Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
- TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023. Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Bảng con VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Qua phần trò chơi khởi - HS lắng nghe.
- động vừa rồi cô thấy cả lớp đã nắm rất tốt cách nhân với số có một chữ số. Giờ học hôm nay cô cùng cả lớp vân dụng những cách nhân ấy vào các tình huống cụ thể có trong thực tế: Luyện tập (T2) 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3. Tính nhẩm: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS cách nhân nhẩm với các - HS lắng nghe. số tròn nghìn. 8 000 x 6 14 000 x 4 27 000 x 3 7 x 9 000 3 x 29 000 46 000 x 2 - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nêu: 8 000 x 6 = 48 000 14 000 x 4 = 56 000 7 x 9 000 = 63 000 3 x 29 000 = 87 000 - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. 27 000 x 3 = 81 000 46 000 x 2 = 92 Bài 4. Điền dấu : (Làm việc nhóm 2) 000 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV yêu cầu học sinh tính nhẩm kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp. - HS lắng nghe. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo. - Các nhóm nêu kết quả: 13 x 5 500 x - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. 6 Bài 5. Cô Sao nuôi tằm lấy tơ dệt vải, mỗi nong 240 x 3 602 x tằm cô thu được 182 kén. Hãy tính và nêu số
- kén tằm cô sao có thể thu được trong các 7 trường hợp sau: (Làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV gọi HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS cách tìm số kén tằm thu được trong các trường hợp. Vận dụng phép nhân vớ số có một chữ số vào tính toán. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở. - HS nêu. - Lớp lắng nghe. - Gọi HS trình bày, nêu cách làm. - HS hoàn thành bài tập vào vở, - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. 2 HS lên bảng. Số nong tằm 1 2 3 4 Số kén thu được 182 364 546 728 - HS trình bày. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 6. Một tòa nhà chung cư có 512 căn hộ. Hỏi 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ? (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6. - HS nêu yêu cầu bài 6. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Một tòa nhà chung cứ có 512 căn hộ.
- + Bài toán hỏi gì? + 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ. + Muốn 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn + Thực hiện phép nhân: hộ ta làm ntn? 512 x 6 - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. học tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: Bài giải: 6 tòa nhà như vậy có tất cả số căn hộ là: 512 x 6 = 3072 (căn hộ) Đáp số: 3072 (căn - GV Nhận xét, tuyên dương hộ - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung.
- Bài 2: Đọc bài Bù nhìn rơm và trả lời câu hỏi - GV nêu yêu cầu: HS tự đọc thầm đoạn - 2 HS đọc yêu cầu bài. văn và làm BT 2. - HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, nhận xét. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp a) Tìm trong câu thứ nhất: án. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (người ta – chỉ người trồng trọt nói chung). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? (dựng những hình người bằng rơm). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? (Vào mùa lúa). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (trên cánh đồng). b) Trả lời câu hỏi: - Vào mùa lúa, người ta thường dựng những chủ bù nhìn trên cảnh đồng để đuổi chim. - Người ta gắn dưới bụng mỗi chú bù nhìn một chùm lon để khi có gió, lon va vào nhau, phát ra tiếng kêu đuổi chim. 3. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành:
- - Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS trả lời thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 2. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được câu văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài thơ Tiếng chim buổi sáng và trả lời câu hỏi.
- - 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trình bày kết quả làm bài tập. - Bài yêu cầu điều gì? +Câu 1: Bài thơ có bao nhiêu dòng nhắc - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc lại hai từ “tiếng chim”? (Có 8 dòng thơ bài thơ và trả lời câu hỏi bài tập 2. lặp lại hai từ tiếng chim.) +Câu 2: Bằng cách lặp lại liên tục hai từ - Gọi HS đọc bài làm. “tiếng chim”, bài thơ diễn tả điều gì? (Ý a là đúng: Tiếng chim buổi sáng rộn rã khắp nơi.) +Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: a) Ý 3 đúng (Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu.) b) Ý 2 đúng (Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.) c) Ý 3 đúng (Mà vườn hoa cũng lạ lung) +Câu 4: Dựa theo gợi ý từ bài thơ và đặt câu: a)Tả tiếng chim buổi sáng. VD: Tiếng chim rộn ràng khắp nơi. b) Diễn tả niềm vui của em khi nghe tiếng chim hót. VD: Em rất vui mỗi khi nghe tiếng chim hót. - GV nhận xét, chốt đáp án -Nhóm nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến - Hs trả lời thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài - - Hs lắng nghe để thực hiện tập đọc đã học. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nhau. từng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 3 bài đọc đó. - HS trả lời. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước - HS nhận xét, bổ sung lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết bức thư thăm hỏi người thân (hoặc bạn bè) và nói về việc học
- tập của em (hoặc về một chuyện vui ở địa phương em) - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời - Bài tập yêu cầu điều gì? - Lớp làm vở. - Yêu cầu HS làm vào vở - Nhiều HS lên chia sẻ bài làm với bạn. - Gọi hs lên chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt đáp án 3.Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Gọi 2,3 HS đặt câu. 2,3 HS đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe bài ôn tập tiết 4. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân và nhận ra sự cần thiết phải thay đổi thói quen ăn uống để có lợi cho sức khỏe.
- - Thể hiện được việc ăn uống của bản thân có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi: Đã bao giờ bạn bị đau bụng HS nối tiếp chia sẻ: chưa? Tại sao lại bị đau bụng? + HS1: Mình từng bị đau bụng. Do ăn thức ăn chưa chín hay ôi thiu + HS2: Có lần mình bị đau bụng. Do buổi tối mình ăn nhiều bánh kẹo và uống nhiều nước ngọt có + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống mà bạn ga, thích? + HS trả lời theo ý thích - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Thức ăn, đồ uống có
- lợi cho sức khoẻ” - HS lắng nghe, nhắc lại bài. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xác định một số thức ăn, đồ uống có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức hình và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Từng cặp HS quan sát hình các học sinh quan sát và trình bày kết quả trong thức ăn, đồ uống trang 99 SGK, nhóm. lần lượt chỉ và nói tên các thức + Kể tên thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan ăn, đồ uống có lợi cho các cơ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh trong hình dưới quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần đây: kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa: nước, cam, súp lơ xanh, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, chuối, + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tuần hoàn: nước, cam, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, lạc, đậu đen, - GV mời đại diện từng cặp lên chỉ và nói tên thức + Thức ăn, đồ uống có lợi cho ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần cơ quan thần kinh: nước, cam, hoàn, thần kinh. súp lơ xanh, sữa, cá hồi, thịt, bí - GV mời các HS khác nhận xét. đỏ, cơm, nước dừa, - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, nhận xét ý kiến - GV chốt: + Những thức ăn, đồ uống được thể của bạn. hiện từ hình 1 đến hình 8 được đặt trên nền màu - Lắng nghe, ghi nhớ. vàng là có lợi cho cả ba cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình
- 9 đến hình 12 đặc biệt tốt cho cơ quan tuần hoàn. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 13 đến hình 18 đặc biệt tốt cho cơ quan thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 19 đến hình 22 đặc biệt tốt cho cơ quan tiêu hóa. - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống - HS nối tiếp chia sẻ: Tôm, cua, mình biết có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần các loại bí, nước ép hoa quả, hoàn, thần kinh. rau, trứng, cá . - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em biết gì về ích lợi của nước với cơ quan tiêu + HS trả lời: uống nước giúp hóa, tuần hoàn, thần kinh. tiêu hóa thuận lợi tránh táo bón, GDHS mỗi ngày nên uống đủ nước để bảo vệ sức tuần hoàn máu tốt hơn, khỏe. - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 100 - 2HS đọc, lớp theo dõi. SGK. Hoạt động 2. Xác định một số thức ăn, đồ uống không có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Từng cặp HS quan sát hình các mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình thức ăn, đồ uống trang 100 bày kết quả. SGK, lần lượt chỉ và nói tên các + Nêu tên thức ăn, đồ uống không có lợi nếu thức ăn, đồ uống không có lợi thường xuyên sử dụng nhiều với cơ quan tiêu hóa, cho các cơ quan tiêu hóa, tuần tuần hoàn, thần kinh. hoàn, thần kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: khoai tây chiên, đùi gà, nước ngọt, bánh mì, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tiêu hóa: xúc xích, bánh kẹo, nước ngọt, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan thần - GV mời các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương. kinh: nước có ga, bia, - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống - Đại diện các nhóm nhận xét. mình biết không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, - HS lắng nghe. tuần hoàn, thần kinh. - HS nối tiếp chia sẻ: thức ăn - Nhận xét, khen ngợi HS. chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, GV chốt: những thức ăn, đồ uống không có lợi cà phê, đường cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh: đồ uống có ga có cồn, đồ chiên dán, đồ ăn nhanh, - Lắng nghe, ghi nhớ. chế biến sẵn để đông lanh để lâu, bia, rượu, - GV cho HS trao đổi: + Vì sao chúng ta không nên ăn nhiều thức ăn - HS trao đổi trước lớp: chứa dầu mỡ? + Thường xuyên ăn các thứ ăn chứa nhiều dầu, mỡ sẽ gây đau + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn tới điều gì? bụng, khó tiêu hóa, ... - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 101 tới đầy hơi, khó tiêu hóa, tăng SGK. lượng mỡ thừa và có nguy cơ GV kết luận: Để bảo vệ cơ quan tiêu hóa, tuần mắc bệnh béo phì, ... hoàn, thần kinh, chúng ta cần: ăn trái cây, rau - 2HS đọc, lớp theo dõi. quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt,.. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Đồng thời, tránh uống và tránh dùng những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, các loại nước có ga,.. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS liên hệ thực tế bằng - HS thực hành theo cặp đôi. cách kể những loại thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh mà em đã sử dụng. - Đại diện một số cặp trình bày. - GV mời một số cặp chia sẻ trước lớp. - GV và HS nhận xét tuyên dương một số cặp. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV yêu cầu HS về nhà theo dõi việc ăn uống
- hằng ngày của bản thân trong một tuần và hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào VBT. Các loại Thường Thỉnh thỏang Không sử thức ăn xuyên sử dụng dụng sử dụng 1. Có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh 2. Không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TỰ HỌC ( KNS POKI) BÀI 27: KHÔNG NẢN CHÍ ( Dạy theo phần mềm poki) ----------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG Địa điểm: Tại phòng thư viện Hình thức: Đọc to nghe chung Hoạt động mở rộng: Thảo luận Chuẩn bị trước tiết dạy 1. Chọn sách. Tên sách: Anh Kim Đồng
- 2. Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. 3. Xác định 1-3 từ mới để giới thiệu với học sinh. Tiến trình thực hiện Giới thiệu 2 phút -Cả lớp 1. Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết: Đọc to nghe chung Trước khi đọc 5 phút -Cả lớp 1. HD học sinh xem trang bìa của quyển sách: 2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. + Các em quan sát thấy những gì trong bức tranh? 2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh: + Các em đã nghe kể về anh Kim Đồng bao giờ chưa ? + Ở đâu? 2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán: + Theo em, vì sao Anh Kim Đồng đã hi sinh? + Đố các em, vì sao anh Kim Đồng phải bí mật để trao đổi thông tin liên lạc? 3. Giới thiệu về sách: Câu chuyện “Anh Kim Đồng” . 4. Giới thiệu từ mới: - Trong câu chuyện này cô muốn giải thích với các em: + liên lạc: Là làm nhiệm vụ trao đổi thông tin. Trong khi đọc 8 phút -Cả lớp 1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. 2. Cho học sinh xem tranh. 3. Dừng lại để đặt câu hỏi phỏng đoán : Sau khi đọc 7 phút -Cả lớp 1. Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: 2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện:
- 3. Đặt 1-2 câu hỏi “Tại sao”: - Tại sao nhà xuất bản sách truyện có tên nhà sách xuất bản Kim Đồng? Hoạt động mở rộng (15 phút) THẢO LUẬN Trước hoạt động 5 phút -Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận: Em thích nhất phần nào trong câu chuyện. Tại sao? 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. Trong hoạt động 6 phút -Cả lớp 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. Sau hoạt động 4 phút -Cả lớp 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - GVHDHS chia sẻ với nhau về phần thich nhất trong câu chuyện ?. 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh. 4. Kết thúc tiết học: Nhận xét tiết học ------------------------------------------------ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ ) I Yêu cầu cần đạt : 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 ( có nhớ 1 lượt). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy,bảng phụ bài tập 3, 4 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học : 1: Khởi động - Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép nhân với số - HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng. có một chữ số và thực hiện nhân. - NX. - Yêu cầu HS nêu cách nhân với số có 1chữ số - HS nêu. - GV nhận xét => Khi thực hiện phép nhân, ta thực hiện qua 2 bước: Đặt tính và tính. Bước 1: Đặt tính: Đặt tính thừa số thứ hai thẳng với hàng đơn vị của thừa số thứ nhất Bước 2: Tính Lấy thừa số thứ hai nhân với lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự phải sang trái. Lưu ý: Chúng ta thực hiện nhớ sang hàng bên liền kề trước đó. 2: Luyện tập , thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. 3029 x 3 21528 x 3 2324 x 4 11607 x 5 - Gọi hs nêu yêu cầu của bài. - Gọi 4 hs lên bảng, lớp làm bảng con - HĐ cá nhân làm bảng con. - Y/ c học sinh nêu cách đặt tính, thực hiện - Đặt tính, tính. phép tính. - 4 HS lên bảng chữa bài. - Lớp làm bảng con. - Em có nhận xét gì về các phép tính bài 1? KK HS trả lời. Đều là phép nhân có nhớ - GV nhận xét, sửa sai. - Nhận xét. -> Chốt: Củng cố cách đặt tính, thực hiện - HS nêu lại. phép tính nhân với số có 1chữ số . Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. a. 1414 x 5 + 3025 b) 2140 x 3 - 1692 1345 + 1527 x 3 1304 x 6 - 905 : 5 - Gọi hs nêu yêu cầu của bài. - HS đọc, nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs nêu cách tính giá trị biểu thức. - HS nêu