Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
- TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023 TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH (Tiếp theo – Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia. - Vận dụng cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực mô hình hóa toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tìm hiểu nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; vận dụng làm tốt các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một số thẻ ghi các phép tính chia trong đó có một thành phần chưa biết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Ôn lại cách tìm thừa số đã học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tìm số bí ẩn” - Cách chơi: HS tham gia chơi theo nhóm, rút một tấm thẻ đã chuẩn bị, nêu số bí mật ẩn chứa sau dấu hỏi. HS nói cho bạn
- nghe về cách tìm số bí mật của mình. - HS chia sẻ cách tìm số bí mật trước lớp. Ví dụ: trong phép nhân 3 x ? = 27 đây là thừa số chưa biết ( chỉ tay vào ô có dấu chấm hỏi). Để tìm thừa số chưa biết tôi lấy 27 : 3 = 9, tức là lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Trò chơi củng cố về cách tìm - Chia sẻ sau khi chơi: thừa số chưa biết. - Trò chơi củng cố cho các em kiến thức gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - Mục tiêu: Học sinh biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực mô hình hóa toán học. - Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs quan sát và đọc thông tin trong bức + HS quan sát tranh, thảo tranh sau: luận thông tin từ tình huống trong tranh - Gv hỏi: - Hãy nêu phép tính tìm tất cả số bông hoa? - GV viết phép tính lên bảng: ? : 5 = 6 - Hãy nêu một số cách để tìm được số chưa biết theo - HS nêu phép tính ? : 5 = 6 suy nghĩ của em? - GV đặt vấn đề: Trong toán học để tìm được thành - HS nêu theo ý hiểu. phần chưa biết của phép tính chia người ta làm thế nào? Vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài.
- - GV chỉ vào phép tính: ? : 5 = 6 - Hãy nêu tên gọi và thành phần của phép tính trên? - HS chia sẻ nhóm 2 nêu ? : 5 = 6 - Hãy nêu cách tìm số bị chia dựa vào thương và số Số bị chia Số chia Thương chia? - HS nêu: ? = 6 x 5 - Tương tự cô giáo có - Nhiều hs nêu: “Muốn tìm số 30 : ? = 6 bị chia ta lấy thương nhân với số chia” Số bị chia Số chia Thương - Em hãy nêu cách tìm số chia trong phép tính trên? - HS nêu: ? = 30 : 6 - Gọi nhiều học sinh nêu cách làm. - Nhiều hs nêu: “Muốn tìm số - Muốn tìm số chia em làm như thế nào? chia ta lấy số bị chia chia cho - GV chốt lại cách tìm số bị chia và số chia: thương” * Tìm số bị chia 30 : 5 = 6 30 = 6 x 5 => Trong phép chia hết, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - HS nhẩm thuộc quy tắc * Tìm số chia: 30 : 5 = 6 5 = 30: 6 => Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - Gọi học sinh lấy ví dụ minh họa. - HS nêu ví dụ - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng cách tìm số bị chia và số chia để làm bài + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3.Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau (HĐ cá nhân – nhóm 2)
- a. ? : 5 = 30 b. 24 : ? = 4 c. ? : 2 = 321 ? : 4 = 11 69 : ? = 3 884 : ? = 2 - Cá nhân đọc đề bài và làm - GV yêu cầu HS nêu đề bài bài vào phiếu bài tập. - Giáo viên quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Đổi phiếu kiểm tra chéo kết quả. - Chia sẻ bài trước lớp: - HS nêu lần lượt kết quả của - Nêu kết quả của từng phép tính từng phép tính và cách làm. - Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào? - HS nêu. - Trong phép tính chia hết muốn tìm số chia em làm thế nào? - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 4. Giải bài toán sau (HĐ cá nhân – Nhóm 4 – Cả lớp) - Yêu cầu hs đọc đề toán. - Hs đọc yêu cầu, phân tích Bác Năm muốn lấy một số cây để trồng vào 8 luống, bài toán. mỗi luống 12 cây. Tính số cây bác Năm cần lấy? - Hướng dẫn hs phân tích bài toán: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết có 8 luống cây và mỗi luống có 12 cây. - Bài toán hỏi gì? - Tính số cây bác Nam cần - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học hôm nay? lấy để trồng vào 8 luống. - Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Tìm số bị chia. - Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Hs làm bài cá nhân vào vở - GV chấm bài, nhận xét kết luận: sau đó nhóm trưởng điều Bài giải hành chia sẻ bài trong nhóm Số cây bác Nam cần lấy là: thống nhất kết quả. 12 x 8 = 96 ( cây) Đáp số: 96 cây - GV Khắc sâu cách tìm số bị chia cho hs 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về tìm số bị chia và số chia và vận dụng vào thực tiễn.
- + Tạo không khí vui vẻ + Phát triển năng lực tư duy và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - Gv tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia chơi dưới sự - Gv yêu cầu HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi điều hành của chủ trò. Cách chơi: Chủ trò hô “Bắn tên, bắn tên”, cả lớp hô “Bắn ai, bắn ai” - Chủ trò hô “Bắn bạn Hoa”, chủ trò nêu tiếp “ Cô giáo muốn chia một số học sinh vào 6 nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Tính số học sinh của lớp đó? - Bạn Hoa nêu cách tính số hs của lớp: 4 x 6 = 24 học sinh. - Trò chơi cứ tiếp tục như thế với các tình huống khác. - HS nêu - Gv nhận xét, tuyên dương. - Qua bài học hôm nay các em biết thêm kiến thức gì? - Muốn tìm số bị chia em làm thế nào? - Em hãy nêu cách tìm số chia chưa biết? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------
- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG BÀI 17 : ĐẤT NƯỚC CỦA EM BÀI ĐỌC 1: MỘT MÁI NHÀ CHUNG (2T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ,... (MB); đất, biếc, xanh, nghiêng, đỏ, rực rỡ, bảy,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. (dím, gấc, cầu vồng ) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. - Sắp xếp được các từ ngữ vào các nhóm thích hợp. - Đặt được 1 câu nói lên những việc cần làm để Trái Đất thực sự là ngôi nhà chung hạnh phúc của mọi người. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; tìm đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa; đặt được câu nói về những việc cần làm để Trái Đất thực sự là ngôi nhà chung hạnh phúc của mọi người). Biết những việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường, xây dựng cuộc sống hạnh phúc trên Trái Đất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu và giữ gìn ngôi nhà chung qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm “ Ngôi nhà chung” và - HS quan sát tranh, lắng nghe ý cùng chia sẻ với HS về chuẩn bị của các em với nghĩa chủ điểm “Ngôi nhà năm học mới. chung” - Chơi trò chơi “ Ô chữ kì diệu” . GV phổ biến luật chơi hướng dẫn cách chơi. Ô chữ có 8 từ, gồm 7 từ dọc theo hàng ngang và + HS trả lời theo suy nghĩ của 1 từ dọc theo hàng dọc. Em hãy tìm các từ đó. mình. - Mỗi hàng ngang có 9 chữ cái tương ứng với 1 - Nghe và quan sát để tìm các từ bức tranh, các em tìm ra từ tương ứng. Từ hàng hàng dọc, hàng ngang dọc có 7 chữ cái. + Hàng ngang 1: BẦU TRỜI + Hàng ngang 2: MÔI TRƯỜNG + Hàng ngang 3: HỢP TÁC + Hàng ngang 4: THI ĐUA + Hàng ngang 5: ĐOÀN KẾT + Hàng ngang 6: ĐẤT ĐAI + Hàng ngang 7: PHÁT TRIỂN + Từ hàng dọc: TRÁI ĐẤT
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ, .) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (dím, gấc, cầu vồng...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (6 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến rập rình. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bên mình. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến lợp hồng. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến vô cùng. + Khổ 5: Tiếp theo cho đến cầu vồng + Khổ 6: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ.. - Luyện đọc câu: Mái nhà của chim / - 2-3 HS đọc câu. Lợp nghìn lá biếc// Mái nhà của cá / Sóng xanh rập rình.//
- - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” + Đó là mái nhà của chim, của nào? cá, của nhím, của ốc, của em, của bạn. + Câu 2: Mái nhà chung của muôn loài là gì? + Là bầu trời xanh / Là bầu trời xanh bao la.. + Câu 3: Em hiểu ngôi nhà chung của muôn + Là Trái Đất loài dưới mái nhà ấy là gì? + Câu 4: Em thích những hình ảnh nào trong bài + Hình ảnh đẹp về những “mái thơ? Vì sao? nhà riêng” của chim, của cá, của nhím, của ốc, của em, của bạn. Hay những hình ảnh đẹp về bầu trời, về hình ảnh nắm tay nhau, nhìn lên bầu trời, hát câu “Một mái nhà chung”,... - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - Trả lời theo ý hiểu của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống suy nghĩ của mình. riêng nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp
- - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận − GV chia bảng lớp thành 2 nửa: và tìm đáp án đúng + Nửa phía trên bảng gắn 26 thẻ từ (mỗi từ ngữ nêu trong BT 1 được viết vào 2 thẻ). + Nửa phía dưới bảng vẽ 3 hình chữ nhật, mỗi hình ghi tên một nhóm từ ngữ trong SGK. + Nhóm a (các loài trên Trái – GV mời 3 HS làm mẫu: Mỗi HS tìm một từ, Đất): người, cây, chim, cả. gắn vào một hình chữ nhật ghi tên nhóm thích + Nhóm b (môi trường sống): hợp. bầu trời, không khi, đất, nước. - GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách thi tiếp + Nhóm c (những việc cần làm sức giữa 2 tổ: HS của tổ tiếp nối nhau lên bảng vì môi trường): bảo vệ môi làm BT; mỗi HS xếp (gắn) một từ ngữ vào vào trường, giữ gìn nguồn hình chữ nhật (nhóm) thích hợp. Tổ thắng cuộc là nước, giảm khí thải, tiết kiệm tổ sắp xếp các từ ngữ vào nhóm đúng và nhanh nước, tiết kiệm điện. hơn. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời các nhóm nhận xét. quả của mình - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt câu với một từ ngữ ở nhóm c trong bài tập trên. - Nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Viết vào vở BT một câu về - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp những việc cần làm. VD: GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách đọc các + Mọi người cần tiết kiệm nước. câu đã viết / Em tiết kiệm nước. - GV mời HS trình bày. + Mọi người cần bảo vệ môi trường. / Chúng em cùng mọi người bảo vệ môi trường. - Nhận xét - GV mời HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt: Các em đã biết nêu những việc cần thực hiện để làm cho Trái Đất thật sự là một ngôi nhà chung hạnh phúc. Các bài học tiếp theo sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về những việc này. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia chơi để vận dụng vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. - Chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật” Một vài HS mở lần lượt mở các ô cửa và thực hiện yêu cầu ghi ở từng ô cửa: (cá nhân / hoặc bàn / tổ) đọc lại một đoạn văn hoặc được cả lớp vỗ tay hoan hô. Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh minh hoạ bài đọc, - Cho HS học thuộc lòng bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS học tốt, - Nhắc nhở các em hãy yêu mái nhà chung. + Chúng ta cùng giữ gìn và bảo vệ mái nhà chung nhé. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Chúng ta là người cùng sống dưới một mái nhà hãy yêu thương và đoàn kết với nhau - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 TOÁN
- LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách tìm một thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia dựa vào các thành phần đã biết. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để áp dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Lời - HS tham gia trò chơi theo mời chơi theo nhóm. nhóm đôi, nêu và trả lời nhanh câu hỏi của bạn. + Câu 1: Trong Toán học muốn tìm số hạng chưa + Trong Toán học muốn tìm số biết ta làm thế nào? hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + Câu 2: Trong Toán học muốn tìm số trừ ta làm + Trong Toán học muốn tìm Số thế nào? trừ ta lấy Số bị trừ trừ đi hiệu. + Câu 3: Trong Toán học muốn tìm số trừ ta làm + Trong Toán học muốn tìm Số
- thế nào? bị trừ ta lấy Hiệu cộng với Số trừ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Như vậy để các em nắm vững cách tìm - HS lắng nghe. thành phần chưa biết trong phép tính cộng và trừ. Hôm nay cô tiếp tục hướng dẫn các em ôn lại dạng này qua tiết Luyện tập chung. 2. Luyện tập chung: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố Tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Nêu kết quả điền vào chỗ ô trống, nhận xét cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS đọc yêu cầu và các phép tính ở bài - HS quan sát và làm bài vào vở. 1. a. 1 536 + 5 391 = 6 927 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 7 424 + 729 = 8 153 - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + Làm thế nào để em tìm được kết quả của phép + Em lấy số tổng trừ đi số hạng tính a. 1 536 + ? = 6 927 và ? + 729 = 8 153 đã biết. + GV nêu câu hỏi để HS nêu cách tìm thành phần b.1023 – 42 = 981 chưa biết với phép tính còn lại ở bài 1. 11 698 - 3 236 = 8 462 c. 4 492 - 3 = 433 = 1 059 433 3 298 – 3 073 = 225 d) 2 × 923 = 1 846 769 × 3 = 2 307 e) 4 581 : 3 =1527 55581 7 292 : 4 = 1 823 g) Em làm thế nào để biết được số điền vào ô g) 2 416 : 604 = 4
- trống là 2 416 : 604 = 4? -GV nhận xét chốt bài đúng, yêu cầu HS đổi chéo 7 545 : 1 509 = 5 vở kiểm tra bài bạn. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa + Em lấy 2 416 : 4. biết của các dạng phép tính ở bài 1. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đổi chéo bài bạn và chấm chéo. + HS trả lời theo cách mình làm. + Nghe bạn nêu cách làm, nhận xét bài bạn. + HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS nhắc lại. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu tính hiệu của bài toán và sau đó thử lại. - GV gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào - 2 HS lên bảng làm 2 bài, dưới vở. lớp làm vào vở. a. 75 905 – 54 732 = 21 173 Thử lại: 21 173 + 54 732 = 75 905 b. 90 009 – 87 004 = 3 005 Thử lại: 3 005 + 87 004 = 90 009 - GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng. + Để thử lại kết quả phép tính trừ có đúng không + Ta làm phép tính cộng. ta làm phép tính gì? + Em lấy số nào cộng lại? + Em lấy hiệu cộng với số trừ để tìm số bị trừ. - GV Nhận xét, tuyên dương - GV gọi một vài HS nhắc lại cách tìm Số bị trừ. -HS thực hiện yêu cầu. Bài 3. (Làm việc theo nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc yêu cầu của bài.
- - HS làm việc theo nhóm 4, - Làm việc theo nhóm 4, yêu cầu HS quan sát quan sát hình và làm bài tập. hình, lập luận để tìm số thích hợp thay cho ô trống. -HS đặt câu hỏi cho nhau và tự - GV yêu cầu HS trong nhóm thay nhau đặt câu trả lời. hỏi và câu trả lời. a) 45kg – 25kg = 20kg - GV gọi 2 nhóm làm bài. Các nhóm khác nghe và -Số điền vào ô trống là 20kg. nhận xét. b)25l – 5l = 20l - Số điền vào ô trống là 20l + Vì muốn tìm thành phần chưa +Vì sao em lại làm phép tính trừ ở cả 2 phép tính biết trong phép tính cộng thì ta để tìm kết quả? làm phép tính trừ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Muốn kiểm tra lại kết quả của phép tính cộng + Em cần thử lại bằng phép tính đúng hay sai em cần thực hiện phép tính gì? trừ, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn kiểm tra lại kết quả của phép tính nhân + Em cần thử lại bằng phép tính đúng hay sai em cần thực hiện phép tính gì? chia, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm Số bị trừ ta làm thế nào? + Muốn tìm Số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm Số bị chia ta làm thế nào? - Muốn tìm Số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Muốn tìm Số chia ta lấy Số bị - GV Nhận xét, tuyên dương. chia chia cho thương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG BÀI 17 : ĐẤT NƯỚC CỦA EM BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: X, Y (2T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Ý Yên. + Viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát. - Hiểu nội dung 2 câu thơ: Miêu tả vẻ đẹp của mỗi mùa. Cảm nhận được hình ảnh đẹp của 2 dòng thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò trong câu: chiếc áo
- + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, trong câu: reo hò, chạy nhảy chạy nhảy khắp nơi + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm. Chiếc khăn quàng đỏ thắm. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. X, Y. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ X, Y. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. X, Y. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Ý Yên - GV giới thiệu: Ý Yên là một huyện thuộc tỉnh Nam Định, có nhiều làng nghề nổi tiếng. - HS lắng nghe. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Ý Yên. * Viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào Hè về, sen toả ngát. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ miêu tả vẻ - HS viết câu ứng dụng vào đẹp của mỗi mùa (mỗi mùa có một loài hoa đẹp). bảng con:
- - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. Xuân tươi sắc hoa đào Hè về, sen toả ngát. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Ý Yên và câu ứng dụng Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ X, Y. + Luyện viết tên riêng: Ý Yên + Luyện viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào Hè về, sen toả ngát. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nhận xét một số bài, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 20: PHƯƠNG HƯỚNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sử dụng kĩ năng quan sát tranh để nhận diện cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn, kết hợp kinh nghiệm của bản thân, trả lời câu hỏi. - Cách xác định các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xác định - HS theo dõi và tham gia chơi phương hướng. theo sự hướng dẫn của GV. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. + Một HS lên điều hành. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho HS hát bài hát buổi sáng thức dậy cùng Mặt Trời và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Sử dụng kĩ năng quan sát tranh để nhận diện cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn, kết hợp kinh nghiệm của bản thân, trả lời câu hỏi. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu các phương chính trong không gian. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ cảnh Mặt Trời - HS quan sát tranh và trả lời mọc và lặn ở trang 108 SGK và trả lời câu hỏi câu hỏi: Mặt Trời mọc vào sáng dựa vào kinh nghiệm của mình: Mặt Trời mọc khi sớm và lặn vào chiều tối. nào và lặn khi nào? - Yêu cầu HS đọc thông tin qua lời của ong. - HS đọc: Theo quy ước, trong không gian có 4 phương chính là: phương đông, phương tây, phương bắc, phương nam. - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Vậy trong không gian có mấy phương chính, là + Trong không gian có bốn những phương nào? phương chính đó là: phương đông, phương tây, phương bắc, phương nam. + Hằng ngày, Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn + Mặt Trời mọc ở phương đông