Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
- TUẦN 4 Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Toán Bảng nhân 7(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 7 và thành lập Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán, - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 7. - Các thẻ giấy ghi các số: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe. - HS tham gia trò chơi + HS Trả lời + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả lời chậm là bị phạt trò soi gương + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 6 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 6 thật nhanh. - HS quan sát và trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh , nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. + Mỗi bó hoa có mấy bông hoa? + Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. + Có mấy bó hoa? + Có 3 bó hoa. - GV: Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. 3 bó hoa như thế sẽ có bao nhiêu bông hoa? - Có nhiều cách tính kết quả: + Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau. 7 + 7 + 7 = 21 + Dựa vào bảng nhân 3. 7 x 3 = 3 x 7 = 21 + Học sinh cũng có thể đếm thêm 7 để tìm kết quả phép nhân. (7, Hãy viết phép tính nhân số bông hoa rồi tìm kết 14, 21). quả phép nhân. - 7 x 3 = 21.
- - GV nói tác dụng của bảng nhân: Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về - HS lắng nghe. tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng. -HS nhắc lại tựa bài. - GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 7”. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hình thành được bảng nhân 7. + Vận dụng bảng nhân 7 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành: - Cách tiến hành: - GV đưa mô hình tấm bìa gắn 7 chấm tròn và -HS thực hiện theo yêu cầu của yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm GV và trả lời các câu hỏi: tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Tấm thẻ có mấy chấm tròn? + Tấm thẻ có 7 chấm tròn. + 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + 7 chấm tròn được lấy 1 lần. GV: 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép + Vài HS đọc 7 x1 = 7 nhân: 7 x 1 = 7. GV viết phép nhân lên bảng. -HS thực hiện theo yêu cầu của - GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm GV và trả lời các câu hỏi: bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 2 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 2 lần. + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần?
- + 7 nhân 2 bằng mấy? + 7 x 2 + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? + 7 x 2 = 14 + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14. GV: 7 được lấy 2 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 2 = 7 + 7 = 14. Gv viết phép tính 7 x 2 lên + Vài HS đọc 7 x 2 = 14 bảng -HS thực hiện theo yêu cầu của - GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, mỗi tấm GV và trả lời các câu hỏi: bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 3 lần. + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 3 lần? + 7 x 3 + 7 nhân 3 bằng mấy? + 7 x 3 = 21 GV: 7 được lấy 3 lần nên ta lập được phép tính: 7 x 3 = 21. GV viết phép tính lên bảng. + Vài HS đọc 7 x 3 = 21 + Em tính kết quả phép nhân 7 x 3 như thế nào? + Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7= 21 nên 7 x 3 = 21. *GVHD HS tính: 7 x 3 = 7 x 2 + 7= 21. + Hai tích liền nhau của nhân 7 hơn kém nhau + Hai tích liền nhau của nhân 7 bao nhiêu đơn vị? hơn kém nhau 7 đơn vị. + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy tích liền trước cộng với 7. *GV: Có 2 cách tính trong nhân: - Dựa vào phép cộng. - Dựa vào tích liền trước.
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép 28. tính 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 4 =? 7 x 3 + 7. - 6 HS lần lượt nêu. - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân - Lớp đọc 2 – 3 lần. còn lại. - HS tự học thuộc bảng nhân 7. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,... - HS đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - HS thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về Bảng nhân 7. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm( Làm việc cá nhân): - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời. - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 2 7 x 8 7 x 3 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70 7 x 6 7 x 5 3 x 7 7 x 1 = 7 7 x 3 = 21 7 x 1 7 x 9 7 x 4 7 x 7 = 49 3 x 7 = 21 7 x 7 7 x 10 4 x 7 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 4 x 7 = 28 - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các thừa số giống nhau nhưng - Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân thứ tự của chúng thay đổi, kết quả trong 2 cột cuối. bằng nhau. 7 x 3 và 3 x 7 đều = 21.
- 7 x 4 và 4 x 7 đều = 28. - Tích không thay đổi. + Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào? -HS lắng nghe và nhắc lại. *GVKL: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn. hoàn thành được bảng nhân 7. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7. Sử dụng được bảng nhân + HS trả lời:..... để tính được một số số phép nhân trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 2: EM ĐÃ LỚN BÀI ĐỌC 3: Giặt áo(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
- - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Khen bạn nhỏ ngoan, biết làm việc nhà; ca ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo. - Phát triển năng lực văn học: + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. + Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò - 3 HS tham gia và trả lời theo chơi để đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. suy nghĩ của mình. + Câu 1: Tìm những lời nhắc nhở và lời khuyên của dì với cô bé. + Câu 2: Vì sao mẹ cô bé nói: “ Con đã lớn thật rồi!”? + Câu 3: Thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
- - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến giặt quần, giặt áo. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến lấp lánh. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến vàng lối. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến trắng hồng đôi tay. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn, - HS đọc từ khó. chuối,... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tre bừng nắng lên/ Rộn vườn tiếng sáo/ Nắng đẹp nhắc em/ Giặt quần,/ giặt áo.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 5. đọc khổ thơ theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nhân vật bạn nhỏ được nói + Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và đến trong khổ thơ 2,4. Nhân vật nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những nắng được nói đến trong khổ khổ thơ nào? thơ 1, 3, 5. + Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 và + Những hình ảnh đẹp ở khổ 4: thơ 2 và 4: a. Tả bạn nhỏ làm việc. a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ b. Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành thơ 2): Lấy bọt xà phòng/ Làm công việc. đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu vồng/ Tay em lấp lánh. b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công
- việc(khổ thơ 4): Sạch sẽ như mới/ Áo quần lên dây; Em yêu ngắm mãi/ Trắng hồng đôi tay.(Cảm xúc sung sướng, hài lòng). + Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? + Nắng theo gió như bay lượn trên cây tre, cây chuối/ Nắng đầy trời, nhuộm vàng sân phơi và lối đi. + Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ + Đáp án đúng: c) Nắng đang Giờ lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng: tắt. a) Nắng bừng lên. b) Nắng đầy trời. c) Nắng đang tắt. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ. suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây: a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, tưới cây, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, chổi, chậu, xà phòng, nồi, thùng tưới, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, tự giác, tích cực, hăng hái, chăm chỉ, cần cù, - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV: Qua BT này, các em có thể nhận biết: Các
- từ ngữ trên là những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm a), chỉ sự vật (nhóm b), chỉ đặc điểm (nhóm c). 2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về việc em đã làm ở nhà. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + VD: Em quét nhà giúp mẹ. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông thức đã học vào thực tiễn. qua trò chơi “Lật mảnh ghép”. - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài viết 3: (Nghe-viết) Em đã lớn lên rồi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ g đến m) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT (trò chơi Tìm đường): Điền chữ s / x hoặc n / ng. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách bày bài thơ lục bát. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài Nét chữ nết người để khởi - HS tham gia hát. động bài học. - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái từ a đến + 2 HS đọc bài. ê. - GV yêu cầu HS cả lớp viết bảng con tên một số + HS cả lớp viết bài vào bảng chữ có tên khác với âm do GV đọc( VD: bê, xê, con theo hiệu lệnh của GV. xê hát, dê, đê). + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát. - Cách tiến hành: 2.1. Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc mẫu bài thơ Em lớn lên rồi. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc -1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: thầm và trả lời các câu hỏi theo + Bài thơ nói về ai? suy nghĩ của mình. + Vì sao chúng ta biết bạn nhỏ trong bài thơ lớn rồi? 2.2. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài chính tả viết theo thể thơ nào? + Bài chính tả có mấy cặp câu? Mỗi cặp câu có + Bài chính tả viết theo thể thơ đặc điểm gì? lục bát.
- + Câu lục được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? + Bài chính tả có 4 cặp câu. Cứ + Câu bát được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? 1 câu 6 tiếng(câu lục) lại có 1 + Tên bài thơ có mấy tiếng? Khi viết ta viết từ ô câu 8(câu bát). thứ mấy? + Câu lục được viết từ ô thứ 3 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? so với lề vở. 2.3. Hướng dẫn viết từ khó: + Câu bát được viết từ ô thứ 2 + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? so với lề vở. + Tên bài thơ có 4 tiếng. Khi - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. viết ta viết từ ô thứ 4. + Những chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - Học sinh nêu các từ: lúp xúp, quây quần,... - 2 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. Luyện tập: *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. - Làm đúng các bài tập 2. Làm đúng BT 3a *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 3.1. HĐ viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả tính từ lề lùi vào 4 ô. Chữ đầu câu 6 viết hoa và lùi vào 3 ô,chữ đầu câu 8 viết hoa và lùi vào 2 ô. Quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - HS viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.2. HĐ chấm, nhận xét bài: - Học sinh xem lại bài của mình, dùng - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại cá nhân – nhóm 2. xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3.3. HĐ làm bài tập:
- Bài 2: Tìm chữ, tên chữ viết vào vở 9 chữ trong bảng sau: -GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên chữ. YC HS đọc lại đề bài. – GV chỉ cột 9 tên chữ, hướng dẫn cả lớp đọc các tên chữ đã viết sẵn trong bảng: g (giê), gh (giê hát), gi (giê i), i (i), k (ca), kh (ca hát), 1 (e-lờ), m (em-mờ). GV chú ý không đọc g là gờ, gh là gờ hát, l là lờ như ở lớp 1, vì đó không phải là tên chữ, chỉ là tên gọi tạm thời phù hợp với trình độ lớp 1. - GV mời HS đọc lại. – GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở -1 HS đọc yêu cầu bài tập. Luyện viết 3. 1 HS làm bài trên tờ phiếu bài tập. -HS đọc bài. - HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. – GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. -GV cho hS đọc thuộc lòng bảng chữ cái và chữ ghép. Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 g giê -1-2 HS đọc lại bài. 2 gh giê hát - HS cả lớp làm bài trong vở Luyện viết 3. 1 HS làm bài trong phiếu BT. -HS báo cáo kết quả. - HS theo dõi và sửa bài. -HS thi đua học thuộc lòng. 3 gi giê i 4 h hát 5 i i 6 k ca 7 kh ca hát 8 l e-lờ 9 m e-mờ Bài 3. Tìm đường:
- a)Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp thỏ tìm đường đến kho báu, biết rằng đường đến đó được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. - -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS lưu ý: + Với BT 3a: Đường đến kho báu được đánh dấu bằng các tiếng bắt đầu bằng s. Các em phải hoàn thành các từ bằng cách điền s hoặc x phù hợp với ô trống. Sau đó, dùng bút màu nối các tiếng bắt đầu bằng s thì sẽ tìm ra con đường đến kho báu. -GV mời 1 HS làm bài tập trên phiếu - GV mời 1 HS làm bài tập trên phiếu BT. BT. Cả lớp làm bài trong vở Luyện Cả lớp làm bài trong vở Luyện viết 3. viết 3. - HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. – GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài - HS theo dõi và sửa bài. theo đáp án đúng. + BT 3a: hoa súng – cái xô – chim sáo – đĩa xôi – quả xoài – mầm xanh – dòng sông – quả sim. Đường đến kho báu phải đi qua các cụm từ: hoa súng – chim sáo – dòng sông – quả sim. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - Về viết lại 10 lần những chữ đã vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa âm s/x. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận
- chép lại bài thơ, bái hát đó cho - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. thật đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - Làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ vệ sinh xung quanh nhà ở, giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức có liên quan - Cách tiến hành: - Hs chia sẻ hiểu biết - HS chia sẻ trước lớp + GV nêu câu hỏi: Xung quanh nhà ở của em có sạch sẽ không? Vì sao em lại nhận xét như vậy? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở, trên các phương tiện giao thông công cộng thông qua quan sát tranh, ảnh và thực tế. - Biết nhận xét về việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở, trên các phương tiện giao thông công cộng thông qua quan sát tranh, ảnh và thực tế - Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở, trên các phương tiện giao thông công cộng. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số việc làm giữ vệ sinh xung quanh nhà ở (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và đọc câu mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. hỏi : +Những người trong tranh đang làm gì? -HS chia sẻ câu trả lời: + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Hình 1: Quét sân nhà + Em và các thành viên trong gia đình đã làm + Hình 2: Cắt tỉa cành cây, phát gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở? quang bụi rậm + Hình 3: Bóc tờ quảng cáo dán trên bờ tường
- + Hình 4: Cọ rửa chuồng lợn + Hình 5: Tham gia dọn vệ sinh ở khu xóm Những việc làm đó có tác dụng làm sạch môi trường xung quanh, giữ vệ sinh môi trường luôn xanh sạch đẹp. Liên hệ em và gia đình: quét dọn nhà cửa; dọn cỏ ở vườn; vệ sinh chum,vại nước khi không sử dụng; . - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -HS nêu. - Lồng ghép nội dung văn hóa giao thông bài 5 GV cho Học sinh nêu các việc cần làm để giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. Hoạt động 2: Nhận xét về việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở trong tình huống cụ thể (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu trao đổi về: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Em có nhận xét gì về việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở trong hình? * Đại diện các nhóm trình bày + Nếu sống ở ngôi nhà trong hình, em và các thành viên trong gia đình sẽ làm gì để giữ vệ - Việc giữ vệ sinh xung quanh sinh xung quanh nhà ở ? nhà ở chưa tốt, vì xung quanh nhà ở còn rất bẩn, bừa bộn: + Vì sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà + Nhà cửa không sạch sẽ: chổi, ở ? rác thải, bừa bãi khắp nơi. + Cây cối không được cắt tỉa: Cây trước nhà mọc lan ra cổng, cỏ cây mọc um tùm, không gọn gàng. + Khu giếng nước rất bẩn: gàu
- múc nước, vứt vương vãi, + Khu chuồng gia súc còn rất nhiều rác, có một đống rác lớn ở chuồng. + Khu vực trước cửa nhà còn bẩn: Đống rác nằm trước nhà chưa dọn, còn vỏ chuối trước cửa, tường nhà bị tróc, khu vực mương nước bốc mùi, nước bẩn chảy lênh láng, - Nếu sống ở ngôi nhà trong hình trên, em và các thành viên trong gia đình sẽ: + Dọn dẹp lại nhà cửa. + Cắt tỉa cây gọn gàng. - Mời các nhóm trình bày. + Vệ sinh khu chuồng gia súc. + Vệ sinh khu vực giếng nước. + Dọn dẹp cửa và khu vực trước cửa. + Xây lại mương nước. + Sơn sửa lại tường. -Cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở vì: + Xung quanh nhà ở sạch sẽ giúp phòng trách bệnh tật. + Giúp tinh thần thoải mái. + Đảm bảo vệ sinh môi trường. + Đảm bảo sức khỏe. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học xong bài học - Cách tiến hành: -Gv yêu cầu hs chia sẻ một số việc em đã làm -HS chia sẻ trước lớp để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở
- - GV mời HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà nói với người lớn một - Lắng nghe số việc em đã làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện Toán Luyện tập về gấp một số lên một số lần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần. - Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần) - Vận dụng quy tắc để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thưc tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:
- - Bảng phụ (bài 1; 2) 2. Học sinh: -Vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Nêu ví dụ về bài toán gấp một số lên một số - Thảo luận nhóm đôi. lần và thực hiện tính kết quả. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. - Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế - Muốn gấp một số lên một số nào? lần ta lấy số đó nhân với số lần. => GV chốt KT: Muốn gấp một số lên một số - HS lắng nghe. lần ta lấy số đó nhân với số lần. 2. Luyện tập Bài 1:(BP): Viết số thích hợp vào bảng sau: Số đã cho 4 5 6 Gấp 6 lần số đã cho - Yêu cầu HS đọc, nêu y/c. - HS đọc, nêu y/c. - GV gọi hs nêu quy tắc gấp 1 số lên một số lần. - HS trả lời: Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp. => GV chốt KT: Muốn gấp một số lên một số - Lớp nhận xét, chốt kết quả lần ta lấy số đó nhân với số lần. đúng. Bài 2: Viết theo mẫu: M: Gấp 2kg lên 5 lần ta được: 2 x 5 = 10 (kg) a. Gấp 4 m lên 5 lần ta được: b. Gấp 3 l lên 6 lần ta được: c. Gấp 5 phút lên 6 lần ta được: d. Gấp 3 tuổi lên 5 lần ta được: - HS làm bài cá nhân, chữa bài,