Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

docx 46 trang vuhoai 06/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

  1. TUẦN 19 Thứ Hai, ngày 16 tháng 1 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI 11 : CẢNH ĐẸP NON SÔNG Chia sẻ và đọc: TRÊN HỒ BA BỂ (T1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,...(MB) Ba Bể, se sẽ, lướt nhẹ, lặng lẽ, rung rinh, quanh quất, đỏ ối, bãi ngô, chẳng muốn,...(MT, MN) . Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,.. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương. 1.2.Năng lực phát triển văn học: +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về hồ Ba Bể. + Biết cách viết tên địa lí Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: TL đúng các câu hỏi đọc hiểu, nêu và thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt Nam. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành:
  2. -GV: Trước khi vào bài học chúng mình cùng -HS lắng nghe tham gia trò chơi: Ô cửa bí mật. Có 4 ô cửa. -Mỗi ô cửa có 1 bức ảnh và 1câu đố. HS Nhiệm vụ của các em hãy chọn và mở ô cửa sau khi mở sẽ đọc và giải đố. bí mật đó. -Nếu đúng cả lớp vỗ tay. - Sau khi mỗi câu đố được giải ô cửa tương -Nếu chưa đúng -> HS khác nhận xét, đưa ứng được mở đáp án hiện ra ra đáp án đúng và chia sẻ thông tin thêm. -> GV chốt: 1- Hồ Gươm 2- núi Phan Xi Păng 3- Đà Lạt 4- thành phố Hồ Chí Minh -GV hoặc HS có thể chia sẻ thêm thông tin về địa danh trên. -GVGT: Đất nước Việt Nam chúng ta rất đẹp. Đất nước này do các dân tộc anh em cùng VD: Hồ Gươm còn có tên gọi là hồ Hoàn chung tay xây dựng nên và bảo vệ để các em Kiếm, nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội_ có cuộc sống thanh bình. Chúng ta bắt đầu gắn với sự tích Lê Lợi sau khi chiến thắng vào kì 2 với chủ đề Đất nước, ở tuần này, các giặc Minh đã trả lại gươm thần. em sẽ học chủ điểm Cảnh đẹp non sông -Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt - GV giới thiệu bài học:Mở đầu chủ điểm Nam và Đông Dương. Cảnh đẹp non sông, các em sẽ đến thăm một -Đà Lạt là thành phồ du lịch nổi tiếng ở cảnh đẹp hồ Ba Bể của nhà thơ Hoàng Trung Lâm Đồng - vùng Tây Nguyên. Thông. - GV cho HS nghe video bài hát- Huyền thoại -HS nghe và vận động theo. Hồ Bể dân ca Tày 2. Khám phá. -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... -Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,.. -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương. -Phát triển năng lực văn học: +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về
  3. hồ Ba Bể. - Cách tiến hành *Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở -HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - Bài thơ gồm 3 khổ thơ-HS quan sát Khổ 1: từ đầu đến “...tiếng chim.” Khổ 2: tiếp đến “...rung rinh.” Khổ 3: còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nối tiếp từ bàn đầu, HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: cheo leo, lá rừng, lòng -HS đọc từ khó ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... -Luyện đọc câu: - HS luyện đọc ->Lưu ý ngắt nhịp dòng thơ 7 chữ ; nhịp 4/3 Thuyền ta chầm chậm/ vào Ba Bể// Núi dựng cheo leo /hồ lặng im// Ngắt nhịp theo nghĩa: Mái chèo/ khua bóng núi rung rinh// Thuyền ơi,/ chầm chậm chờ ta nhé// -GV YCHS đọc phần giải nghĩa từ. Chốt KQ: - 1 HS đọc cột A, 4 HS nối tiếp đọc cột B a-2; b-3; c- 1; d-4 - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS -2 HS cùng bàn đọc nối tiếp 3 khổ thơ luyện đọc khổ thơ theo nhóm 2. - HS đọc theo nhóm bàn(2,3 nhóm) đại diện đọc. -Thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp. GV ->HS nhận xét phần thi đọc của các bạn. giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Đọc toàn bài. -1,2HS đọc - GV nhận xét các nhóm. -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV chiếu các câu hỏi lên màn hình. Gọi HS -4 HS tiếp nối đọc 4CH.Lớp theo dõi đọc 4CH -YCHS làm việc nhóm đôi thảo luận CH. -HS làm việc theo cặp cùng bàn TLCH.
  4. Đại diện báo cáo -Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe được -Tác giả nghe được tiếng lá rừng khe khẽ những âm thanh gì? reo trong gió, tiếng chim rừng. -Vì sao tác giả có cảm tưởng thuyền đi lướt - Vì thuyền lướt trên mẳt hồ có in bóng trên mây, trên núi? mây, núi. -Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào? - núi dựng cheo leo,...; mây trắng trôi bồng bềnh,..; đỏ ối vườn cam, thắm bãi ngô. ->GV: Đó là một vẻ đẹp rất thơ mộng và bình -HS lắng nghe. yên. -Theo em, vì sao tác giả lưu luyến, không -Vì cảnh quá đẹp/Vì tác giả thích cảnh hồ muốn về? quá/Vì tác gỉa muốn có thêm thời gian để -Theo em, bài thơ thể hiện điều gì? ngắm cảnh/,.. GV chốt: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng -Bài thơ ca ngợi cảnh dẹp của hồ Ba của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào Bể./Bài thơ thể hiện tình yêu và niềm tự về quê hương. hào của tác giả về một cảnh đẹp của non sông đất nước./... 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được cách viết tên địa lí Việt Nam. + Biết vận dụng để viết tên địa lí Việt Nam - Cách tiến hành: Bài 1: Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế nào? Chọn ý dúng. (Tìm hiểu cách viết hoa tên địa lí Việt Nam) - HS đọc nối tiếp YC bài 1. Lớp đọc thầm -GV gọi HS đọc nối tiếp YC bài 1. -HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số YCHS làm việc theo nhóm đôi nhóm báo cáo và nhóm khác nhận xét. VD: Tên hồ Ba Bể dược viết hoa cả hai chữ cái đầu của mỗi tiếng./Cả hai chữ B -GV: Chữ cái đầu tiên (chữ B) của mỗi tiếng trong tên riêng Ba, Bể đều được viết hoa Ba, Bể đều được viết hoa->(chọn ý a) ->GV chốt: Khi viết tên địa lí Việt Nam chữ -HS lắng nghe cái đầu tiên của mỗi tiếng đều được viết hoa. Bài 2: Viết tên xã (phường, thị -2HS bảng con, cả lớp HS làm việc cá trấn),huyện(quận, thị xã, thành phố) nơi em nhân vào VBT. ở?(Thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt ->HS nhận xét, rút kinh nghiệm Nam) -HS có thể tìm hiểu thêm tên đơn vị hành
  5. chính trên cổng thông tin điện tử. -1,2 HS nhắc lại cách viết tên địa lí Việt ->GV nhận xét, chốt kq. Lưu ý một số tên địa Nam. lí VN- đặc biệt là dịa danh ở khu vực Tây -HS lắng nghe Nguyên được viết hoa đặc biệt(VD: Chư Păh, Chư Prông,..) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn tìm hiểu một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Học thuộc bài thơ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động : Học thuộc lòng -GV cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu( hoặc cả -HS lần lượt mở các ô cửa và thực hiện bài-3 khổ thơ). Qua TC (Ô cửa bí mật) yêu cầu trong từng ô cửa. -HS đọc thuộc lòng 2 dòng/1 khổ thơ(hoặc từng khổ thơ) -Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh ->HS chia sẻ thông tin về cảnh đẹp đó. hồ Ba Bể hoặc 1 cảnh đẹp của địa phương thì cho HS chia sẻ hiểu biết và cung cấp thông tin về cảnh đẹp đó. Hoạt động : Củng cố, dặn dò: -GV khen ngợi, biểu dương HS; dặn dò HS: -HS lắng nghe Tìm hiểu thêm một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Em có thể tìm hiểu trên Google. TỰ ĐỌC SÁCH BÁO GV giao nhiệm vụ cho HS: 1.Tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu trong - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà SGK. 2, Viết vào phiếu đọc sách: Tên bài đọc và 1 số nôi dung chính( hình ảnh, câu văn, câu thơ, nhân vật em thích,); cảm nghĩ của em. ----------------------------------- TOÁN
  6. Bài 59: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 – Trang 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở các bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số 100. + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101. + Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999. + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số nào? là số 900. + Số gồm 10 trăm là? + Số gồm 10 trăm là 1000. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các số trong phạm vi 10 000 (Tiết 1)
  7. 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: + Hình thành được các số tròn nghìn và các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. + Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. - Cách tiến hành: (Hoạt động cả lớp) a, Hình thành các số tròn nghìn GV yêu cầu HS thực hiện lấy lần lượt các HS thao tác theo hướng dẫn của GV khối lập phương trong bộ đồ dùng và thao tác theo yêu cầu: - Lấy 1 khối lập phương và nêu số tương - HS lấy 1 khối lập phương trong bộ ứng? đồ dùng. Nêu số: 1 đơn vị - Lấy 10 khối lập phương đơn vị gài lại với - HS thao tác theo yêu cầu. nhau và nêu số tương ứng? Nêu số: 10 đơn vị Cho HS nhận xét: 10 đơn vị = 1 chục - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục - Lấy 10 thanh chục gài lại với nhau và nêu - HS thao tác theo yêu cầu. số tương ứng? Nêu số: 10 chục Cho HS nhận xét: 10 chục = 100 đơn vị - HS nêu. - Lấy 10 tấm trăm gài lại với nhau và nêu - HS thao tác theo yêu cầu. số tương ứng? Nêu số: 10 trăm Cho HS nhận xét:10 trăm = 1000 đơn vị - HS nêu: 10 trăm = 1000 đơn vị - Lấy 1 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 1 000 - Lấy 2 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 2 000 - HS thao tác. Nêu số: 3 000 - Lấy 3 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 4 000 - Lấy 4 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác theo yêu cầu. - Tiếp tục cho HS thao tác tương tự cho đến khi được số 10 nghìn.
  8. Cho HS nhận xét: 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nêu: 10 nghìn = 1 chục nghìn - Cho HS đọc và nhận xét về các số: - HS đọc và nhận xét: Đây là các số 1 000; 2000; 3 000; ...; 10 000. tròn nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. GV giới thiệu: 10 000 còn đọc là một vạn - HS nhắc lại (cá nhân, nhóm) b, Hình thành các số tròn trăm trong phạm vi 10 000 - HS thao tác. Nêu số: 3 200 - Yêu cầu HS lấy ra 3 khối nghìn, lấy thêm 2 tấm trăm và nêu số tương ứng? Ba nghìn hai trăm 3200 - Cho HS viết số 3 200 vào bảng con - HS viết bảng con - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo yêu cầu - Hướng dẫn tương tự với các số 5 100; 4 700; 6 200 - HS đọc. Nhận xét: Đây là các số - Hướng dẫn HS đọc lại và nhận xét về các tròn trăm trong phạm vi 10 000. số trên. - GV viết bảng: 5 100; 4 700; 6 200 là các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. + Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000. - Cách tiến hành: Bài 1: Số ? (Hoạt động cá nhân) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài 1. - GV cho HS quan sát hình và điền số vào - HS làm việc cá nhân vào vở bài vở bài tập. tập. Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - Một số HS báo cáo kết quả. - Tổ chức báo cáo trước lớp. 1200 2400 - Cho HS nhận xét về các số vừa điền. - HS nhận xét: Đó là các số tròn trăm
  9. - GV nhận xét, tuyên dương. trong phạm vi 10 000. Bài 2: (Hoạt động cặp đôi) a) Viết các số sau: sáu nghìn, mười nghìn, một nghìn ba trăm, bốn nghìn năm trăm, bảy nghìn tám trăm. b) Đọc các số sau: 7 000; 5 300; 8 400; 9 000; 10 000. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS trao đổi cặp đôi làm bài. - HS nêu yêu cầu bài 2 - Yêu cầu HS báo cáo trước lớp. - Các cặp trao đổi, làm bài vào vở. - Trưởng ban học tập gọi các bạn - GV nhận xét, tuyên dương. báo cáo kết quả: a) Các số viết được lần lượt là: 6 000; 10 000; 1 300; 4 500; 7 800. b) 7 000: Bảy nghìn 5 300: Năm nghìn ba trăm 8 400: Tám nghìn bốn trăm 9 000: Chín nghìn Bài 3: Số ? (Hoạt động nhóm 4) 10 000: Mười nghìn - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS trao đổi nhóm 4 để điền hoàn - 1 HS nêu yêu cầu bài thành tia số vào vở bài tập sau đó báo cáo. - HS trao đổi nhóm 4: Đọc các số đã cho, nhận xét về đặc điểm dãy số, điền tiếp vào tia số trong vở. Báo cáo: - Yêu cầu HS nhận xét từng tia số - GV Nhận xét, tuyên dương. a) Đây là dãy số tròn nghìn liên tiếp từ 1 000 đến 10 000. b) Đây là dãy số tròn trăm liên tiếp - Gọi HS đọc lại các số trên tia số. trong phạm vi 10 000. Bài 4: Đếm, viết rồi đọc số khối lập - HS đọc cá nhân, lớp. phương (Hoạt động cả lớp)
  10. - 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi. - HS nêu: có 2 khối nghìn, 4 tấm - Cho HS nêu yêu cầu bài. trăm, 6 thanh chục và 8 khối lập - Yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu. phương rời. - HS nêu: 2 468 Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám - Gọi HS viết số, đọc số. - HS lắng nghe. - HS quan sát, đếm, viết số khối lập - Nhận xét, tuyên dương phương vào bảng con theo yêu cầu - GV chiếu các khối lập phương, yêu cầu của GV HS quan sát, viết số vào bảng con và đọc a) 3243: Ba nghìn hai trăm bốn mươi số. ba. b) 2354: Hai nghìn ba trăm năm mươi tư. - HS giải thích số mình viết được. - Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi - Lần lượt 2 -3 HS thực hành gắn số - GV đưa thêm các số: 1 782; 3 541; ... khối lập phương tương ứng lên bảng, Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng các khối dưới lớp để trên mặt bàn. lập phương tương ứng bày lên mặt bàn. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu - GV và HS cùng nhận xét. bài làm của mình. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Chốt cách đọc, viết các số trong phạm vi - HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi: 10 000 + Trong hình có 2 khối nghìn, 4 tấm trăm, 6 thanh chục, 8 khối lập Bài 4. Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương rời phương (Theo mẫu). (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS quan sát mẫu và trả lời miệng. + Quan sát, lắng nghe. + HS quan sát hình và làm bài vào - GV giới thiệu số 2 468, hướng dẫn cách bảng con. 2 HS lên bảng. đọc và cách viết số: Khi đọc số hoặc viết
  11. số chúng ta đọc hoặc viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. + Đọc: 2 468 + Viết: Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám. - GV Mời HS nhắc lại cách đọc và viết sô 2 468. - GV nhận xét, tuyên dương. - Ý a,b GV cho HS quan sát tranh đếm, viết rồi đọc số khối lập phương và làm vào - HS lấy ví dụ: 2 324, 1 957..... bảng con. 2 HS lên bảng. - 1 HS nêu đề bài. - Cả lớp quan sát, nhận xét. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về số trong phạm vi 10000 - Viết số lần lượt từ hàng nghìn, - GV nhận xét chung, tuyên dương, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Bài 5: - HS làm bảng con a) Làm bảng con Kết quả: Viết các số sau: một nghìn hai trăm sáu + Một nghìn hai trăm sáu mươi chín: mươi chín, năm nghìn tám trăm mười ba, 1 269 chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm, sáu + Năm nghìn tám trăm mười ba: nghìn sáu trăm chín mươi, ba nghìn hai 5 813 trăm linh sáu. + Chín nghìn bốn trăm bảy mươi - GV yêu cầu HS nêu đề bài lăm: 9 475 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách viết số. + Sáu nghìn sáu trăm chín mươi: 6 690 - Yêu cầu HS làm vào bảng con + Ba nghìn hai trăm linh sáu: 3 206 - Đọc số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Kết quả: 4 765: Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 6 494: Sáu nghìn bốn trăm chín mươi tư b) Làm việc cặp đôi 3 120: Ba nghìn một trăm hai mươi Đọc các số sau: 4 765, 6 494, 3 120, 8 017. 8 017: Tám nghìn không trăm mười
  12. - GV yêu cầu HS nêu đề bài bảy. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét, bổ + HS nối tiếp nhau đọc năm sinh của sung. các thành viên trong gia đình theo - GV nhận xét tuyên dương. nhóm 4. Bài 6. (Làm việc nhóm 4) - Ông nội sinh năm một nghìn chín - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. trăm năm mươi lăm. - Hãy đọc năm sinh của các thành viên - Bà nội sinh năm một nghìn chín trong gia đình ở bức tranh sau: trăm sáu mươi. - Mẹ sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi chín. - Bố sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi lăm. - Dung sinh năm hai nghìn không trăm mười bốn. - HS nhận xét, bổ sung. - Năm sinh của các thành viên trong gia đình Dung đều là số có 4 chữ số. - Gọi HS nêu kết quả. - Em có nhận xét gì về năm sinh của các thành viên trong gia đình Dung. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số tròn trăm, tròn nghìn liền trước, liền - HS chơi theo hình thức cả lớp sau trong phạm vi 10 000. + Ai nhanh, đúng được khen. + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là số 3 400. + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số 3 600 + Số tròn nghìnliền trước số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền trước số 9 000 là số 8 000 + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là
  13. - GV Nhận xét, tuyên dương. số 10 000. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Buổi chiề Tiếng Việt BÀI 11 : CẢNH ĐẸP NON SÔNG Bài viết 1: Ôn chữ hoa O, Ô,Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Cửa Ông. - Viết câu ứng dụng: Ơn trời mưa nắng phải thì/Nơi thì bừa cạn nơi thì cày sâu. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu mong muốn của người nông dân được gửi gắm qua câu ca dao: Mong thời tiết thuận hòa để cày bừa, trồng trọt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  14. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. +Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Đố vui để khởi động bài - HS tham gia trò chơi: học. Câu sau nói đến các chữ cái nào ? - Các chữ O, Ô, Ơ “O” tròn như quả trứng gà, “ô” thời đội nón, “ơ” thì có râu. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. -Mục tiêu: +Ôn luyện cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. O, Ô, Ơ. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ O, Ô, Ơ: + Chữ O hoa cỡ nhỏ cao mấy li, gồm mấy nét, là - Chữ hoa O cỡ nhỏ cao 2 li những nét nào ? rưỡi, gồm 1 nét cong tròn khép kín. - Chữ hoa Ô giống chữ hoa O, + Chữ hoa Ô giống và khác chữ hoa O ở nét nào ? thêm dấu ô. - Chữ hoa Ơ giống chữ hoa O, + Chữ hoa Ơ giống và khác chữ hoa O ở nét nào ? thêm dấu ơ. - GV lần lượt viết mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ lên bảng. - HS quan sát lần 2 cách viết Vừa viết vừa mô tả cách viết: chữ hoa O, Ô, Ơ. + Viết chữ hoa O là 1 nét cong tròn khép kín cao 2 li rưỡi. + Viết chữ hoa Ô giống chữ hoa O, thêm 2 nét xiên phải và trái tạo thành dấu ô. + Viết chữ hoa Ơ giống chữ hoa O, thêm thêm
  15. nét móc tạo thành dấu ơ. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết bảng con. O, Ô, Ơ. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc tên riêng: cá nhân, * Viết tên riêng: Cửa Ông đồng thanh. - HS trả lời theo hiểu biết. - Em có biết địa danh Cửa Ông ở tỉnh nào của nước ta? - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Cửa Ông là một phường thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Nơi đây có đền Cửa Ông thờ ông Trần Quốc Tảng, một danh tướng có công đánh đuổi quân xâm lược Nguyên Mông vào thế kỉ XIII. - Có 1 tiếng: Cửa/Ông. Chữ viết - Tên riêng có mấy tiếng, có chữ nào viết hoa ? hoa C, Ô. - HS q/s viết mẫu. - GV viết mẫu, lưu ý cách viết: (cách nối nét từ chữ hoa sang chữ thường, cách để khoảng cách giữa các chữ cái và giữa các tiếng Cửa/Ông) - HS viết tên riêng trên bảng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. con: Cửa Ông. GV nhận xét, rút kinh nghiệm về cách viết. * Viết câu ứng dụng: Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn nơi thì cày sâu. - HS đọc ứng dụng: cá nhân, - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. đồng thanh. - GV nhận xét bổ sung: Câu ca dao nói lên mong - HS trả lời theo hiểu biết. muốn của người nông dân, mong thời tiết thuận hòa để cày bừa, trồng trọt. - HS quan sát cách viết: Ơn, Nơi - GV viết mẫu hai tiếng: Ơn/Nơi, lưu ý cách nối nét từ chữ hoa sang chữ thường. - HS viết: Ơn, Nơi vào bảng - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. con. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Cửa Ông và câu ứng dụng Ơn trời mưa nắng phải thì/Nơi thì bừa
  16. cạn, nơi thì cày sâu trong vở luyện viết 3. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng viết. - Cách tiến hành: - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ O, Ô, Ơ. + Luyện viết tên riêng: Cửa Ông + Luyện viết câu ứng dụng: Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ, - HS luyện viết theo hướng dẫn lưu ý sửa sai cho HS cách nối nét từ chữ hoa sang của GV. chữ thường và khoảng cách giữa các tiếng trong câu ứng dụng (mỗi tiếng cách nhau bằng một chữ o). - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  17. ....................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 11 : CẢNH ĐẸP NON SÔNG Trao đổi và nói: Nói về cảnh đẹp non sông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giới thiệu một cảnh đẹp của đất nước (ở nơi sinh sống / ở quê hương / ở địa phương khác). - Lắng nghe bạn giới thiệu, biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về những cảnh đẹp của đất nước. - Biết bày tỏ sự yêu thích cảnh đẹp của đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, nói được cảnh đẹp của đất nước - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vừa nói vừa kết hợp được cử chỉ, nét mặt phù hợp với nội dung nói. - NL giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, nói về cảnh đẹp đất nước. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất yêu nước: yêu mến, tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: -GV mở video 1 bài nói của một HS trên - HS quan sát video. khác trong lớp, trường hoặc trên Youtube . - GV cùng trao đổi với HS về cách nói, nội - HS cùng trao đổi với GV về nội dung bài nói để tạo niềm tin, mạnh dạn dung, cách nói của học sinh ở trong cho HS trong giờ nghe nói. video, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu từ bài nói để rút ra kinh - GV nhận xét, tuyên dương nghiệm cho bản thân chuẩn bị nói - GV giới thiệu bài mới về một vấn đề nào đó.
  18. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu và trao đổi về một cảnh đẹp ở nơi các em đang sống, ở quê hương hoặc ở địa phương khác mà các em biết. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh mở rộng hiểu biết về những đẹp của đất nước qua các bức tranh. + Dựa vào các bức tranh đã chuẩn bị mỗi học sinh có thể tự nói được 1 cảnh đẹp của đất nước. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ của học sinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu và mẫu. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc theo. - GV cho học sinh quan sát lần lượt 3 bức - HS thực hiện theo yêu cầu của ảnh trong sách giáo khoa (cảnh Đất Mũi, giáo viên Sa Pa và Nha Trang) - GV yêu cầu học sinh đọc thầm lời giới - HS trả lời: Bức ảnh thứ nhất là thiệu dưới 3 bức ảnh. cảnh vật ở Đất mũi, ở bức ảnh thứ -GV mời một số HS cho biết những bức 2 là cảnh vật ở Sa Pa, ở bức ảnh ảnh nói trên là ảnh gì? thứ 3 là cảnh vật ở Nha Trang. -GV nhận xét câu trả lời đúng. -GV mời 3 HS đọc lời giới thiệu về Đất - 3 bạn lần lượt đọc, cả lớp đọc Mũi, Sa Pa và Nha Trang trong SGK. thầm theo. – GV mời một số HS cho biết các em sẽ giới thiệu cảnh đẹp nào (Cảnh đẹp được - Nhiều học sinh nêu ra các cảnh giới thiệu trong SGK hay cảnh đẹp khác đẹp khác mà mình biết như cảnh mà các em biết?). đẹp Hạ Long, Đồ Sơn, Hòn Trống Mái . - GV trình chiếu, giới thiệu thêm 1 số cảnh - HS lắng nghe và quan sát. đẹp khác cho HS quan sát. - GV giáo dục cho các em lòng yêu mến và tự hào quê hương. GVGT: Không chỉ có ba cảnh đẹp có trong sách giáo khoa, đất nước Việt Nam của chúng ta còn có thêm rất nhiều những cảnh
  19. đẹp nổi tiếng nữa. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách nói về cảnh đẹp đất nước. - GV hướng dẫn HS dựa vào các bức tranh - HS dựa vào các bức tranh mà các mà các em đã chuẩn bị sẵn, giáo viên gợi ý mình đã chuẩn bị sẵn, dựa theo gợi 1 số câu hỏi để chuẩn bị nói về cảnh đẹp ý 1 số câu hỏi để chuẩn bị nói về đất nước để học sinh trả lời. GV nhắc nhở cảnh đẹp đất nước. các em khi nói về cảnh đẹp đất nước các em sẽ nói liền mạch và lựa chọn những từ ngữ hay khi nói. 3. Luyện tập Mục tiêu: + Biết trình bày bài nói về một cảnh đẹp của đất nước 1 cách hấp dẫn. + Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá bài nói của bạn. + Giúp học sinh thêm yêu mến và tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước. -Cách tiến hành: 3.1. Một số học sinh làm mẫu - HS trả lời theo gợi ý của giáo GV hỏi; 1 số HS trả lời: viên. – Em sẽ giới thiệu về cảnh đẹp nào? - HS trả lời : Em sẽ giới thiệu cảnh đẹp ở bãi tắm Đồ Sơn . – Cảnh đẹp đó ở đâu? - Cảnh đẹp này ở Hải Phòng. – Cảnh đẹp đó có gì khiến em yêu thích? - Mùa hè, em được bố mẹ đưa đến đây để tắm biển. Nước ở đây rất trong và mát mẻ, cảnh vật xung quanh bãi tắm rất đẹp. -1 số HS khác trả lời. 3.2. Giới thiệu trong nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi. – HS làm việc theo nhóm đôi, tập giới -HS tự hỏi và trả lời nhau về cảnh thiệu về cảnh đẹp. đẹp đất nước. – HS hỏi thêm về những điều bạn vừa giới thiệu. VD: Bạn đến nơi đó khi nào? Vì sao bạn thích cảnh đẹp đó? -GV gọi 1 số nhóm lên bảng hỏi và trả lời - Từng cặp học sinh lên bảng hỏi về cảnh đẹp đất nước. và trả lời. -GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. -1 số lên bảng trình bày bài nói. 3.3. Giới thiệu trước lớp
  20. – GV mời một số HS nói trước lớp VD: Trao đổi về động Phong Nha: GV khuyến khích các em sử dụng tranh + Bạn đi thăm động Phong Nha ảnh khi giới thiệu. cùng ai? (Tôi đi cùng bố mẹ.). - Sau mỗi lời giới thiệu, GV mời HS trong + Bạn đi vào động bằng cách nào? lớp đặt câu hỏi về chi tiết các em chưa rõ (Tôi đi vào động bằng thuyền (nếu có) và hướng dẫn các em trao đổi về máy.). các cảnh đẹp được giới thiệu. + Bạn thích nhất điều gì ở động Phong Nha? (Tôi thích nhất là động có nhiều nhũ đá. Nhũ đá ở đây tạo thành những hình rất đẹp. /Tôi thích nhất là không khí trong động. Động rất mát.). – GV biểu dương những HS có bài giới - HS bình chọn bài giới thiệu hay thiệu tốt. nhất. GV kết luận: Khi nói về cảnh đẹp đất -HS lắng nghe nước các em cần sử dụng những từ ngữ giàu hình ảnh, nói lưu loát, rõ ràng để bài nói của mình hấp dẫn hơn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một số bài nói hay của - HS QS và lắng nghe. học sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh của mình.. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ Ba, ngày 17 tháng 1 năm 2023