Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
- TUẦN 21 Thứ 2 ngày 06 tháng 02 năm 2023 TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000 và giải toán về quan hệ so sánh. - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực toán học: năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. +10 000 < 20 000 + Câu 1: So sánh : 10 000... 20 000 + 52 342 > 25 342 + Câu 2: So sánh: 52 342...25 342 + 100 000 > 10 000 + Câu 3: So sánh: 100 000 ...10 000 +82 615 = 72 000+ 10 615 + Câu 4: So sánh: 82 615...72 000+ 10 - HS lắng nghe. 615 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: (23-25p) -Mục tiêu: + Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2. (Làm việc nhóm 2) Câu nào đúng, câu nào sai ?
- a) 11 514 49 999 c) 61 725 > 61 893 d) 85 672 > 8 567 + 1 HS đọc đề bài. e) 89156 < 87652 g)60 017 = + Các nhóm làm việc theo nhóm 60 017 cặp. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Các nhóm trao đổi trước lớp. - GV cho HS làm nhóm 2 một bạn hỏi, (mỗi nhóm 2 phần. một bạn trả lời. - Sau mỗi phần HS giải thích. a) 11 514 < 9 753 S - GV mời 3 nhóm lên hỏi đáp trước lớp. b)50 147 > 49 999 c) 61 725 > 61 893 Đ - GV mời các nhóm nhận xét. Đặt câu hỏi d) 85 672 > 8 567 S vì sao bạn cho là đúng, là sai? e) 89156 < 87652 Đ - GV Mời HS khác nhận xét. g) 60 017 = 60 017 S - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinhĐ nghiệm =>Chốt:+ Số có nhiều chữ số hơn thì số -HS đọc đề bài đó lớn hơn. - HS thảo luận nhóm 4, hoàn + Nếu hai số so sánh có số các chữ số thành các yêu cầu từng phần a,b,c bằng nhau ta so sánh giá trị của các số - HS đại diện trình bày trước lớp. lần lượt ở từng hàng, từ hàng cao nhất Trong 4 số ta thấy có 2 số là 6231 đến hàng thấp nhất. Nếu một trong hai số và 6312 là hai số có giá trị chữ số có giá trị ở cùng một hàng lớn hơn, thì số hàng nghìn là 6 lớn hơn các số đó lớn hơn. Nếu giá trị ở tất cả các hàng còn lại ta chỉ việc so sánh 6231 và đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. 6312 và tìm ra 6312 là số lớn Bài 3: (Làm việc theo nhóm 4). nhất. Sau đó chỉ việc so sánh 2 số còn lại là 1236 cà 1263 để tìm ra số bé nhất là 1236. c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm 4, quan sát các số, đọc các số thực hiệncác yêu cầu phần a, b, c - GV yêu cầu 3 nhóm cử đại diện trình
- bày trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm giải thích cách làm: =>GV nhận xét chốt cách làm: Thực hiện theo 3 bước + Bước 1: quan sát +Bước 2: so sánh + Bước 3: Thực hiện yêu cầu từng phần. 3. Vận dụng: (3-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung so sánh các số trong phạm vi 100 000. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán và bói -HS đọc đề và trả lời: cho bạn biết bài toán cho biết gì?, bài toán Bài toán cho biết: Trong phong hỏi gì? trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi . Gia đình anh Tài thu được 1846 l mật ong. Gia đình ông Dìn thu được 1407 l mật ong. Gia đình ông Nhẫm thu được 2325 l mật ong. Bài toán hỏi: a)Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất? b)Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất? c)Nêu tên các gia đình theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong -GV nêu yêu cầu: Muốn biết gia đình nào - Cần so sánh số lượng mật ong thu hoạch được nhiều mật ong nhất ta phải làm thế nào?
- -Yêu cầu HS nêu đáp án câu a và b? thu được của 3 gia đình.so sánh 1846l, 1407l và 2325l a) Gia đình thu được nhiề mật nhất là gia đình ông Nhẫm -Yêu cầu HS nêu đáp án phần a b) Gia đình thu ít mật nhất là gia ( Lưu ý chỉ sắp xếp tên hộ ). đình ông Dìn - Nhận xét, giáo dục HS học tập đức tính c) Gia đình ông Nhẫm, gia đình chăm chỉ của loài ong. anh Tài, gia đình ông Dìn *Củng cố: - Hôm nay em học được thêm điều gì? - Nhắc nhở các em về chia sẻ với người thân và bạn bè những điều em vừa học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 1: SÔNG QUÊ (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình camt tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. 1.2. Năng lực văn học - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận vẻ đẹp bình yên của dòng sông quêvà tình yêu bạn nhỏ giành cho dòng sông quê mình; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ.
- 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên, quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cái vẻ đẹp của cuộc sống qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 4-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi ” Cá - HS quan sát tranh, lắng nghe ý bơi, cá lượn” nghĩa chủ điểm ĐẤT NƯỚC - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về chủ điểm đất nước và dẫn dắt vào bài học. - Em nhìn thấy những gì trong từng bức + HS trả lời quan sát và suy tranh? nghĩ của mình. - Những bức tranh ấy nói về cảnh ở đâu ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Nêu tên bài học - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: 28-30 phút - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa . Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo,
- lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến sông quê. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bờ sông. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến trong chiều. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. trong trẻo, tuổi hoa - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Gió chiều ru hiền hòa/ - 2-3 HS đọc câu. Rung bờ tre xào xạc/ Bầy sẽ vui nhã nhạc/ Rộn rã khúc sông quê.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. *Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho + Các từ ngữ: bờ tre, bầy sẻ, biết bài thơ tả cảnh một vùng quê? khúc sông quê, cầu tre lắt lẻo, bờ sông, câu hò, tình quê. + Các hình ảnh trong bài thơ
- + Câu 2: Tìm những hình ảnh yên bình của đều rất đẹp và bình yên: bờ tre, dòng sông quê hương? bầy sẻ, cầu tre lắt lẻo, thuyền nan nghèo lặng lờ trôi, em cùng bè bạn soi bóng mình tuổi hoa. + Tiếng bờ tre xào xạc trong + Câu 3: Những âm thanh nào đem lại gió, tiếng bầy sẽ “nhả nhạc” rộn không khí vui tươi, ấm áp cho dòng sông? rã cả mọt khúc sông, tiếng cười của các bạn nhỏ trong trẻo, vang vọng hai bờ sông; tiếng hò mênh mông tha thiết cất lên từ những chiếc thuyền nan trên sông. + Câu 4: Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn + HS nói theo cảm nhận của nhỏ với dòng sông quê hương như thế nào? các nhân. (Bạn nhỏ rất yêu mến dòng sông quê hương thơ mọng, yê bình/ Bạn nhỏ rất tự hào về dòng sông của quê hương/ Bạn nhở cảm trấy hạnh phúc vì được vui sống bên dòng sông quê hương. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Bài thơ thể hiện dòng sông yên suy nghĩ của mình. bình , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. 3. Hoạt động luyện tập: 28-30 phút - Mục tiêu: + Nhận biết và tìm được các từ ngữ có nghĩ giống nhau với: trong trẻo, tuổi hoa + Biết vận dụng để đặt câu để bày tỏ cảm xúc, tình cảm của em với dòng sông. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống những từ ngữ sau - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ có nghĩa giống trong trẻo: trong veo, trong sáng.
- + Từ có nghĩa giống tuổi hoa: tuổi thơ, tuổi thiếu niên. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đóng vai bạn nhỏ trong bài thơ, đặt câu cảm đểbày tỏ: a) Cảm xúc của em về cảnh đẹp của dòng sông. b) Cảm xúc của em về tiếng hò trên dòng sông. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. c) Tình cảm của em với dòng sông quê - HS làm việc chung cả lớp: suy hương. nghĩ đặt câu để bày tỏ cảm xúc - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Một số HS trình bày theo kết - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp quả của mình - HS khác nhận xét: (Câu có thể - GV mời HS trình bày. hiện cảm xúc/ tình cảm như yêu cầu không ?) Cách đặt câu, - GV mời HS khác nhận xét. dùng dấu câu có đúng không ? Cách sử dụng từ ngữ có hay không ? - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: a) + Dòng sông quê em đẹp quá ! + Dóng sông quê em thật thanh bình ! + Ôi dòng sông quê em bình yên quá ! b) + Tiếng hò trên sông mới tha thiết làm sao ! +Tiếng hò ngọt ngào, thân thương quá ! + Ôi, giọng hò sao mà da diết thế ! c) Yêu lắm sông ơi ! + Ơi dòng sông thân yêu của em ! 4. Vận dụng: 3-5 phút - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát, tranh video. + Cho HS quan sát tranh, video cảnh một số cảnh đẹp ở làng quê + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong cảnh ở trong tranh, ở video có gì khác với cảnh trong bài mình em vừa học? + Em thích nhất cảnh nào? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Giáo dục các em yêu quý các cảnh đẹp quê hương. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 07 tháng 02 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA P, Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù Ôn luyện cách viết hoa các chữ P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng: Phú Quốc - Viết câu ứng dụng: Quê ta có dãi sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - Hiểu câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp ở thành phố Đà Nẵng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 2.2. Phẩm chất
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi. bài học. + Câu 1: trong veo, trong sáng + Câu 1: Tìm từ cùng nghĩa với từ + Câu 2: tuổi hoa, tuổi thiếu niên trong trẻo ? - HS lắng nghe. + Câu 2: Tìm từ cùng nghĩa với từ tuổi thơ ? + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 18-10p - Mục tiêu: Ôn luyện cách viết hoa các chữ P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua; BT ứng dụng - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa P, Q Chữ mấu - GV mời HS nhận xét: - HS quan sát, nhận xét so sánh. + Chữ P gồm những nét nào ? + Chữ Q gồm những nét nào ? - HS quan sát lần 2. - GV viết mẫu lên bảng. ( Với chữ Q GV hướng dẫn cả hai mấu để học sinh - HS viết vào bảng con chữ hoa P,Q lựa chọn khi viết) - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS lắng nghe.
- b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: - GV giới thiệu: Phú Quốc: Phú Quốc là 1 huyện đảo của tỉnh Kiên Giang, huyện Phú Quốc gồm - HS viết tên riêng trên bảng con: Phú đảo Phú Quốc và các đảo nhỏ xung Quốc. quanh. Đảo Phú Quốc là 1 địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào - HS trả lời theo hiểu biết. bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: - GV nhận xét bổ sung: Câu ca dao ca Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa ngợi cảnh đẹp của thành phố Đà Non Nước, có hang Sơn Trà. Nẵng: Sông Hàn chảy qua giữa lòng - HS lắng nghe. thành phố; chùa non nước trên núi Ngũ Hành Sơn; bán đảo Sơn Trà có nhiều hang động, bãi biển đẹp, có cây cổ thụ hàng nghìn năm tuổi và ngọc hải đăng. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. 13-15p - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Phú Quốc và câu ứng dụng Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để - HS mở vở luyện viết 3 để thực hành. viết các nội dung: + Luyện viết chữ P,Q + Luyện viết tên riêng: Phú Quốc + Luyện viết câu ứng dụng:
- Quê ta có dải sông Hàn Có chùa Non Nước, có hang Sơn - HS luyện viết theo hướng dẫn của Trà. GV - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành - Nộp bài nhiệm vụ. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: 3-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức kiến thức và vận dụng bài học vào tực đã học vào thực tiễn. tiễn cho học sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. bài viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP 10000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau - Luyện tập về các số trong phạm vi 100.000 - Luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100.000
- - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Cá bơi, cá lượn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Giáo viên viết lên bảng các số: - Học sinh quan sát 5231 2236 7312 5432 Hỏi: + HS 1: Tìm số bé nhất ? + Trả lời: 2236 + HS 2: Tìm số lớn nhất ? + Trả lời: 7312 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - 1 HS nêu đề bài. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Luyện tập về các số trong phạm vi 100.000 - Luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV mời H đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu.
- - Cả lớp làm bài tập vào bảng con. + Cả lớp làm bảng con. > 6 378 .... 53 127 24 619 .... 24 619 6 378 < 53 127 42 093 = 89 127 .... 89 413 93 017 .... 93 054 89 127 < 89 413 24 619 = 24 619 77 115 > 74 810 93 017 < 93 054 - GV nhận xét, tuyên dương. + HS lắng nghe, sửa sai Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tìm câu sai và sửa lại cho đúng - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV cho lớp chia nhóm 2 và thảo luận nội - Lớp thảo luận nhóm 2, làm vào dung. phiếu học tập: a) 43 000 > 38 000 b) 4 326 4 321 c) 24 387 > 24 598 d) 12 025 > 12 018 c) 24 387 > 24 598 24 387 < 24 598 - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời nhóm khác nhận xét. + Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc chung. - HS Quan sát các số và so sánh (theo Cho các số sau : hàng từ bên trái qua phải) để tìm ra số lớn nhất, bét nhất và sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé. a) Tìm số lớn nhất. a) Số lớn nhất: 18 310 b) Tìm số bé nhất. b) Số bé nhất: 18 013 c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến c) 18310; 18 103; 18 031; 18 013 bé. - GV mời HS nêi kết quả. - HS trình bày trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - HS khách nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 4. Số ? (Trò chơi điền số) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. ( Số) a) b) - HS nghe GV hướng dẫn c)
- d) - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 3 bạn tham gia luân phiên nhau điền số. Học sinh ở dưới vừa cỗ vũ vừa quan sát xem đội nào điền nhanh hơn và đúng là đội thắng. - Tổ chức chơi Học sinh tham gia chơi và cỗ vũ cho đội chơi. a) b) - GV mời các học sinh ở dưới nhận xét. c) - GV nhận xét, tuyên dương. d) a) - Các học sinh ở dưới nhận xét. b) c) d) Bài 5. Chọn chữ đặt dưới hình vẽ có nhiều dây chun nhất: (Làm việc chung cả lớp) ( Hình) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ A, B, C, D đọc số liệu chỉ số dây chun có ở mỗi hình sau đó so sánh để tìm ra hình có - Cá nhân học sinh, quan sát, đọc số nhiều dây chun nhất bằng cách ghi chữ cái em dây chun dưới mỗi hình A,B,C,D và chọn vào bảng con . chọn chữ cái C là hình có nhiều dây - GV kiểm tra kết quả của cả lớp bằng cách chun nhất. yêu cầu HS giơ bảng con. - HS giơ bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Hình C. 2 030 dây chun là số lớn nhất trong các số ở hình A, B, D 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức đã ôn trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- Bài 6. Dưới đây là thông tin về chiều dài một số - HS nêu yêu cầu bài 6. cây cầu ở Việt Nam. Đọc tên các cây cầu đó - HS trả lời theo thông tin trong theo thứ tự từ ngắn nhất đến dài nhất ( Làm hình việc nhóm 4) + Đại diện nhóm nêu câu trả lời ( Hình) cho yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc đề bài và các thông tin trong bài Tên các cây cầu đó theo thứ tự từ - Hỏi những cây cầu trong hình ở tỉnh nào ? ngắn nhất dến dài nhất là: - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu - Cầu Long Biên 2 290m học tập nhóm. - Cầu Cần Thơ 2 750m - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Cầu Bạch Đằng 3054m - Cầu Nhật Tân 3900m - GV mời các học sinh ở dưới nhận xét. + HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số thực vật, động vật dùng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. - Nêu được một số thực vật, động vật ở địa phương nơi em sống được sử dụng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên, các loài động vật, thực vật, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường sống - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Xì điện” nêu - HS lắng nghe. những việc em nên làm để không lãng phí thức ăn, đồ uống được chế biến từ thực vật và động vật. Mời 1 HS làm quản trò. - HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thông qua quan sát tranh ảnh, chỉ và nói được một số thực vật, động vật dùng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Sử dụng thực vật, động vật dùng làm nguyên liệu, đồ dùng và một số việc khác. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ các hình 1- 10 trang ( 76, 77- SGK) - Cả lớp quan sát tranh và trả lời và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và câu hỏi: trình bày kết quả. + Hình 1: cây bông quả bông + Thực vật và động vật được con người sử dụng dùng để SX sợi bông, dệt vải. vào những việc gì trong các hình dưới đây? + Hình 2: da động vật ( da bò) - Mời các nhóm trình bày. dùng làm cặp da.
- + Hình 3: vật nuôi( chó mèo,..), nhiều cây có hoa, lá đẹp thú cưng, cây cảnh trang trí nhà cửa. + Hình 4: cây lấy gỗ thân gỗ làm bàn ghế. + Hình 5: cây gấc(quả gấc) dùng SX dầu gấc. + Hình 6: cá gan cá được dùng để SX dầu gan cá. + Hình 7: ong mật mật ong. + Hình 8: thân gỗ của thực vật , thân gỗ làm khăn giấy. + Hình 9: cây cao su mủ cao su để SX đệm. + Hình 10: cây lá nón làm nón. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nêu được một số thực vật, động vật ở địa phương nơi em sống được sử dụng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số thực vật, động vật ở địa phương nơi em sống được sử dụng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. (làm việc nhóm 4) - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4 liên hệ thực cầu bài và tiến hành thảo luận. tế ở địa phương nơi em, thực vật và động vật + Làm đồ dùng gia đình: bàn, thường được sử dụng để làm gì? ghế, giường, tủ,... - Mời các nhóm trình bày. + Làm nguyên liệu SX: làm thuốc, làm nấm rơm,.... + Cây cảnh, thú cưng: chó, mèo, chim cảnh, cá cảnh, cây cảnh
- cây hoa,.... - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. chiếu một số hình ảnh, HS nêu nhanh được đó là - Học sinh tham gia chơi. gì, được làm từ thực vật ( động vật) nào ? - HS lắng nghe. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tự học Em vui học Toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm chắc quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. So sánh được các số trong phạm vi 100 000 (BT1). - Vận dụng cách so sánh số để tìm số lớn nhất, số bé nhất và xếp thứ tự các số trong một dãy số (BT2, 3, 4). 2. Năng lực chung - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy chiếu - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Viết một số có ba hoặc bốn chữ số, một số có - HS làm nháp. 2 HS làm bảng năm chữ số. lớp. So sánh hai số đó. VD: 3523 < 12 316 - Viết hai số có năm chữ số.So sánh hai số đó. 45 123 > 46 213 - Khi so sánh các số không cùng số chữ số, ta so - Nếu hai số không cùng số chữ sánh thế nào ? số, thì số nào ít chữ số hơn thì nhỏ hơn và ngược lại. - Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, ta so - Nếu hai số có cùng số chữ số sánh thế nào ? thì ta so sánh các cặp chữ số Chốt: Trong hai số: cùng hàng, bắt đầu từ hàng cao - Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Số nào có nhất. nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số: - Nhiều học sinh nhắc lại kết - Lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng luận. một hàng, kể từ trái sang phải, cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. 2. Luyện tập Bài 1: Điền dấu hoặc = vào chỗ chấm: 3564 . 3546 5079 5100 - HS làm vở cá nhân. 4999 ..5000 8005 8000 + 5 1 số HS chữa bài bảng. 999 . 1001 7638 7000 + 368 2014 . 2013 6097 600 + 79 - Y/c HS đọc đề bài, tự làm bài cá nhân. Chữa bài, giải thích tại sao em chọn điền dấu đó. Lưu ý: Khi một vế so sánh là một phép tính, ta cần thực hiện phép tính rồi mới so sánh. Bài 2: a) Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 2345; 2354; 3245; 3254 - HS đọc đề bài, nắm y/c. b) Khoanh vào số bé nhất trong các số sau: - HS thảo luận, nêu miệng kq. 21 134; 12 141; 1234; 21 431 - Để xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một - HS nêu cách làm. dãy số, em làm thế nào? Chốt: Để xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số, ta cần so sánh các số trong dãy số đó. Bài 3: Cho các số sau: 20 021; 3211; 20 411; 12 122. - HS đọc, nắm y/c BT. a) Xếp các số trên theo thứ tự tăng dần.