Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

docx 63 trang vuhoai 06/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

  1. TUẦN 17 Thứ Hai, ngày 2 tháng 1 năm 2023 Nghỉ bù Tết dương ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 3 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: NGHỀ EM YÊU THÍCH Sinh hoạt theo chủ đề: Nghề yêu thích của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chia sẻ được về nghề mình yêu thích. - Nêu được một số đức tính cần có của người lao động trong nghề nghiệp mình yêu thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trang trí lớp sơ đồ tư duy về đức tính cần có của nghề yêu thích. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề mình yêu thích. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trân trọng người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực, hào hứng tham gia sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh ảnh về nghề yêu thích. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của mọi người xung quanh. - Cách tiến hành:
  2. - GV mở bài hát “Chú bộ đội” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. - HS trả lời về nội dung bài hát. + Bài hát nói về nghề gì? + Nội dung bài hát nói về điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nêu được tên nghề mình yêu thích và lí do yêu thích nghề. + HS kể được các công việc vụ thể và một số đức tính cần có của người lao động trong nghề yêu thích. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Khám phá nghề yêu thích - GV phát cho mỗi HS 1 mảnh giấy, yêu cầu HS - Học sinh viết tên nghề mình viết tên nghề mình yêu thích vào giấy. yêu thích vào giấy. - GV chia nhóm các HS có cùng nghề yêu thích -HS nhận nhóm dựa theo mảnh giấy thu được. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về nghề mà -Các nhóm thảo luận, ghi lại nhóm yêu thích theo các gợi ý: vào giấy A4 + Tên nghề yêu thích + Các công việc cụ thể + Một số đức tính của nghề + Dụng cụ làm việc chủ yếu + Trang phục làm việc đặc trưng của nghề + Lí do em yêu thích nghề đó. - GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, đóng góp ý kiến. - GV khen ngợi HS, đưa ra kết luận: Nghề nghiệp -HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn trong cuộc sống rất phong phú và đa dạng. Mỗi - Lắng nghe. người đều có niềm yêu thích một nghề khác nhau.
  3. Mỗi nghề đều có những đóng góp riêng cho xã hội, góp phần tạo nên bức tranh đầy đủ của xã hội. Chúng ta hãy trân trọng điều đó. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS vẽ được sơ đồ tư duy về các đức tính cần có của nghề yêu thích. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Xác định đức tính của nghề - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS dùng bút và bút màu vẽ sơ đồ tư - Học sinh vẽ sơ đồ tư duy theo duy về các đức tính cần có của nghề yêu thích lên ý thích của bản thân. giấy. Khuyến khích HS thiết kế, trang trí cho sơ đồ tư duy sinh động, sáng tạo. - GV quan sát, hỗ trợ HS lúng túng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ sơ đồ tư duy của - Chia sẻ sơ đồ tư duy của mình. mình. - HS khác quan sát, đặt câu hỏi về các đức tính trên sơ đồ tư duy của bạn. -Lắng nghe. -GV khen ngợi sự tích cực tham gia hoạt động của HS. -GV kết luận: Mỗi nghề nghiệp trong xã hội đòi hỏi người lao động có những đức tính khác nhau. Sẽ có những đức tính đặc thù riêng cho từng nghề, sẽ có những đức tính mà nghề nào cũng cần phải có như chăm chỉ, chịu khó,... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
  4. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS thực hành quan sát người - Học sinh tiếp nhận thông tin lao động trong nghề mình yêu thích tại 1 thời và yêu cầu để ứng dụng. điểm thuận lợi rồi ghi lại kết quả quan sát vào phiếu theo gợi ý: PHIẾU QUAN SÁT Người được quan sát ? Công việc cụ thể ? Đức tính cần có ? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT Bài đọc 3: Bàn tay cô giáo (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn học sinh). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên. + Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm.
  5. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo. - Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Bông hoa niềm vui” - Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình thích trên trò chơi để trả lời 1 trong các câu hỏi: + Em hãy nêu tên bài đọc tiết học trước em đã - HS trả lời: Ông lão nhân hậu được học? + Bài đọc có những nhân vật nào? - HS nêu: Ông lão, cô bé và bác bảo vệ + Cô bé trong bài có tâm sự gì? - HS nêu: Cô bé buồn vì không được chọn vào đội đồng ca thành phố. + Ông lão đã giúp cô bé như thế nào? - HS nêu: Những lời khen ngợi của ông lão đã giúp cô bé vui, tự tin hơn và sau này trở thành ca sĩ nổi tiếng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát, nhận xét tranh minh - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe họa bài đọc và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá.
  6. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ,...). + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...). + Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến xinh quá. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến sóng vỗ. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: tia nắng, mặt nước, sóng - HS đọc từ khó. lượn, màu nhiệm, điều lạ,... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Một tờ giấy trắng/ Cô gấp cong cong/ Thoắt cái đã xong/ Chiếc thuyền xinh quá!// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ. - HS lần lượt giải nghĩa từ: + Thoắt: rất nhanh và đột ngột. + Phô: để lộ ra, bày ra + Màu nhiệm: rất tài tình, như có phép lạ. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4.
  7. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? + Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán tranh giấy) + Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực tỏa tạo nên từ những tờ giấy màu? nắng, có biển xanh rì rào sóng vỗ, có chiếc thuyền màu trắng đi trên mặt nước dập dềnh. + Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo + Đó là các từ: Cô gấp cong cong, rất khéo tay? thoắt cái đã xong, cô cắt rất nhanh, ... + Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi bàn của cô giáo? tay của cô như có phép lạ, ... - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy GV Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang nghĩ của mình. cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các em học sinh). 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được câu cảm. + Bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu câu nào? Chọn ý đúng: a, Câu khiến. b, Câu cảm. c, Câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2: Nhắc lại - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và đặc điểm của câu khiến, câu cảm và câu hỏi; trả lời câu hỏi. sau đó chọn ý đúng.
  8. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Câu khiến được dùng để đưa ra lời đề nghị, cuối câu có dấu chấm cảm hoặc dấu chấm. + Câu cảm được dùng để đưa ra lời khen hay chê, cuối câu có dấu chấm cảm. + Câu hỏi được dùng để hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi. Chốt ý đúng: b, Câu cảm - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của - GV đặt thêm một số ví dụ đơn giản về 3 kiểu GV. câu này và đề nghị HS phân biệt, nhận diện. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương. GV chốt: Câu cảm được dùng để đưa ra lời khen hay chê. Cuối câu cảm có dấu chấm cảm. 2. Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trước bức tranh của cô giáo trong bài thơ trên. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trước bức tranh của cô giáo. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Bức tranh đẹp quá! + Bức tranh thật sống động! + Cô giáo giỏi quá! - GV mời HS khác nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS có câu văn hay. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  9. - GV tổ chức Cho HS tham gia Trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến “Truyền bóng”để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn. dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. Quả bóng được tung lên trong không gian lớp, bạn nào bắt được sẽ thực hiện yêu cầu của GV: + Em hãy đặt câu cảm để thể hiện cảm xúc về + HS tham gia chơi và nêu câu của tiết học hôm nay. mình. VD: Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi có tín Tiết học hôm nay rất vui! / Các bạn hiệu dừng lại của GV. rất tuyệt! / Cô giáo dạy thật hay! - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Giáo dục HS lòng kính yêu thầy cô, yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài viết 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Toán Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Lập các số có hai chữ số, giải quyết vấn đề trên cơ sở thực hiện chia hết, chia có dư với các số đã lập được. - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  10. GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở, giấy thủ công có lưới ô vuông 1 cm (nếu không có giấy thù công có thể lấy giấy ô li). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chơi trò chơi: Lập các số có hai chữ số từ - HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, ba chữ số cho trước rồi thực hiện phép luật chơi. chia. - Tham gia chơi. - Cách chơi: Các em thực hiện theo nhóm: a) Em lấy các thẻ số 2, 3, 4. Từ ba thẻ số khác nhau, các em lập các b) Em lập được các số có 2 chữ số khác số có hai chữ số từ ba thẻ sổ đó và ghi lại nhau là 23; 24; 34; 32; 43; 42. những số vừa lập được. c) Em thực hiện các phép chia: - Sau đó các em lấy các số vừa lập được 23 : 2 = 11 (dư 1) 23 : 3 = 7 (dư 2) thực hiện chia cho 2 hoặc cho 3 rồi nêu 24 : 2 = 12 24 : 3 = 8 nhận xét về thương và số dư trong các 34 : 2 = 17 34 : 3 = 11 (dư 1) phép chia đó. 32 : 2 = 16 32 : 3 = 10 (dư 2) 43 : 2 = 21 (dư 1) 43 : 3 = 14 (dư 1) 42 : 2 = 21 42 : 3 = 14 - Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số - Số dư trong các phép chia như thế nào so với chia. số chia? - Nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2: Thực hành: Cắt hình bằng giấy thủ
  11. công. (Làm việc nhóm) - - Nêu yêu cầu: Cắt hình bằng giấy thủ - Gọi HS nêu yêu cầu công. Hướng dẫn : Vì hình chữ nhật có chu vi 24 cm nên tổng chiều dài và chiều rộng là 12 cm. - HS thảo luận nhóm cách cắt các hình 12 = 11 + 1 = 10 + 2 = 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + 5 chữ nhật khác nhau có chu vi 24 cm hoặc Các em có thể cắt các hình chữ nhật có chiều 12 cm, hình vuông có chu vi 20 cm. HS dài là 11cm, chiều rộng 1cm; chiều dài 10 cm, cắt những hình đó và trình bày sản phẩm. chiều rộng 2 cm, - Các em có thể cắt các hình chữ nhật có chu vi 12 cm, cắt hình vuông có chu vi 20 cm - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác tham quan và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - GV Mời HS khác nhận xét. - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - HS trưng bày sản phẩm và giới thiệu sản phẩm của nhóm, các nhóm trong lớp đi - GV nhận xét, tuyên dương. xung quanh tham quan sản phẩm cùa nhóm bạn, đặt câu hói cho nhóm bạn - Nhận xét - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - 1 HS đọc đề bài. Bài 3: (Làm việc cả lớp) Thảo luận nhóm để -Nghe GV hướng dẫn làm các động tác tạo hình góc vuông, góc -Cùng các bạn thực hành, tham gia tạo không vuông. hình để tạo thành các góc. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm a, - Gọi HS nêu yêu cầu -HS nêu yêu cầu - Các em có thể tạo hình bằng ngón tay, khủy
  12. tay, cánh tay, chân để tạo hình góc. -Nhóm đôi tự thiết kế công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông theo ý - Gọi HS nhận xét tưởng của mình - Nhận xét. Bài 4: Làm việc nhóm đôi a) Tự thiết kế công cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - Gọi HS nêu yêu cầu b) -HS nêu yêu cầu - Sử dụng công cụ nhóm mình vừa tạo để kiểm tra góc vuông, góc không vuông trong các hình đã cho + Hình 1: Có 1 góc vuông, 3 góc không vuông + Hình 2 có 5 góc vuông + Hình 3 có 1 góc vuông, 2 góc không b) Sử dụng công cụ vừa tạo để kiểm tra góc vuông. vuông, góc không vuông trong các hình dưới đây: - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  13. - GV tổ chức trò chơi “Cỏ chăm chỉ” về các số - HS nghe phổ biến luật chơi, cách chơi. có 2 chữ số, chia hết, chia có dư. Câu 1: Từ số 5,6,7 lập các số có 2 chữ số khác Câu 1: 56, 65, 67, 76, 57, 75 nhau. Câu 2: Có 4 góc vuông Câu 2: Hình vuông có mấy góc vuông? Câu 3: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta Câu 3: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với Câu 4: -Số dư trong các phép chia như thế nào 2. so với số chia? Câu 4: Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số chia. Câu 5: 56 : 2 = ? Câu 6: 76: 3 = ? Câu 5: 56 : 2 = 28 - GV Nhận xét, tuyên dương. Câu 6: 76: 3 = 25 ( dư 1) - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Buổi chiều TOÁN Bài 56: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) - Trang 1117 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức - Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  14. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. - HS tham gia trò chơi - Nhân chia nhẩm các phép tính trong bảng nhân chia đã được học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức + Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. a, Số ?(Làm việc cá nhân). - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời HS quan sát và điền số thích hợp - HS quan sát và tìm đáp án: vào. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét GV nhận xét, tuyên dương. b, Tính 3 x 4 + 8 48 : 8 + 7 9: 9 x 0 7 x 10 - 14 72 : 9 - 6 0 : 6 + 37
  15. - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm vào vở nháp, 3 HS làm - 1 HS đọc đề bài. bảng phụ. - Làm bài vào nháp 3 x 4 + 8 7 x 10 – 14 = 12 + 8 = 70 – 14 = 30 = 56 48 : 8 + 7 72 : 9 – 6 = 6 + 7 = 8 – 6 = 13 = 2 9 : 9 x 0 0 : 6 + 37 = 1 x 0 = 0 + 37 = 0 = 37 - Gọi HS nhận xét - Khi tính giá trị biểu thức chứa 2 dấu ta cần - HS nhận xét, bổ sung. lưu ý điều gì? - Nếu biểu thức chứa dấu nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau. - Nếu biểu thức chứa dấu nhân, chia, - Nhận xét. cộng, trừ thì ta Thực hiện từ trái Bài 2: (Làm việc chung cả lớp). sang phải. a, Tìm phép chia rồi sửa lại cho đúng. - Yêu cầu HS đọc đề bài. 32 : 6 = 5 ( dư 1) 8 : 5 = 1 (dư 3) - 1 HS đọc yêu cầu bài. 63: 8 = 7 ( dư 6) 9 : 8 = 1 (dư 0) a) Các phép chia sai: 32 : 6 = 5 (dư 1); 9 : 8 = 1 (dư 0). Sửa: 32 : 6 = 5 (dư 2) b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức 9 : 8 = 1 (dư 1) sau để được các biểu thức có giá trị đúng: b) 3 + 4 × 9 = 63 (3 + 4) × 9 = 63 9 : 3 + 6 = 1 9 : (3 + 6) = 1 16 – 16 : 2 = 0 (16 – 16) : 2 = 0 12 : 3 × 2 = 2 12 : (3 × 2) = 2 - GV mời HS nhận xét. - Đối với biểu thức mà chứa dấu ngoặc ta - Nhận xét
  16. thực hiện như thế nào? - Đối với biểu thức mà chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong - GV Nhận xét chung, tuyên dương. ngoặc trước ngoài ngoặc sau. Bài 3: (Làm việc cá nhân). Số - Gọi HS đọc yêu cầu bài Số đã cho 8 4 12 20 - Đọc yêu cầu bài Thêm 4 đơn vị 12 ? ? ? Làm bài vào phiếu BT Gấp 4 lần 32 ? ? ? Bớt 4 đơn vị 4 ? ? ? Số đã cho 8 4 12 20 Giảm 4 lần 2 ? ? ? Thêm 4 đơn 12 8 16 24 vị Gấp 4 lần 32 16 48 80 Bớt 4 đơn vị 4 0 8 16 - Gọi HS nhận xét Giảm 4 lần 2 1 3 5 - Muốn gấp 1 số lên một số lần ta làm như Nhận xét thế nào? - Muốn gấp 1 số lên một số lần ta lấy - Muốn giảm đi một số lần ta làm như thế số đó nhân với số lần nào? - Muốn giảm đi một số lần ta lấy số - Gấp 1 số lên một số lần khác thêm 1 số đó chia cho số lần. đơn vị như thế nào? - Gấp 1 số lên một số lần ta thực - Giảm 1 số đi một số lần khác bớt đi 1 số hiện phép nhân, còn thêm 1 số đơn đơn vị như thế nào? vị ta thực hiện phép cộng. - Giảm 1 số đi một số lần ta thực - Gọi HS nhận xét hiện phép chia, bớt đi 1 số đơn vị ta - GV nhận xét, tuyên dương. thực hiện phép tính trừ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 6: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi:
  17. a) 24 m vải mẹ may được mấy chiếc rèm? b) Mẹ may 11 chiếc rèm hết bao nhiêu mét - Đọc bài toán vải? - Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. - Gọi HS đọc bài toán - 24 m vải mẹ may được mấy chiếc - Bài toán cho biết gì? rèm? - Bài toán hỏi gì? - Mẹ may 11 chiếc rèm hết bao - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhiêu mét vải? phụ. Bài giải: a) 24 m vải mẹ may được số chiếc rèm là: 24 : 6 = 4 (chiếc) b) Mẹ may 11 chiếc rèm hết số mét vải là: 11 x 6 = 66 (m) Đáp số: 4 chiếc 66 m - HS đổi chéo vở nhận xét bài của - Chữa bài trên bảng phụ, nhận xét bài trong bạn. vở. Gọi HS nhận xét - HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh. - Qua bài học hôm nay, em đã ôn tập những kiến thức gi? Đề nắm chắc những kiến thức đó, em nhắn bạn điều gì? Có điều gì em cần thầy/cô chia sè thêm không? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
  18. TIẾNG VIỆT BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT Bài viết 3: Nghe – viết: Tiếng chim (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim. - Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu văn, câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, biết chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi với bạn để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết ý thức về bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp + Câu 3: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: châu chấu + Câu 4: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trăn
  19. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động: Nghe – viết. a) Chuẩn bị - GV giới thiệu nội dung: bài thơ miêu tả sự ngỡ - HS lắng nghe. ngàng của bạn nhỏ khi thấy cảnh vật xung quanh đang thay đổi khi mùa xuân về. Tiếng chim hót hôm nay như báo cho bạn nhỏ biết mùa xuân đã đến thật rồi! - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 1, 2 HS đọc bài viết (chiếu bài). - 2 HS đọc bài viết, lớp theo dõi. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 3 khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 5 chữ + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ + Để trình bày bài viết đẹp, ta phải viết như thế + Tên bài được đặt ở vị trí giữa nào? trang vở, cách lề vở khoảng 4 ô li. Chữ đầu mồi dòng viết lùi vào 3 ô; hết mỗi khổ thơ cách ra một dòng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm các - HS tự tìm từ luyện viết vào bảng tiếng từ mà các em khó viết, dễ nhầm lẫm. con: lạ lùng, tia nắng, nhảy múa, - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch rì rào,... chân những âm, vần cần lưu ý. b) Viết bài - Giáo viên nhắc học sinh ngồi viết đúng tư thế, - HS lắng nghe. cách cầm bút, để vở, chú ý trình bày đúng. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV theo - HS nghe viết bài vào vở . dõi, uốn nắn HS. c) Sửa bài - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở soát bài, chữa lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm, nhận xét 3-5 bài về chữ viết, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
  20. cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Cách tiến hành: Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống. - Xác định các yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 3. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2 - 2 đội tham gia chơi trên bảng, nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng chữa BT theo lớp theo dõi cổ vũ. hình thức thi tiếp sức. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng: - Đối chiếu, chữa bài. a) xoay vòng, xay bột, lốc xoáy, loay hoay, hí hoáy. b) xây nhà, khuấy bột, ngoe nguẩy, ngầy ngậy, khuấy đảo. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa điền. - Cả lớp đọc lại ( cá nhân, ĐT) - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - HS lắng nghe Bài 3. Tìm các tiếng có chữ hoặc dấu thanh phù hợp - Xác định các yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc YC của BT và các câu giải thích nghĩa của từ. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - Thảo luận cặp đôi làm bài vào * Khuyến khích HS năng khiếu làm cả phần b vở Luyện viết 3. - GV gọi HS chữa bài - HS chữa bài theo cặp, 1 em - GV chốt lại đáp án đúng: giải thích nghĩa, 1 em tìm từ. a) + Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã rán + Có nghĩa trái ngược với