Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

docx 67 trang vuhoai 06/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

  1. TUẦN 23 Thứ Hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023 TOÁN KHỐI HỘP CHỮ NHẬT. KHỐI LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận dạng được khối lập phương, khối hộp chữ nhật. Nhận biết được các yếu tố cơ bàn của khối lập phương, khối hộp chữ nhật là đỉnh, mặt, cạnh. - Đếm được số lượng đỉnh, mặt, cạnh của khối lập phương, khối hộp chữ nhật - Phát triển năng lực thông qua nhận biết các yếu tố của khối lập phương, khối hộp chữ nhật, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hoá, đồng thời phát triển trí tưởng tượng không gian. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
  2. + Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối nào: + hình khối trụ: Hộp hạt điều, bình nước, hộp cầu lông. + Hình khối cầu: Quả bóng, quả bóng tenis. + hình khối lập phương: Con xúc xắc, hộp quà. + Hình khối hộp chữ nhật: hộp - GV Nhận xét, tuyên dương. bánh, quyển sổ. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nhận dạng được đỉnh, mặt, cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương; biết được số lượng đỉnh, mặt, cạnh và nhận diện được hình dạng các mặt của khối hộp chữ nhật và khối lập phương. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát 2 hộp trên bảng và chỉ - HS quan sát và trả lời. ra đâu là khối hộp chữ nhật, đâu là khối lập phương. - GV giới thiệu các mặt, đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - YCHS lấy trong bộ đồ dùng học tập khối HCN, - HS quan sát tranh trong SGK GV yêu cầu HS chỉ lần lượt vào từng vị trí trên và lắng nghe. hình khối để nhận diện mặt, đỉnh và cạnh của khối - Nhiều HS thực hiện, thao tác hộp. trên bộ đồ dùng học tập. - YCHS đếm tất cả các mặt, cạnh, đỉnh và rút ra
  3. nhận xét về các mặt của khối hộp chữ nhật. - HS: Khối hộp chữ nhật có 6 - Làm tương tự với khối lập phương. mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh và tất cả - GV chốt đặc điểm của hai khối hộp các mặt đều là hình chữ nhật. - HS nhắc lại ghi nhớ nhiều lần. - YCHS so sánh đặc điểm của hai hình khối. * GV kết luận: Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh Khối lập phương có mặt đều là hình vuông - HS trả lời: ... Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ nhật. 3. Luyện tập: Bài 1: (Làm việc cá nhân) a) Gọi 2 HS lên bảng, chỉ trên vật mẫu các mặt, đỉnh, cạnh của hai khối hộp. - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng đỉnh, cạnh, mặt của khối hộp. - 2HS lên bảng. Lớp quan sát b) Gv cho Hs nêu lại đặc điểm của khối hình chữ và nhận xét. nhật và khối lập phương. - YCHS thực hiện làm bài vào vở. Trao đổi chéo vở cho nhau để nhận xét. - HS nêu. - GV nhận xét. Bài 2: (Làm việc nhóm 2). Quan sát hình vẽ, trả - HS thực hiện. lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm đôi, thảo luận và trả lời - 1 HS Đọc đề bài. theo đề bài. - Lớp chia nhóm và thảo luận. a) Hình trên có bao nhiêu khối hộp chữ nhật, bao nhiêu khối lập phương? a) HS: Có 4 khối hộp chữ nhật b) Những hình nào có 6 mặt đều là hình vuông? và 2 khối lập phương.
  4. b) HS: Hình màu tím và màu c) Những hình nào có 12 cạnh? xanh ngọc. c) 4 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương là những hình - GV mời đại diện các nhóm trình bày. có 12 cạnh. - GV mời các nhóm khác nhận xét và giải thích - 1HS hỏi - 1HS trả lời. câu trả lời của mình. - HS trả lời. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: Tổ chức trò chơi “ Đoán hình ” - GV chuẩn bị 1 thùng giấy đựng các đồ vật có hình khối hộp chữ nhật hoặc khối lập phương lớn - HS tham gia trò chơi. nhỏ khác nhau. Một bạn bịt mắt, cho tay vào trong túi lấy ra 1 khối hộp bất kì, nêu lên đặc điểm của khối và nêu tên khối. Các bạn còn lại làm trọng tài. - GV tổng kết, nhận xét chung. * Chốt kiến thức: - HS lắng nghe. Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh - HS ghi nhớ. Khối lập phương có mặt đều là hình vuông Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ nhật. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập số 4. - HS đọc. - Mời HS chia sẻ ý kiến của mình trước lớp và giải - HS: Em đồng ý với ý kiến của thích tại sao. bạn Vì khối lập phương có các
  5. - GV nhận xét. mặt đều là hình vuông bằng nhau nên tất cả các cạnh của khối lập phương đều bằng nhau. - GV cho học sinh nhắc lại một số đồ vật quen - HS tự nêu theo hiểu biết của thuộc trong gia đình có các dạng: Dạng hình khối bản thân lập phương, dạng hình khối hộp chữ nhật, dạng hình khối cầu, dạng hình khối trụ. - GV Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 13: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ BÀI ĐỌC 1 : PHỐ PHƯỜNG HÀ NỘI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: Long Thành, rành rành, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh, Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: Long Thành, rành rành, trải, ... - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài ca dao: Ca ngợi sự phong phú, đa dạng của của phố phường Hà Nội, thể hiện nét đẹp văn hoá của Thủ đô. - Củng cố cách viết tên riêng Việt Nam. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với cách tạo nên một bài thơ (ghép tên các phố của Hà Nội). + Biết thể hiện ý kiến của em để nói về điều mình thích trong bài thơ. 2. Năng lực chung.
  6. - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực để thực hiện các nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: mở mang hiểu biết và thêm tự hào về Thủ đô Hà Nội. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý nét đẹp văn hoá của thủ đô qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Tìm hiểu về chủ điểm; Kể tên đô thị, tìm từ ngữ về cuộc sống đô thị - Cách tiến hành: (1) Kể tên một đô thị ở địa phương (huyện, tỉnh, thành phố) của em - GV cho HS quan sát tranh và kể tên đô thị ở địa - HS quan sát tranh. HS nêu phương em theo suy nghĩ của mình. (2) Tham gia trò chơi Hái táo: Tìm từ ngữ chỉ - HS tham gia trò chơi. đặc điểm nổi bật của cuộc sống đô thị GV mời HS 1 xung phong hái quả táo thứ nhất; HS 1 tự chọn một bạn tiếp sức cùng để hái quả táo thứ hai, ...; lần lượt như vậy cho đến khi các quả táo được hái hết. Kết quả cần đạt: HS chọn được 7 quả táo chứa các từ: náo nhiệt, đông đúc, năng động, tấp nập, nhộn nhịp, sầm uất, ồn ào. (3) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ -HS lắng nghe điểm
  7. (4) Giới thiệu bài: 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: Long Thành, rành rành, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh, Ngắt nghỉ hơi đúng. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: Long Thành, rành rành, trải, ... + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài ca dao: Ca ngợi sự phong phú, đa dạng của của phố phường Hà Nội, thể hiện nét đẹp văn hoá của Thủ đô. + Củng cố cách viết tên riêng Việt Nam. - Phát triển năng lực văn học - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài ca dao, - Hs lắng nghe. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, - 1 HS đọc toàn bài. vần, thanh - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. - Luyện đọc từ khó: Long Thành, rành rành, - HS đọc từ khó. Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh Luyện đọc câu: Rủ nhau/ chơi khắp/ Long Thành/ - 2-3 HS đọc câu. Ba mươi sáu phố/ rành rành chẳng sai// - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm 4. tiếp theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu.
  8. + Câu 1: Tên bài ca dao cho em biết bài này nói + Tên bài cho biết bài ca dao về điều gì? nói về phố phường của Hà Nội xưa. + Câu 2: Theo bài ca dao, Hà Nội ngày xưa có + Theo bài ca dao, Hà Nội ngày bao nhiêu phố? xưa có 36 phố. GV mở rộng: Bài ca dao rất thú vị. Đọc bài ca dao, chúng ta có thể nhớ được tên các phố của Hà Nội xưa, từ đó phần nào thấy được sự sầm uất của kinh thành Thăng Long. + Câu 3: Đọc các tên phố, tìm hiểu phố đó ngày + HS nêu và lần lượt các bạn bổ xưa chuyên làm hoặc bán mặt hàng gì? sung. GV bổ sung: + Câu 4: Bài ca dao ghép tên các phố ở Hà Nội + Nhóm đoi thảo luận và đưa ra thành thơ. Theo em, điều đó có ý nghĩa ý kiến. Ví dụ, gì? Chọn ý em thích. - Nhóm tôi chọn ý a, vì trong GV giải thích yêu cầu của bài tập: Mỗi người có bài ca dao, chỉ cần đặt tên của thể đưa ra cách giải quyết riêng của mình. Cần 36 phố phường Hà Nội cạnh trao đổi, thảo luận để khẳng định ý kiến, thuyết nhau đã tạo thành một bài thơ phục người nghe bằng các lí do phù hợp. hay/ - Nhóm tôi chọn ý b vì qua bài ca dao, có thể thấy Hà Nội rất đẹp/ - Nhóm tôi chọn ý c, vì tác giả rất yêu Hà Nội mới nhớ và ghép được tên 36 phố của kinh thành Thăng Long thành bài thơ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu - GV Chốt: Bài ca dao thể hiện tình yêu và niềm tự hào của tác giả dân gian khi nói về sự sầm uất của thành Thăng Long (Hà Nội ngày nay) với 36 phố phường. Qua bài ca dao, các em có thêm hiểu biết, thêm mến yêu những vẻ đẹp văn hoá của Thủ đô Hà Nội. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận xét cách viết tên địa lí Việt Nam
  9. + Thực hành viết tên địa lí Việt Nam. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tên các phố trong bài ca dao được viết như thế nào? (dùng thẻ) - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. theo. - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức giơ thẻ - GV cho cả lớp giơ thẻ (a / b/c) để nếu ý mình đã chọn - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét chốt ý C đúng - GV nhận xét tuyên dương. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi GV lưu ý: Các phố cổ ở Hà Nội xưa vốn làm hoặc tiêng tạo thành tên đó bán một thị mặt hàng nào đó nên đều gọi bằng từ hàng (giống như cửa hàng) và từ chỉ mặt hàng (VD: bạc, gà, giấy,...). Về sau, mỗi tiếng trở thành một phần của tên phố nên được viết hoa: Hàng Bạc, Hàng Gà, Hàng Giấy,... 2. Thực hành viết tên địa lí Việt Nam Viết tên 2 thành phố ở Việt Nam mà em biết (BT 2). – GV mời HS đọc BT2. Cả lớp đọc thầm theo. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. − HS làm việc độc lập viết tên 2 thành phố ở Việt - Cá nhân tự viết vào bảng con Nam mà em biết vào bảng con. sau đó trình bày trước lớp. - GV quan sát nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi - Lớp nhận xét, sửa lỗi - GV nhận xét tuyên dương. VD: Hà Nội, Đà Lạt, Đồng Hới, Hạ Long, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ ... TỰ ĐỌC SÁCH BÁO GV giao nhiệm vụ cho HS: -Nghe GV hướng dẫn về nhà 1. Tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu đã nêu thực hiện trong SGK (về nội dung bài đọc, loại bài đọc, số lượng mỗi loại bài đọc). 2. Viết vào phiếu đọc sách: Tên bài đọc và một số nội dung chính (nhân vật hoặc sự việc, hình ảnh, câu văn, câu thơ em thích); cảm nghĩ của bản
  10. thân. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh phố phường Hà - HS quan sát video. Nội ngày nay + Em có cảm nhận gì khi được xem cuọn video? + Trả lời theo cảm nhận của - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt mình. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng 5 phút một (có số phút là bội của 5). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
  11. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (mô hình đồng hồ thật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng về - HS tham gia trò chơi xem đồng hồ theo giờ đúng để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Nhìn đồng hồ và nêu giờ đúng của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ, 12 giờ, 7 giờ, 2 giờ, 4 giờ. - HS nhìn đồng hồ và nêu giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá kiến thức mới: - Mục tiêu: - Đọc được giờ theo từng 5 phút một. - Cách tiến hành:
  12. - GV YC HS lấy mô hình đồng hồ - HS lấy mô hình đồng hồ - GV yêu cầu HS quan sát vào mỗi vạch trên - HS quan sát theo yêu cầu và đồng hồ và lưu ý cho HS về giờ đúng, giờ lắng nghe. hơn, giờ kém và đọc giờ theo từng 5 phút một. - GV quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 10 phút để HS nhận ra và đọc đúng giờ, phút. - 9 giờ 10 phút khi kim ngắn chỉ + 9 giờ 10 phút kim ngắn chỉ vào số mấy và vào số 9 và kim dài chỉ vào số 2. kim dài chỉ vào số mấy? - HS nhận xét bạn. - GV mời HS khác nhận xét. - HS đọc giờ và trả lời câu hỏi. - GV quay kim đồng hồ và hỏi tương tự với đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút và 9 giờ 35 phút để HS nhận ra và đọc đúng giờ, phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi - GV nêu câu hỏi: - 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ + Theo các em, 9 giờ 45 phút thì kim phút số 9. chỉ số mấy? + Theo các em, 9 giờ 50 phút thì kim phút - 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ chỉ số mấy? số 10. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quay đồng hồ chỉ 9 giờ 45 phút và 9 giờ 50 phút. - HS thực hiện theo YC. - Từ khi kim phút chỉ vạch số này đến vạch số tiếp theo là mấy phút? - là 5 phút. - GV gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. - GV hỏi: Vậy theo các em hai bạn nữ trong - HS nhận xét bạn. tranh phía trên, bạn nào trả lời đúng? - GV nhận xét. - Bạn nữ áo cam trả lời đúng. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Thực hành đọc được giờ theo từng 5 phút một. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
  13. - Cách tiến hành: Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu yêu cầu bài a. - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - 3, 4 HS đọc số chỉ phút thích hợp với các số trên mặt đồng hồ còn thiếu. + Số 5 là 25 phút, số 6 là 30 phút, số 7 là 35 phút, số 8 là 40 phút, ... - GV mời HS khác nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn. b. (Làm việc nhóm đôi) - Nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời) - HS thảo luận và thực hiện yêu - Gọi 3 cặp HS báo cáo kết quả thảo luận cầu bài tập. (mỗi nhóm 1 đồng hồ) - 3 cặp HS báo cáo kết quả. + Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 20phút + Đồng hồ thứ hai chỉ 5 giờ 5 phút. + Đồng hồ thứ ba chỉ 4 giờ 35 phút - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài a. - HS khác nhận xét nhóm bạn - GV yêu cầu HS thực hiện trên mô hình đồng hồ theo yêu cầu của bài tập: thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 6 giờ 5 - 1 HS nêu yêu cầu bài phút và 6 giờ 10 phút. - GV mời HS lên bảng thực hiện quay kim - HS thực hiện cá nhân tại chỗ. đồng hồ để đồng hồ chỉ 6 giờ 5 phút và 6 giờ
  14. 10 phút. - GV đặt câu hỏi: Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là bao nhiêu phút? - GV mời HS nhận xét. - 2, 3 HS lên thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. b. - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự ý a, - Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ phút là 5 phút. 11 giờ 25 phút, 11 giờ 35 phút và trả lời câu - HS nhận xét bạn. hỏi. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện quay kim đồng hồ theo yêu cầu và trả lời: Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là 10 phút. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” về đọc được giờ theo từng 5 phút một. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi: Lớp - HS lắng nghe trưởng lên quay kim đồng hồ. HS dưới lớp nhìn đồng hồ và nêu giờ của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ 5 phút, 12 giờ 15 phút, 7 giờ 25 phút, - HS tham gia chơi trò chơi. 2 giờ 45 phút, 4 giờ 10 phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học
  15. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 13: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ BÀI VIẾT 1 : ÔN CHỮ VIẾT HOA: R, S (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Sầm Sơn. - Viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ thể hiện niềm tự hào, mến yêu cảnh đẹp thiên nhiên và nỗi niềm thương nhớ dành cho con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết nêu nhận xét về nét các chữ hoa 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: thêm yêu thiên nhiên đất nước và con người Việt Nam - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  16. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò chơi: Tiếp sức + Thi đua nói tiếp nhau nêu những từ ngữ chỉ - HS tham gia trò chơi. cuộc sống sôi động nơi đô thị. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. R, S. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ R, S. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. R, S b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Sầm Sơn - GV giới thiệu: Sầm Sơn là một thành phố ven biển thuộc tỉnh Thanh Hoá. Thành phố này là một - HS lắng nghe. địa điểm du lịch nổi tiếng với bờ biển dài, sóng vừa phải, không có đá ngầm; phong cảnh thiên nhiên “sơn thuỷ hữu tình” cùng những khu nghỉ dưỡng tiện nghi,...
  17. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Sầm Sơn. * Viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. - GV mời HS nêu ý nghĩa của 2 câu thơ trên. - GV nhận xét bổ sung: Đây là hai câu thơ trích từ - HS trả lời theo hiểu biết. bài thơ Việt và người Việt Bắc, nơi mà nhà thơ cùng đông đội đã gắn bó trong những năm tháng Bắc của Tố Hữu. Hai câu thơ thể hiện tình cảm mến yêu của tác giả dành cho cảnh kháng chiến chống thực dân Pháp. - GV mời HS luyện viết từ vào bảng con. - HS viết từ ứng dụng vào bảng - GV nhận xét, sửa sai con: Rừng, Nhớ - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết. + Viết tên riêng: Sầm Sơn và câu ứng dụng trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ R, S. + Luyện viết tên riêng: Sầm Sơn + Luyện viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / - HS luyện viết theo hướng dẫn Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. của GV - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
  18. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 15: CƠ QUAN TIÊU HÓA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Làm thử nghiệm khám phá vai trò của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng. - Nêu được quá trình tiêu hoá thức ăn ở dạ dày, ruột non, ruột già. - Nhận biết được chức năng của cơ quan tiêu hóa qua hoạt động ăn uống và thải bã. - Nêu được chức năng của cơ quan tiêu hoá. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hóa. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  19. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “ Ong non học - HS lắng nghe, quan sát việc” - Cách chơi: GV chiếu một số câu hỏi, HS chọn đáp án và viết vào bảng con. Giơ bảng khi có hiệu lệnh. - GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia trò chơi. Gợi ý câu hỏi: - HS trả lời Câu 1: Cơ quan tiêu hóa gồm hai phần chính là Câu 1: Đáp án B ống tiêu hóa, dạ dày và các tuyến tiêu hóa? A. Đúng B. Sai Câu 2: Đáp án A Câu 2: Ống tiêu hóa gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn? A. Đúng B. Sai Câu 3: Đáp án B Câu 3: Các tuyến tiêu hóa gồm: tuyến nước bọt, gan, mật và tuyến tụy? A. Đúng
  20. B. Sai - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc tên bài, cả lớp ghi - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết học trước cô và vở. các con đã tìm hiểu về các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá qua sơ đồ cơ quan tiêu hoá. Hôm nay cô trò mình tiếp tục tìm hiểu về “Cơ quan tiêu hoá” tiết 2. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Làm thử nghiệm khám phá vài trò của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành khám phá sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng (Làm việc nhóm) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp thành các nhóm. Phát cho mỗi nhóm một chiếc bánh mì hoặc cơm. Yêu cầu HS - HS trong nhóm nhận bánh mì trong nhóm nhai kĩ khoảng một phút. hoặc cơm, nhai và cảm nhận. - Tiếp theo, trưởng nhóm điều khiển các bạn chia sẻ về: - HS thảo luận nhóm và chia sẻ. + Sự thay đổi độ cứng và vị của miếng bánh mì hoặc cơm trước và sau khi nhai. + Vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV mời đại diện nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm khác nhận xét, - GV nhận xét chung, tuyên dương. bổ sung. - GV chốt hoạt động và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Ở khoang miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, nhào - HS đọc lời con ong ở trang 85 trộn, tẩm ướp. Khi nhai kĩ, nước bọt sẽ giúp biến SGK.