Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
- TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022. Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Hỏi nhanh - HS tham gia trò chơi đáp gọn” cho học sinh để ôn lại các bảng chia, cách tìm thương và số dư trong phép chia có dư. 25: 5 = 24 : 2 = 17 : 5 =
- 13 : 4 = 49 : 7 = 54 : 6 = - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: (25 phút) - Mục tiêu: + Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số hoặc 3 chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) + Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính TL: Thực hiện phép tính chia từ trái chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. sang phải bắt đầu từ hàng chục. - GV yêu cầu hs làm bài vào vở - HS thực hiện 36 3 48 2 96 3 88 8 3 12 4 24 9 32 8 11 06 08 06 08 6 8 6 8 0 0 0 0 - Gọi HS nhận xét -Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2 làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết) trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới -Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia viết. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2. Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc : Tính (theo mẫu) H: BT yêu cầu gì? a, 624 2 448 4 999 9
- TL: Thực hiện phép tính chia từ trái - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính sang phải bắt đầu từ hàng trăm. chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. Hs theo dõi thực hiện - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 246 2 - 2 chia 2 được 1, viết 1 2 123 1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0 04 - Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2 4 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. 06 - Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3 6 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 0 Vậy 246 : 2 =123 - HS thực hiện - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 HS lên 624 2 448 4 999 9 bảng làm. 6 312 4 112 9 111 02 04 09 2 4 9 04 08 09 4 8 9 0 0 0 -HS nhận xét Gọi hs nhận xét -Đây là phép chia ( chia hết) số có 3 ? Các phép chia có đặc điểm gì? chữ số cho số có 1 chữ số -Lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương Bài 3.Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc : Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? a, 65 3 49 2 58 5 TL: Thực hiện phép tính chia từ trái - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính sang phải bắt đầu từ hàng chục. chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: - 8 chia 4 được 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 - Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 viết 3
- 87 4 Hs theo dõi thực hiện 8 21 07 4 3 - HS thực hiện Vậy 87: 4=21 ( dư 3) 65 3 49 2 58 5 - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ 6 21 4 24 5 11 thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS 05 09 08 lên bảng làm. 3 8 5 2 1 3 - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét - Đây là các phép chia ( có dư) số có ? Các phép chia ý a có đặc điểm gì? 2 chữ số cho số có 1 chữ số - Lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. b, -Hs đọc đề bài: Tính - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? 463 2 695 3 846 4 TL: Thực hiện phép tính chia từ trái - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính sang phải bắt đầu từ hàng trăm. chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Hs theo dõi thực hiện - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 938 3 - 9 chia 3 được 3, viết 3 9 312 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0, 03 viết 0 3 - Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1 08 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0 6 viết 0 2 -Hạ 8, 8 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viêt 2 HS thực hiện Vậy 938 : 3 = 312 ( dư 2) - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS
- lên bảng làm. 463 2 695 3 846 4 4 231 6 231 8 211 06 09 04 6 9 4 03 05 06 2 3 4 1 2 2 - Gọi HS nhận xét -HS nhận xét ? Các phép chia ý b có đặc điểm gì? - Đây là các phép chia ( có dư) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 3. Vận dụng. ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán - Cách tiến hành: Bài 4. Giải toán - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? - Nguyên xếp 44 bức ảnh gia đình vào quyển sưu tập ảnh. Mỗi trang xếp được 4 bức ảnh H: Bài toán hỏi gì? - Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. - 1 HS lên tóm tắt H: Muốn biết Nguyên chọn quyển sưu tập TL: Ta làm phép tính chia, lấy 44 : 4 ảnh có ít nhất bao nhiêu trang ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 1 HS lên làm bài giải. vào vở. Bài giải Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất số trang là: 44 : 4 = 11 ( trang) Đáp số : 11 trang - HS nhận xét bài trên bảng. - Hs nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 1: Ông trạng giỏi tính toán (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi; nhận biết các từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: bết cùng các bạn thảo luận nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự hào về những đóng góp xuất sắc của Trạng Nguyên Lương Thế Vinh; học theo tấm gương của ông. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tấm gương của ông Trạng Nguyên Lương Thế Vinh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ cho cả lớp: + Em quan sát bức tranh và nói tên các đồ vật - HS quan sát tranh, nêu: trong tranh. Những đồ vật có trong hình là: + Mỗi đồ vật trên có tác dụng gì? Bàn học, hế, tủ sách, máy tính, + Theo em ai đã làm ra những đồ vật ấy. bút, thước, đèn, gấu bông, sách - GV Nhận xét, tuyên dương. vở, dép, thùng rác... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến bao nhiêu + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước Việt.
- + Khổ 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu. Ông lấy thước đo cuốn - 2-3 HS đọc câu. sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. Sứ thần hết sức khâm phục tài trí của Trạng nguyên nước Việt. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Qua đoạn 1, em biết gì về ông Lương + Qua đoạn 1, em biết ông Thế Vinh? Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm 21 tuổi. Ông được mọi người nể phục vì vừa học rộng vừa có nhiều sáng kiến trong đời sống. + Câu 2: Câu 2: Ông Lương Thế Vinh làm cách + Ông Lương Thế Vinh cân voi nào để cân voi? bằng cách sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền. Sau đó, ông cho voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu. + Câu 3: Ông Lương Thế Vinh làm cách nào để + Ông Lương Thế Vinh Ông lấy biết một trang sách dày bao nhiêu? thước đo cuốn sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. + Câu 4: Đọc đoạn 4 và nêu những đóng góp của + Ông Lương Thế Vinh đã tìm ông Lương Thế Vinh. ra nhiều quy tắc tính toán được
- ông tóm tắt bằng thơ, viết thành một cuốn sách. Đó là cuốn sách toán đầu tiên ở Việt Nam. Sách của ông được dạy trong nhà trường gần 400 năm. Ông cũng là người Việt Nam đầu tiên làm ra bàn tính. Bàn tính lúc đầu làm bằng đất, về sau làm bằng gỗ và trúc, sơn nhiều màu, rất dễ sử dụng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 - 2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị suy nghĩ của mình. Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Những từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. nhau? Ghép đúng: - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: a – 4, b – 1, c – 2, d – 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Đại diện các nhóm nhận xét. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tìm trong mỗi câu sau một cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. - HS làm việc chung cả lớp: b) Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông - Một số HS trình bày theo kết đo xem nó dày bao nhiêu. quả của mình
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp là: - GV mời HS trình bày. a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. b) Sứ thần lại xé một trang sách - GV mời HS khác nhận xét. mỏng, nhờ ông đo xem nó dày - GV nhận xét tuyên dương bao nhiêu. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video hình ảnh một số ông - HS quan sát video. trạng được vinh danh qua các giai đoạn ? Nêu cảm nhận của em khi biết được nhiều tấm + Trả lời các câu hỏi. gương quý giá đó. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... Tự đọc sách: Giao nhiệm vụ ở nhà: + Đọc 2 câu chuyện về hoạt động sáng tạo; 1 bài -Nghe Gv hướng dẫn văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về hoạt động sáng tạo. + Viết vào phiếu đọc: Tên bài dọc và một số nội dung chính, cảm nghĩ của em. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------
- Thứ Ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022. Tiếng Việt Bài 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài viết 1: Ôn chữ hoa I, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Ông Jch Khiêm - Viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên mọi người nên đoàn kết, khó khăn chia sẻ cùng nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc, viết chữ hoam câu ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các nét chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Kẻ một câu chuyện về hoạt động + Câu 1: 2HS xung phong kể sáng tạo. + Câu 2: HS đó nêu cảm nhận sau + Câu 2: Em hãy nêu cảm nhận của em khi khi kể đọc câu chuyện đó.
- + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - HS quan sát, nhận xét so sánh. - HS quan sát lần 2. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS viết vào bảng con chữ hoa nhau giữa các chữ J , K I, K - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS lắng nghe. * Viết tên riêng: Ông Ích Khiêm - GV giới thiệu về ông Ích Khiêm - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết tên riêng trên bảng con: * Viết câu ứng dụng: Khi Khi đói cùng chung một dạ - HS trả lời theo hiểu biết. Khi rét cùng chung một lòng. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS viết câu ứng dụng vào bảng - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ khuyên con: mọi người nên đoàn kết, khó khăn chia sẻ Khi đói cùng chung một dạ cùng nhau. Khi rét cùng chung một lòng. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng - HS lắng nghe. con - GV nhận xét, sửa sai
- 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các - HS mở vở luyện viết 3 để thực nội dung: hành. + Luyện viết chữ I, K + Luyện viết tên riêng: Ông Ích Khiêm + Luyện viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. GV - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 10: Hoạt động sản xuất công nghiệp và thủ công (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên, ích lợi và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất công nghiệp và thủ công ở địa phương. - Giới thiệu cho HS biết thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng yêu quý các sản phẩm công nghiệp và thủ công. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức liên quan đến tiết học. - Cách tiến hành:
- - GV cho HS thực hiện yêu cầu: Em hãy kể tên một số - HS nối tiếp kể. đồ dùng, thiết bị có trong gia đình em? - Ví dụ: Ti vi, xe máy, quạt, điều hoà, rèm cửa, giường - GV dẫn dắt vào bài mới tủ... - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên, ích lợi và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất công nghiệp và thủ công ở địa phương. + Giới thiệu cho HS biết thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất công nghiệp. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các bài nhóm thảo luận và trình bày kết quả. - HS thảo luận nhóm và lời + Kể tên những hoạt động trong hình dưới đây. Các câu hỏi. hoạt động đó mang lại lợi ích gì? - Đại diện các nhóm trình bày - Hình 1: Cô chú công nhân đang may những bộ quần áo - Hình 2: Cô chú công nhân đang chế biến tôm để xuất khẩu - Hình 3: Các chú công nhân đang sản xuất những chiếc phích để đựng nước - Hình 4: Các chú công nhân đang sản xuất ô tô - Hình 5: Những chiếc tàu - GV mời các HS khác nhận xét. đang khai thác dầu khí ở - GV nhận xét chung, tuyên dương. ngoài biển khơi - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Hình 6: Những chiếc quạt + Hoạt động sản xuất công nghiệp bao gồm: chế biến khổng lồ để sản xuất điện lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng máy - HS nhận xét ý kiến của móc; khai thác khoáng sản;...Những hoạt động đó tạo bạn.
- ra đồ dùng, thiết bị, nguyên vật liệu,... phục vụ đời - 1 HS nêu lại nội dung sống sản xuất của con người và xuất khẩu. HĐ1 Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất thủ công. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời bài. học sinh thảo luận nhóm 4, quan sát và trình bày kết - Học sinh chia nhóm 4, đọc quả. yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Hãy nói về những hoạt động sản xuất thủ công trong + Hình 1: Các cô đang các hình 1-3 chăm chỉ dệt luạ + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? + Hình 2: Nghệ nhân đang - GV mời các nhóm khác nhận xét. tỉ mỉ khắc hình người trên - GV nhận xét chung, tuyên dương đá + Hình 3: Người thợ đang khéo léo tạo ra các sản phẩm từ gốm. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Biết về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. - Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Hãy kể tên và ích lợi của một số hoạt động công nghiệp và thủ công mà em biết? - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng suy nghĩ - Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu thêm tên và ích lợi một số hoạt động công 2, đọc yêu cầu bài và tiến nghiệp và thủ công. hành thảo luận.
- - Mời đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bày - GV nhận xét chung, tuyên dương - Các nhóm nhận xét. VD: khai thác thuỷ sản, sản xuất hàng điện tử, khai - Lắng nghe, rút kinh thác than (Quảng Ninh, Kinh Môn – Hải Dương), da nghiệm. giày,... - Hàng thủ công: gốm Chu Đậu- Nam Sách – Hải Dương, làm trống Đọi Tam - Hà Nam, dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp Ninh Thuận, làm thuyền thúng Phú Yên... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể những đồ dùng trong gia đình - HS nối tiếp kể được làm thủ công hay qua sản xuất công nghiệp. - GV cho HS xem một số hình ảnh hoạt động sản xuất - HS nhận xét câu trả lời công nghiệp đang phát triển mạnh ở nước ta và một số của bạn làng nghề truyền thống của địa phương. - HS theo dõi - GV dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau: sưu tầm tranh ảnh, vật thật 1 số sản phẩm thủ công của địa phương - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tự học Em vui học Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh về kiến thức môn Tiếng Việt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe, biết vận dụng kiến thức tiếng việt vào các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm các từ khác, mới so với các từ đã học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi . 2. Học sinh: - Bảng con, phiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho học sinh múa hát theo bài hát: - Học sinh tập các động tác theo bài hát Em yêu trường em. - 2. Luyện tập. Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. - Nêu yêu cầu của trò chơi: Tìm các từ chỉ hoạt động . Giáo viên chia lớp thành 3 tổ, thi tìm từ giữa các tổ. - - Giáo viên cho học sinh các nhóm gắn nhị hoa và các cánh hoa - Học sinh chơi tìm từ và gắn hoa - - Giáo viên phân định đội thắng và + Tìm từ chỉ hoạt động. tuyên dương. + Tìm từ chỉ đặc điểm. - Trò chơi : Tôi đang làm gì - - Giáo viên ghi các tên hoạt động vào phiếu, sau đó học sinh lên bốc - Học sinh lắng nghe thăm chọn đúng hoạt động nào thì hãy diễn tả lại hoạt động đó cho các bạn cùng đoán? - - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm và yêu cầu học sinh phía dưới - Học sinh lên thực hiện các bạn còn lại đoán xem đó là con gì? đoán. - Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để tả một đồ vật -Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh thực hiện theo nhóm 6. - Thực hiện theo nhóm 6, yêu cầu học sinh sử dụng kĩ thuật khăn trải - Học sinh lên báo cáo. bàn để hình thành đoạn văn. - Sau đó giáo viên trình chiếu các bài làm của học sinh để cho các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét.
- - Giáo viên kết luận. 3. Vận dụng - Đặt câu nhanh với từ: Chăm chỉ, ngoan ngoãn. Giáo viên nêu từ yêu cầu các tổ đặt câu nhanh và - Hs thi đặt nhanh câu. Các bạn còn lại có từ đó trong câu. nhận xét. - Gv tuyên dương hs trả lời tốt - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn luyện các kiến thức đã học. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Luyện Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có một chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán, một cách nhanh và chính xác - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai - HS tham gia chơi đúng”để khởi động bài học. + Mỗi nhóm nhận được 1 bộ thẻ phép chia đã học + HS thảo luận rồi viết kết quả, -HS báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính, những lưu ý khi nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thực hiện thì thắng cuộc - HS lắng nghe. + Tính 394: 3 849 : 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập, thực hành - HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. HĐ1. Củng cố lí thuyết - Nhận xét.
- - Yêu cầu mỗi HS tự lấy một ví dụ về phép chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số rồi thực hiện vào bảng con. - Chữa bài, nhận xét. Chốt: Cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. HĐ2. Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 37 : 5 778 : 7 88 : 9 488 : 4 - Bài tập yêu cầu gì? - Bài tập yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng - HS làm trong bảng con lần lượt từng phép tính; 1 HS làm trên bảng lớp. con. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và trao đổi cách làm. - Các phép chia 37 : 5; 88: 9; 778 :7 là phép chia có dư. Phép chia 488 : 4 là phép chia hết - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và trao đổi cách làm. - Yêu cầu HS nêu phép chia hết và phép chia có dư. GV chốt: Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số. Bài 2: Có 35 kg gạo, người ta đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao - HS đọc và phân tích đề toán. nhiêu ki- lô- gam gạo? - HS phân tích bài toán trong nhóm đôi -> báo cáo trước lớp. - GV gọi HS đọc bài toán. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp. - Tổ chức cho HS phân tích bài toán - HS nhận xét, chữa bài. trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi hướng dẫn chữa bài. - HD nhận xét, chữa bài. Bài 3: Một đoàn khách du lịch có 48 người muốn đi thăm Chùa Hương bằng ôtô. Hỏi cần có ít nhất mấy xe ôtô, biết rằng mỗi xe chỉ chở được 8 người, kể cả người lái xe? - HS đọc đề toán. - GV gọi HS đọc đề toán. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS xác định yêu - HS thảo luận trong nhóm đôi tìm hướng giải của bài toán -> báo cáo trước lớp. cầu bài tập. - HS nhận xét, thống nhất cách trình bày bài toán và làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS cách trình bày Bài làm bài toán. Mỗi ôtô chỉ chở được số khách nhiều nhất là: 8 - 1 = 7 (người)