Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
- TUẦN 25 Thứ Hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 TOÁN EM VUI HỌC TOÁN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối + Lon coca: hình khối trụ nào: + Quả địa cầu: hình khối cầu. + Con xúc xắc: hình khối lập phương
- + Bể cá: Hình khối hộp chữ nhật. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vẽ đường tròn không cần dùng compa.. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: *Hoạt động: Vẽ đường tròn mà không dùng compa. (Làm việc nhóm) - GV mời HS quan sát tranh và thảo luận về - 1 HS đọc đề bài. vẽ đường tròn lớn trên sân trường mà không - HS quan sát tranh và thảo luận. dùng compa. + Tranh vẽ gì: - 2 bạn nhỏ đang chơi ở cái sân rất rộng và hai bạn đang vẽ một đường + Làm thế nào để các bạn vẽ được hình tròn tròn to. to trên sân trường? - Thảo luận về nêu cách vẽ. - GV hướng dẫn các vẽ
- + Tâm của hình tròn là một điểm có thể xác định được bằng cách dùng một cái cọc (như - HS lắng nghe. trong hình vẽ ban nam đang đứng), bán kính hình tròn có thể dùng một sợi dây một buộc vào cái cọc làm tâm, một đầu kia buộc vào 1 thanh gỗ hoặc một que củi. Một bạn giữ cọc ở tâm cố dịnh, một ban cầm que củi/gỗ kéo dài căng và di chuyển 1 vòng quanh cọc. Đầu que củi/thanh gỗ vạch lên đất một đường tròn. - Thành viên các nhóm thay phiên - GV yêu cầu hs vẽ 1 đường tròn trên nên đất nhau vẽ đường tròn theo kích thước với bán kính tùy thích, tùy chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét nhóm khác. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tập ước lượng một số vật, đồ vật không có số lượng cụ thể. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: A, Quan sát tranh và nhận xét cách ước lượng của 2 bạn nhỏ dưới đây. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - YC HS trả lời. - HS trả lời. + Dựa vào vạch chia sẵn ở lọ thứ nhất 3000 hạt, bạn Thảo ước lượng lọ A có khoảng 2000 hạt. + Dựa vào lọ có sẵn 3000 hạt bạn Huy thấy lọ B nhiều hơn và ước lượng được 4000 hạt. - GV nhận xét. b, Quan sát tranh rồi ước lượng số gam hạt
- sen trong mỗi lọ. - HS quan sát tranh và ước lượng. + Lọ thứ hai gấp 2 lần lọ thứ nhất: 240g + Lọ thứ ba gấp 3 lần lọ thứ nhất: 360g - GV nhận xét. c, Quan sát tranh rồi ước lượng mỗi bình sau chứa khoảng bao nhiêu lít nước. - HS lắng nghe. + Bình thứ hai giảm 1 nửa so với bình thứ nhất: 10l + Bình thứ ba giảm 1 nửa so với - GV nhận xét, tuyên dương bình thứ hai: 5l - HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ BÀI ĐỌC 1: RỪNG GỖ QUÝ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. - Trả lời được câu hỏi Để làm gì?; đặt được câu khiến. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. -Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đoàn kết dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: 1. GV chia sẻ, trao đổi với HS về các dân tộc ở Việt Nam - Mỗi tấm ảnh dưới đây thể hiện hoạt động hoặc - HS quan sát tranh
- trang phục của một dân tộc ở Việt Nam. Hãy nói điều mình thích trong một tấm ảnh. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS nhận xét - HS kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam mà các em 2. Kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam biết. VD: Chơ-ro, Cơ Lao, Gia- mà em biết. rai, Hà Nhì, Hoa, Mường, Tày, Nếu HS không nói được thêm, GV có thể giới Nùng, ... thiệu nhanh tên và hình ảnh một số dân tộc của Việt Nam. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. - Cách tiến hành:
- * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (5đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mở nhé. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếc ngẩn ngơ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mở ra đấy + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến cũng vậy. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, - HS đọc từ khó. quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc, - 2-3 HS đọc câu. -Luyện đọc câu: Nào ngờ,/ nắp hộp vừa hé mở thì bao nhiêu cột gỗ,/ ván gỗ tuôn ra ào ào,/ rồi lao - HS luyện đọc theo nhóm 4. xuống suối,/ trôi đi mất.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Ông lão mơ thấy nàng tiên - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả cho ông một chiếc hộp chứa lời đầy đủ câu. toàn cột gỗ, ván gỗ. + Câu 1: Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ gì trong chiếc hộp thứ nhất? + Ý đúng là c) Chỉ chặt cây có + Câu 2: Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? Chọn ý đúng: a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt. + Vì chiếc hộp đó đựng hạt cây,
- b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ. biết trồng cây sẽ có gỗ dùng c) Chỉ chặt cây có sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. mãi. Còn chiếc hộp thứ nhất chỉ + Câu 3: Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng có gỗ, dùng sẽ hết ngay. thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? + Câu chuyện khuyên ta trồng cây gây rừng. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo + Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu lại ND - GV Chốt: Bài khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Trả lời được câu hỏi Để làm gì? + Đặt được câu khiến. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa vào nội dung bài tập đọc, trả lời câu hỏi: a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) - HS 1: Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? –HS 2: Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà. b)- HS 2: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? – HS 1: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta phải trồng thật nhiều cây / cần tích cực trồng - GV mời các nhóm nhận xét. cây gây rừng /... - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- 2. Hãy nói lời ông lão khuyên các con ( hoặc dân làng) trồng cây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - a) Khuyên các con: + Các con hãy tìm thêm hạt cây về trồng đi! + Các con hãy trồng nhiều cây để cỏ gỗ dùng khi cần. + Các con phải trồng rừng để hạn chế lở đất. b) Khuyên dân làng: + Các ông bà hãy tìm thêm hạt cây để trồng thật nhiều cây vào nhé! + Bà con hãy trồng nhiều cây để không khí được mát lành! - GV mời HS khác nhận xét. + Bà con hãy trồng cây gây - GV nhận xét tuyên dương. rừng để có gỗ làm nhà, đóng bàn ghế! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số hoạt động - HS quan sát video.
- trồng cây, trồng rừng. + Trả lời câu hỏi. + GV nêu câu hỏi: việc trồng cây, gây rừng có ích lợi gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: T, V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Trà Vinh. + Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu truyền thống nhân ái tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: mọi người luôn yêu thương, đoàn kết, sẵn sàng đùm bọc nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất yêu nước, nhân ái (tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc; yêu quý mọi người, sống đoàn kết với mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát hoặc đọc thơ, tục ngữ, - HS hát, đọc thơ. ca dao về việc trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh để khởi động bài học. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. T, V ( chữ V, GV giới thiệu 2 mẫu chữ). - HS quan sát, nhận xét so sánh. - HS quan sát lần 2. - HS viết vào bảng con chữ hoa T, V
- - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ T, V - HS lắng nghe. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Trà Vinh - GV giới thiệu: Trà Vinh là một tỉnh miền Nam của nước ta. Ở Trà Vinh, nhiều dân tộc anh em - HS viết tên riêng trên bảng (như Kinh, Khmer, Hoa,...) chung sống đoàn kết. con: Trà Vinh. Nơi đây có nhiều ngôi chùa của đồng bào Khmer mang kiến trúc rất độc đáo. Những lễ hội mang - HS trả lời theo hiểu biết. đậm nét văn hoá dân tộc thường xuyên được tổ chức ở Trà Vinh, trong đó có lễ hội Cúng Trăng với hội đua ghe ngo nổi tiếng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào - GV nhận xét, sửa sai. bảng con: * Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Tuy rằng khác giống nhưng - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu ca dao trên. chung một giàn. - GV nhận xét bổ sung: câu ca dao khuyên mọi - HS lắng nghe. người sống trên cùng một mảnh đất thương yêu nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Trà Vinh, câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành.
- + Luyện viết chữ T, V + Luyện viết tên riêng: Trà Vinh + Luyện viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE CƠ QUAN TUẦN HOÀN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS đưa sản phẩm đã làm (sơ đồ tuần - HS nộp sản phẩm. hoàn máu) đã học ở tiết trước để khởi động bài học. + GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen - HS lắng nghe nhận xét, rút thưởng cho những học sinh làm đẹp, đúng kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan tuần hoàn. + Nhận biết được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về ảnh hưởng của trạng thái cảm xúc đối với cơ quan tuần hoàn (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 4 bức tranh thể hiện các cảm xúc - HS quan sát 4 bức tranh. khác nhau và yêu cầu HS quan sát. - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS chia nhóm 2 thảo luận và 2, sau đó đại diện nhóm trả lời: “Theo em, trạng cử đại diện trả lời. thái cảm xúc nào dưới đây có lợi hoặc có hại đối + Cảm xúc có lợi đối với cơ với cơ quan tuần hoàn? Vì sao?”. quan tuần hoàn: vui vẻ (hình 1); thoải mái (hình 4). Vì người sống thoải mái, có suy nghĩ tích cự sẽ cải thiện được khả năng phòng chống bệnh tật, ít có nguy cơ mắc bệnh tim, mạch. + Cảm xúc không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn: tức giận (hình 2); lo lắng (hình 3). Vì cảm xác tức giận và lo lắng nếu xảy ra thường xuyên sẽ ảnh hưởng không tốt đến tất cả các cơ quan của cơ thể, làm tim đập nhanh, mạnh, về lâu dài sẽ dẫn đến đau tim. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Một số HS trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Một số cảm xúc có lợi khác:
- “Kể thêm một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc hài lòng, yêu thương, trân trọng, có hại đối với cơ quan tuần hoàn”. thích thú,... + Một số cảm xúc có hại: buồn, sợ hãi, chán ghét,... - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của một số việc làm đối với cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 2). - GV chia sẻ 4 bức tranh nói về những việc cần - HS quan sát 4 bức tranh. làm và cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn và yêu cầu HS quan sát. - HS chia nhóm 2 thảo luận và - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời. 2, sau đó đại diện nhóm trả lời: “Hãy nói về + Các việc cần làm để bảo vệ cơ những việc cần làm hoặc cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn: thường xuyên qian tuần hoàn trong những hình dưới đây”. vận động vừa sức (hình 1); chơi thể thao vừa sức (hình 3); tắm gội thường xuyên (hình 4). + Việc cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn”ngồi lâu. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu - Một số cặp suy nghĩ, thảo luận hỏi: trả lời.
- “1. Kể thêm một số việc làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 2. Em đã thực hiện những việc làm nào để bảo vệ cơ quan tuần hoàn? 3. Em cần thay đổi thói quen nào để bảo vệ cơ quan tuần hoàn?”. - GV mời đại diện các nhóm phát biểu. Các - Đại diện một số nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung. theo ý kiến đã thống nhất. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh - GV kết luận: nghiệm. “Khi ta vận động mạnh như tập thể dục, thể thao, làm việc tay chân, ... thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Tuy nhiên, nếu ta vận động hoặc làm việc quá sức, tim có thể bị mệt, hại cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu ta lười vận động, thường xuyên ngồi lâu một chỗ, tim sẽ không có cơ hội luyện tập. Khi ta đột nhiên di chuyển nhanh, cơ thể cần nhiều ô-xi và chất dinh dưỡng, tim không xử lí kịp để bơm máu đi đến các bô phận của cơ thể, lâu lâu huyết áp tăng dẫn đếnnguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim,... Việc tắm rửa thường xuyên sẽ giúp mạch máu lưu thông tốt, có lợi cho sức khỏe tim mạch.” 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp thực hành ghi những - HS lắng nghe. cảm xúc, việc làm bảo vệ và không bảo vệ cơ - Học sinh thực hiện. quan tuần hoàn vào sổ tay.
- - GV hướng dẫn HS trang trí thêm bằng cách vẽ, - Cả lớp bình chọn. dán ảnh vào bài viết của mình. - GV cho HS chia sẻ với cả lớp về bài viết của - HS lắng nghe. mình. - GV đánh giá, nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ bài viết với người thân. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Hoạt động thư viện Đọc cặp đôi Địa điểm: Thư viện Hình thức: Đọc cặp đôi Hoạt động mở rộng: Thảo luận I. Mục đích: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích HS cùng đọc với bạn. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. Giúp HS xây dựng thói quen đọc . - II. Chuẩn bị trước tiết dạy: - Chuẩn bị sách theo trình độ HS III. TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu Cả lớp 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cặp đôi. Trước khi đọc Cả lớp 1. HD học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi vào vị trí . Nếu có HS nào lẻ thì tạo nhóm 3
- Trước khi vào tiết đọc cô và các em cùng chơi một trò chơi nhé! Các em có đồng ý không? (Trò chơi kết bạn... kết 2 để tạo thành nhóm) - Cô thấy bạn nào cũng tìm được cặp cho mình rồi, và trong tiết học này các em sẽ đọc sách cùng nhau nhé! Cô mời các em ngồi xuống. H: Bạn nào có thể nhắc lại cho cô mã màu ưu tiên của lớp chúng ta mà mã màu gì? H: Bạn nào nêu lại được cách lật sách đúng nào? - Để thuận lợi hơn cho quá trình đọc sách, cô đặt tên cho các nhóm như sau: Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6,...14. Bây giờ các nhóm sẽ đi chọn sách sau đó chọn cho mình một chỗ ngồi thoải mái để cùng đọc sách nhé! Cô mời các nhóm 1, 2, 3, 4, 5 đi chọn sách. (6-10 em). + Theo lượt 4 - 5 cặp đôi lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. + Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các cặp đôi có cùng nhau đọc không. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng Sau khi đọc Cả lớp Thời gian đọc đã hết, cô mời các nhóm mang sách về ngồi lại vị trí ban đầu nào. H: Các em thấy sách hôm nay các em đọc có thú vị không? H: Vậy nhóm nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về quyển sách mà mình đã được đọc nào? - Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? - Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? - Nếu các em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không?
- - Câu chuyện các em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em thấy buồn? - Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? - Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Thảo luận Trước hoạt động Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận về nhân vật nào em thích nhất trong câu chuyện và viết hoặc vẽ về nhân vật đó. Trong hoạt động Nhóm 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. - Các nhóm cử nhanh 1 nhóm trưởng để lên nhận đồ dùng cho nhóm mình. - GV hướng dẫn (Các em hãy vẽ lại 1 nhân vật trong câu chuyện em vừa đọc vào trong khung tranh, các em lưu ý bố cục của tranh phù hợp nhé! Sau đó các em hãy viết vài câu cảm nghĩ của mình xuống phía dưới nhé!) hoặc thảo luận viết giới thiệu về nhân vật đó. - Mời các em cùng thực hiện. + GV đứng quan sát cho học sinh ổn định + GV đi các nhóm giao lưu: H: Em viết, vẽ về nhân vật nào? H: Em định tô nó màu gì? H: Tại sao lại viết vẽ về nhân vật này? Sau hoạt động Cả lớp - Thời gian hoạt động đã hết. Các em hãy dừng bút Các em hãy mang tranh của mình trở về vị trí ban đầu.