Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
- TUẦN 20 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023 Toán Các số trong phạm vi 100 000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”. - HS tham gia trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 - HS chơi trò chơi ôn lại nhận biết, 000. HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng đọc, viết các số trong phạm vi
- con... 10000. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: 1. Hình thành các số tròn mười nghìn: - YCHS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 - HS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 nghìn và nói: Có mười nghìn khối lập phương nghìn và nói: Có mười nghìn khối hay 1 chục nghìn khối lập phương 14. phương hay 1 chục nghìn khối lập phương, viết số 10 000 tương ứng. - 1 chục nghìn bằng mấy nghìn? - YCHS viết bảng con số 10 000 tương ứng. - 1 chục nghìn = 10 000. - YC HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói - HS viết bảng con: 10 000 số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghìn, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. - HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghi, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. => GV giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm nghìn. - YCHS viết bảng con các số tương ứng: 10 000, 20 000, ..., 90 000, 100 000. => GV chốt lại cách đếm, cách đọc và viết
- các số, chú ý giới thiệu số 100 000, cách đọc, cách viết, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Em có nhận xét gì về các số 10 000, - HS viết các số tương ứng: 10 000, 20 000, 30 000, ..., 100 000. 20 000, ..., 90 000, 100 000. - GV lưu ý HS khi đọc, viết các số nhiều chữ - Các số 10 000, 20 000, 30 000, ..., số, chú ý đến số chữ số để không nhầm lẫn. 100 000 đều là các số tròn mười Chẳng hạn, 1 chục nghìn là số có năm chữ nghìn (tròn chục nghìn). số, trong đó có bốn chữ số 0, 1 trăm nghìn là số có sáu chữ số, trong đó có năm chữ số 0. 2. Hình thành các số tròn nghìn trong phạm vi 100 000. - YC HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn. - HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn GV giới thiệu số 23 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - YCHS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - YCHS viết bảng con. Tương tự đối với số 35 000. - HS viết vào bảng con. + Đọc: Hai mươi ba nghìn. + Viết: 23 000.
- GV giới thiệu số 35 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - YCHS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - YCHS viết bảng con. - HS viết vào bảng con. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng ra để có + Đọc: Ba mươi lăm nghìn. một vài số tròn nghìn khác trong phạm vi 100 + Viết: 35 000. 000, chẳng hạn: 84 000; 69 000 - HS thực hiện theo yêu cầu. - YCHS lấy thêm ví dụ về các số tròn nghìn khác. Lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS viết vào bảng con. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? a) Làm bảng con Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi - 1 HS đọc đề bài. mốt nghìn, tám mươi lăm nghìn, ba mươi chín nghìn, hai mươi tư nghìn, một trăm + Mười hai nghìn: 12 000 nghìn. + Năm mươi mốt nghìn: 51 000 + Tám mươi lăm nghìn: 85 000 - Yêu cầu HS viết các số vào bảng con + Ba mươi chín nghìn: 39 000 + Hai mươi tư nghìn: 24 000 - GV nhận xét kết quả trên bảng con, tuyên + Một trăn nghìn: 100 000 dương. b) Hoàn thành bài vào vở - 1 HS đọc đề bài. Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000, 45 000, 88 000, 91 000 72 000: Bảy mươi hai nghìn - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở. 14 000: Mười bốn nghìn 36 000: Ba mươi sáu nghìn 45 000: Bốn mươi lăm nghì 88 000: Tám mươi tám nghìn 91 000: Chín mươi mốt nghìn - GV Nhận xét chung, tuyên dương.
- 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 2: Số - YCHS quan sát tia số? - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn hs làm ô đầu tiên. Sau đó tổ - HS dưới lớp vừa cổ vũ vừa làm chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. Cả lớp trọng tài để đánh giá đội nào đúng chia thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 5 bạn nối và nhanh nhất thì chiến thắng. tiếp nhau điền số thích hợp thay cho ô ☐. Kết quả: - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------- TIẾNG VIỆT
- CHU ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài đọc 3: Chợ nổi Cà Mau(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương : chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác (cùng các bạn thảo luận nhóm). - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (phân tích, cảm nhận các chi tiết tả cảnh sinh hoạt, nghệ thuật sử dụng các từ láy, các từ chỉ màu sắc trong bài). 3. Phẩm chất. - PC yêu nước, nhân ái (tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV dùng video cho HS quan sát và tìm hiểu - HS quan video. về chợ nổi Cà mau. + GV cùng HS trao đổi về một số hoạt động + HS Cùng trao đổi vơi GV về trên chợ nổi. những gì em em qua quan sát video. + Nhận xét dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương: chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... . Ngắt nghỉ hơi đúng. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... + Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: giọng đọc truyền cảm, vui tươi - Hs lắng nghe. thể hiện sự thích thú trước vẻ đẹp sinh động, khác lạ của chợ nổi vùng sông nước Cà Mau. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng thong thả, tình cảm. Nhấn giọng các từ gợi tả, - 1 HS đọc toàn bài. gợi cảm. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tinh tươm. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tím của cà;... + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chợ nổi, lúc bình minh lên, - HS đọc từ khó. sóng nước, cầm lòng. - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: + Chủ ghe / tất bật bày biện hàng hoá gọn ghẽ,
- / tươi tắn / và tinh tươm.// + Giữa chợ nổi Cà Mau, / ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn, / rẫy - HS đọc từ ngữ: khóm, / rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm + Chợ nổi: chợ họp trên sông, quê mình.// hàng hóa bày bán trên thuyền. - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ + Ghe: thuyền gỗ có mui. + Miệt vườn: vùng đất phù sa trồng cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long. + Khóm: dứa. + Xanh riết: xanh đậm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào, ở + Chợ nổi Cà Mau họp lúc đâu? bình minh lên; chợ họp trên sông. + Câu 2: Chợ nổi có gì khác lạ so với chợ trên + Chợ họp trên mặt sông; hàng đất liền? trăm chiếc ghe to nhỏ đậu sát với nhau thành chợ; chợ chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn; người bán treo hàng hoá vào nhánh cây, buộc ở đầu ghe để mọi người biết ghe mình bán gì. + Câu 3: Tìm những hình ảnh diễn tả cảnh sinh + Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ hoạt tấp nập ở chợ nổi? đậu sát vào nhau thành một dãy dài; người bán người mua trùng trình trên sóng nước; chủ ghe tất bật bày biện hàng hoá;
- rất nhiều rau trái sắc màu tươi tắn được bày bán: chôm chôm đỏ au; khóm, xoài vàng ươm; cóc, ổi xanh riết; cà tím;... + Câu 4: Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác gì? + Cảm giác như đang đứng giữa những khu vườn, những rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. hiểu biết. - GV Chốt: Bài đọc nói về những nét sinh - HS đọc lại nội dung bài. động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. - Cách tiến hành: 1. Tác giả đã so sánh những nhánh cây treo rau, trái trên thuyền với sự vật nào? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài; hướng dẫn HS làm bài: - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 +Thảo luận nhóm đôi, sau đó hoàn thiện bảng so sánh trong VBT: - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: “Những nhánh cây treo rau, trái (sự vật 1) được so sánh với “tiếng chào mời không lời” (sự vật 2).
- Sự vật 1 Từ so Sự vật sánh 2 Những là tiếng nhánh cây chào treo rau, mời trái không lời - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. được bày bán ở chợ nổi? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý để HS nắm vững yêu cầu của BT: - HS thảo luận nhóm (4 – 5 Tìm các từ ngữ diễn tả sự phong phú, hấp dẫn HS) – ghi kết quả vào VBT. của rau, trái được bày bán ở chợ nổi Cà Mau. – HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV mời nhóm trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: hàng hoa tươi tắn, gọn ghẽ, tinh tươm, màu đỏ au (chôm chôm), vàng ươm (khóm, xoài), xanh riết (cóc, ổi), tim (cà)...; như gặp được những khu vườn, những - GV tổ chức cho HS nhận xét - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + GV nêu câu hỏi: chợ quê em thường bày bán + Trả lời các câu hỏi. những loại rau, trái gì? + Em có cảm nhận gì về chợ ở quê em? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI 11 : CẢNH ĐẸP NON SÔNG Bài viết 3 :Nhớ – Viết: Trên hồ Ba Bể I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ − Nhớ và viết lại chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Trên hồ Ba Bể. Biết trình bày bài viết thể loại thơ 7 chữ. - Viết đúng các tiếng bắt đầu với 1/ n hoặc có chữ c / t đứng cuối thông qua các bài tập tìm chữ phù hợp với chỗ trống và tìm tiếng theo yêu cầu. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, câu văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhớ, viết và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được các BT chính tả âm vần. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, chia sẻ ý kiến 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình cảm yêu thiên nhiên, ý thức chăm chỉ lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS xem 1 clip về hồ Ba Bể - HS xem clip - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + − Nhớ và viết lại chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Trên hồ Ba Bể. Biết trình bày bài viết thể loại thơ 7 chữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. – GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu hai khổ thơ đầu của bài thơ Trên hồ Ba Bể. – GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ đọc thầm theo để ghi nhớ. chính xác có thể mở sách đọc lại. - GV cho HS nói lại cách trình bày bài thơ 7 chữ: - HS nêu cách trình bày khổ Bài chính tả có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi thơ 7 chữ dòng có 7 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 1 ô so với lề vở. - HS đọc lại 1 lần 2 khổ thơ trong SGK để ghi -1 HS đọc
- nhớ. - HS viết các khổ thơ vào vở. – HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ và viết bài. - HS đổi vở sửa bài cho nhau. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm đường (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu. – GV hướng dẫn cách làm BT: - HS điền chữ còn thiếu vào + Điền chữ n hoặc l vào ô trống để hoàn thành vở BT giúp rùa tìm đường về các tiếng. hang + Giúp rùa con tìm đường về hang: Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng bắt đầu với chữ l. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng 1, rùa sẽ về - Một số nhóm trình bày kết được hang. quả. - GV chiếu slide) có đề bài tập (2a); - Kết quả trình bày: lo lắng, nảo động, giếng nước, cây nẩm, no nề, đồng lúa, lội suối, khoai lang, nông dân, - Cả lớp đọc lại các từ đã điền đúng. Đường về hang đi qua - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả các từ: lo lắng, đồng lúa, lội suối, khoai lang. -2 HS đọc - GV cho HS đọc lại các từ. Cả lớp sửa bài (nếu làm chưa đúng). - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm
- việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền: - 1 HS đọc BT 3a. Cả lớp 3a: Tìm các tiếng bắt đầu bằng 1 hoặc n, có đọc thầm theo. nghĩa cho trước. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV hướng dẫn: dựa vào nghĩa để tìm tiếng, - Đại diện các nhóm trình bày chọn những tiếng có đặc điểm chính tả phù hợp. Đáp án: lỏng, nón, nồi. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Gv cùng cả lớp chốt đáp án - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS hoàn thành phần b bài tập 2,3 - HS lắng nghe để thực hiện. SGK bằng hình thức trò chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------- Tự nhiên- Xã hội Bài 13: Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng (Tiết3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết cách phân loại động vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển., ... - Tìm ra được được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để phân loại chúng theo những đặc điểm đó.
- - Bày tỏ được tình cảm yêu quý loài vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu về các con vật bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình các con vật trang 74. Bài giảng Power point. - Giấy A2, VBT TNXH. HS tự vẽ hoặc sưu tầm hình ảnh 1 số con vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: Trò chơi: Đố bạn con gì? - VD: - GV mời HS đưa ra các câu đố đơn giản về các con vật + HS1: Con gì cơ thể có bằng cách nêu đặc điểm về lớp bao phủ hoặc đặc điểm về lông mao bao phủ, cách di chuyển của con vật đó để các bạn đoán tên con miệng kêu meo meo. vật. HS2: Con mèo. + HS1: Con gì có vảy, có vây, bơi dưới nước. HS2: con cá. .... - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - lắng nghe nhận xét, rút - GV dẫn dắt vào bài mới kinh nghiệm.
- 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm về lớp bao phủ cơ thể và cách di chuyển của các con vật trong hình (trang 74) - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét về lớp bao phủ cơ thể và cách di chuyển của con vật. (làm việc nhóm 4) - GV trình chiếu hình sau. - Cho HS đọc đề bài: Quan sát và nhận xét về lớp bao - Một số học sinh đọc phủ cơ thể và cách di chuyển của con vật trong các hình bài tập 1. sau đây. HS q/s tranh, đọc tên Bước 1: GV mời học sinh thảo luận nhóm 4: con vật. + Kể tên các con vật trong từng hình. + Lớp bao phủ cơ thể của con vật đó là gì? + Cách di chuyển của con vật đó là gì ? - Lớp thảo luận nhóm 4. - Bước 2: Y/c một số HS báo cáo trước lớp, GV hoàn thiện bảng sau: - 1 số HS trả lời trước lớp. Hình Tên con vật Lớp bao Cách di HS nhận xét ý kiến của phủ chuyển bạn. 1 Con cá rô vảy bơi 2 Con bò lông mao đi 3 Con tôm vỏ cứng bơi 4 Con chim đại lông vũ bay - 1 HS đọc lại bảng kết quả.
- bàng Lớp đọc thầm. 5 Con ghẹ vỏ cứng bơi 6 Con hổ lông mao đi 7 Con à lông vũ đi 8 Con rắn vảy trườn 9 Con chim sẻ lông vũ bay - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Biết cách phân loại động vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển., ... - Tìm ra được được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để phân loại chúng theo những đặc điểm đó. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Xếp các con vật trong những hình trên vào các nhóm theo gợi ý (làm việc nhóm 4) - Cho HS đọc yêu cầu đề bài: Xếp các con vật trong những hình trên vào các nhóm theo gợi ý dưới đây. - 1 HS nêu yêu cầu đề - Bước 1: Làm việc cả lớp: bài. GV trình chiếu 2 bảng phân loại, HD phân tích lần lượt từng bảng: - HS q/s bảng 1. - Bảng 1 y/c phân loại + Bảng 1 y/c phân loại động vật dựa theo đặc điểm nào? động vật dựa theo lớp bao phủ cơ thể. - Có 4 nhóm (HS kể tên + Nếu phân loại động vật dựa theo lớp bao phủ cơ thể thì 4 nhóm : Nhóm động vật có mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? vỏ cứng/Nhóm ...) - HS q/s bảng 2. - Bảng 2 y/c phân loại động vật dựa theo cách
- di chuyển - Có 4 nhóm (HS kể tên 4 nhóm) - HS nhận nhóm, nhận phiếu, thảo luận, điền kq + Bảng 2 y/c phân loại động vật dựa theo đặc điểm nào? vào phiếu - Các nhóm q/s bảng, + Nếu phân loại động vật dựa theo cách di chuyển thì có đọc kq, nhận xét, bổ mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? sung. - Bước 2: Thảo luận nhóm 4: GV phát mỗi nhóm 1 trong 2 phiếu BT như 2 bảng trên (trong đó chuẩn bị riêng 2 phiếu khổ to để HS dán lên bảng). - Bước 3: Làm việc cả lớp: - Dán 2 phiếu to lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kq: Phân loại động vật theo lớp bao phủ cơ thể: Nhómđộng Nhóm động Nhóm động Nhóm động vật có vỏ vật có vảy vật có lông vật có cứng vũ lôn ao Con tôm, Con cá rô, Con chim Con bò con ghẹ con rắn đại bảng, con gà, con chim sẻ - HS trả lời. Phân loại động vật theo cách di chuyển: Nhómđộng Nhóm động Nhóm động Nhóm động - HS nhắc lại. vật di vật di vật di vật i chuyển bằng chuyển bằng chuyển bằng chuyển bằng cách đi cách bơi cách bay cách trườn Con bò, con Con cá rô, Con chim Con rắn hổ, con gà con ghẹ, con đại bảng,con tôm chim sẻ - Dựa vào bảng trên, nhóm con vật nào có lớp bao phủ giống nhau, nhóm con vật nào có cách di chuyển giống
- nhau ? Chốt: Có nhiều cách phân loại động vật dựa theo những tiêu chí khác nhau: dựa theo lớp bao phủ cơ thể hoặc dựa theo cách di chuyển. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Y/c HS dán - HS lắng nghe y/c, tham hình vẽ hoặc tranh các con vật sưu tầm được vào 2 bảng gia trò chơi. trên. - GV cùng nhận xét: Các bạn xếp các con vật vào đúng - 1 số HS giải thích. nhóm chưa? Em dựa vào đặc điểm nào để xếp con vật vào nhóm đó? Lớp bình chọn bạn thực hành nhanh nhất, đúng nhất. - Để bảo vệ các loài động vật, em cần làm gì ? - HS nêu - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tự học Giao lưu chữ viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: +HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả. +HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu , chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng. 2. Năng lực chung. + Hs có ý thức rèn luyện chữ viết 3. Phẩm chất. +HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn. -Vở hoặc bài viết của HS viết đẹp những năm trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát theo nhạc trên ti vi - Tạo không khí phấn khởi, vui vẻ cho HS - GV cho học hát bài chữ đẹp nết ngoan 2. Khám phá HS đoạn văn, bài văn Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện viết: HS phát biểu. -Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Trên hồ Ba Bể HS lắng nghe. -GV hỏi HS: Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn . HS phát biểu cá nhân -HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn - HS nêu kỹ thuật viết như sau: gọn. +Các con chữ viết hoa: Ba Bể - Cho hs nhắc lại kĩ thuật viết các con +Các con chữ viết thường 1 ô chữ. li:e,u,o,a,c,n,m,i +Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t. +Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q +Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r +Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô +Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b, +Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm chính,dấu nặng đặt bên dưới, Hoạt động2: các dấu khác đặt trên. HS viết bài khoảng 20-25 phút. -GV nhắc học sinh ngồi viết ngay HS trao đổi bạn bên cạnh. ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm, viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi HS quan sát và lắng nghe. chính tả. -HS viết bài vào vở luyện viết. -GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi HS viết bài nắn nót. sai chung của cả lớp. HS rút kinh nghiệm. -GV tuyên dương những bài HS viết HS vỗ tay tuyên dương bạn đạt điểm đẹp, điểm tốt, tốt.