹ là cây nến - GV Nhận xét, tuyên dương. xanh, con là cây nến hồng. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được các thành viên thuộc họ nội, họ ngoại. + Giới thiệu được một số người thuộc họ nội và họ ngoại của em. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong họ hàng nội, ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Mối quan hệ họ hàng nội, ngoại. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và ttrar mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. lời 2 câu hỏi: + Bạn An và bạn Lan đã cho xem ảnh của những + Bạn An đã cho xem ảnh của ai? ông bà nội chụp cùng với bố và + Kể những người thuộc họ nội của bạn An và chị gái của bố. những người thuộc họ ngoại của bạn Lan? + Bạn Lan đã cho xem ảnh của ông bà ngoại chụp cùng với mẹ và em trai của mẹ. + Người thuộc họ nội của bạn An: ông bà nội, chị gái của bố (o hoặc bá) và Lan, Hoa. + Những người thuộc họ ngoại của bạn Lan: ông, bà, em trai của mẹ và An Bình.
  13. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. + Ông bà bố và các anh, chị, em ruột cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. + Ông bà mẹ và các anh, chị, em ruột cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình cầu bài và tiến hành thảo luận. bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Hãy nói về mối quan hệ giữa những người trong hình dưới đây: . Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? + Bố An là con trai, mẹ Lan là . Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? con gái của ông bà. . Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà? + Mẹ An là con dâu, bố Lan là con rể của ông bà. + An Bình là cháu nội, Lan Hoa là cháu ngoại của ông bà. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết cách xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành nêu cách xưng hô của em với những người thuộc họ nội, họ ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu đổi, nêu cách xưng hô của mình với những người cầu bài và tiến hành thảo luận. thuộc họ nội, họ ngoại. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày theo cách xưng hô của gia đình,
  14. địa phương mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung - Các nhóm nhận xét. thêm một số cách xưng hô tuỳ theo địa phương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. VD: ở Miền trung vợ của chú gọi là mự (chú mự); ở miền Bắc, vợ của chú lại gọi là thím (chú thím),... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu sơ đồ gia đình và họ hàng nội, - HS quan sát sơ đồ. ngoại của bạn An. - Cùng trao đổi với HS về sơ đồ - HS cùng trao đổi về sơ đồ. - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu + GV yêu cầu HS về nhà dựa vào sơ đồ gợi ý này để vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại của mình ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tự học LUYỆN VIẾT: NGÀY KHAI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  15. - Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua luyện viết. - Luyện viết bài: Ngày khai trường - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa của ngày khai trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Luyện viết chữ đúng mẫu và đẹp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài luyện viết của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Cho học sinh tập các động tác xoay các khớp tay - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương. - Gv dẫn dắt để giới thiệu vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách luyện viết chữ cỡ chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài luyện viết. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ cỡ thường. - GV hướng dẫn học sinh viết các chữ thường: - HS quan sát a, b, c, d,... - GV mời HS nhận xét độ cao của các con chữ - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV viết mẫu lên bảng. ( Những con chữ theo nhóm cùng độ cao viết mẫu một con chữ) - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con các con - Nhận xét, sửa sai. chữ giáo viên yêu cầu. b) Luyện viết câu thơ * Viết câu: Sáng đầu thu trong xanh - GV giới thiệu về bầu trời trong xanh của mọt sáng đầu thu và cho hs xem hình ảnh ngày khai - HS lắng nghe. trường của trường mình.
  16. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS luyện viết tên trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con từ : trong xanh * Luyện viết câu thơ: Sáng đầu thu trong xanh - GV cho học sinh viết vào vở nháp. - HS viết câu thơ: Sáng đầu thu - GV nhận xét hs viết câu thơ trong xanh vào vở nháp đúng yêu cầu - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết . + Luyện viết cả bài thơ: Ngày khai trường vào vở luyện viết ô li. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội - HS mở vở luyện viết để thực dung: hành. + Luyện viết bài: Ngày khai trường. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển kĩ năng viết đúng tốc độ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết đẹp. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ Luyện Toán
  17. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập các phép tính nhẩm, đặt tính trong phạm vi 1000 - Ôn tập cách so sánh các số trong phạm vi 1000 - Ôn tập các bài toán thực tế có lời giải trong phạm vi 1000 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Hoàn thành các bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kĩ năng tính cộng, trừ, so sánh, giải toán thành thạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.Có ý thức xây dựng bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động (3’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài mới hôm nay. - HS ngồi vào vị trí, nghiêm túc 1. Khởi động: - Cả lớp cùng hát. - GV ổn định lớp học - HS lắng nghe. - GV bắt nhịp cả lớp cùng hát một bài tạo không khí sôi nổi trước tiết học. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập 2. Luyện tập: Hoạt động 1. Hoạt động cá nhân - HS nắm đề bài, thực hiện tính nhẩm - GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: - HS trình bày đáp án Bài 1. Tính nhẩm: 38 + 12 = 50 45 – 15 = 30
  18. 38 + 12 45 – 15 50 – 13 = 37 53 – 23 = 30 50 – 13 53 – 23 29 + 5 = 34 83 – 4 = 79 29 + 5 83 – 4 19 + 5 = 24 24 + 16 = 40 19 + 5 24 + 16 - HS lắng nghe nhận xét, đối chiếu bài - GV cho HS suy nghĩ, gọi đại diện một - HS bắt cặp, thảo luận, đặt tính và thực số HS đứng dậy trả lời. hiện phép tính - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng - HS trình bày kết quả bài 2 Hoạt động 2: Hoạt động cặp đôi - HS lắng nghe nhận xét, đối chiếu bài - GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận, tìm cách giải và đưa ra đáp án cho đề bài: Bài 2. Đặt tính rồi tính: 78 – 24 67 – 34 45 + 34 765 – 231 567 – 125 311 + 432 - GV nhắc lại cách đặt tính cho HS, từng cặp HS trao đổi, thực hiện bài toán vào bảng. - GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, mỗi HS thực hiện 2 phép tính. - GV chốt lại đáp án đúng của bài toán, khen ngợi HS trả lời đúng. Hoạt động 3. Hoạt động nhóm (4 – 6) - HS hình thành nhóm,thảo luận, hoàn thành 2 bài tập được giao. - GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6), yêu cầu các nhóm nhận phiếu học tập, - HS trình bày đáp án: hoàn thành bài tập 3 và 4: 176 > 167 288 > 279 Bài 3. Điền dấu vào chỗ chấm: 635 > 589 653 = 650 + 3 176 167 288 279 345 < 400 – 45 123 < 324 - 100
  19. 635 589 653 650 + 3 Đáp án bài 4: 345 400 – 45 123 324 - 101 Ngày thứ hai đội làm được số mét đường nhựa là: Bài 4. Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 478m đường nhựa. Ngày thứ hai 478 + 135 = 613 (m) đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 135m đường nhựa. Hỏi Đáp số: 613 m ngày thứ hai đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường nhựa? - Học sinh lắng nghe, tiếp thu, đối chiếu - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. kết quả - GV nhận xét bài làm từng nhóm, đưa ra nhận xét, chốt đáp án đúng – sai D. Hoạt động Vận dụng (5’) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: _ HS thực hành theo cặp -Yêu cầu Hs thi nêu các tình huống - Thi nêu trướclớp trong cuộc sống có sử dụng phép cộng, - Hs khác nhận xét, bổ sung. phép trừ - GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực và chốt bài làm đúng. ------------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 14 tháng 09 năm 2022. Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và thực hiện thành thạo phép tính cộng, trừ.
  20. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng làm được các bài tập theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm biết hợp tác với bạn trong khi làm bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 32 + 8 = ? + 32 + 8 = 40 + Câu 2: Tính nhẩm: 61 + 9 = ? + 61 + 9 = 70 + Câu 3: Tính nhẩm: 58 - 6 = ? + 58 - 6 = 52 + Câu 4: Tính nhẩm: 61 - 8 = ? + 61 - 8 = 53 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. + Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm 2) Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó là được bao nhiêu km đường? - Yêu cầu học sinh đọc đề + 1 HS đọc đề bài. bài. + HS cùng tóm tắt với GV. - GV và HS cùng tóm tắt : + Các nhóm làm bài vào phiếu + Ngày thứ nhất: 457m. học tập: + Ngày thứ hai nhiều hơn: Giải: 125m. Ngày thứ hai đội công nhân đó