Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

docx 49 trang vuhoai 06/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh

  1. TUẦN 5 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 TOÁN Bảng nhân 9(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 9 và thành lập Bảng nhân 9 - Vận dụng Bảng nhân 9 để giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học, ôn lại các bảng nhân - HS lắng nghe. đã học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu:
  2. + Vân dụng bảng nhân 9 để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9 Bài 3: (29) - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài - HS đọc thầm bài và làm bài theo nhóm đôi ? ? ? = ? ? ? ? = ? - Yêu cầu HS chia sẻ - HS chia sẻ cách làm: + Mỗi nhóm có 9 con gà, vậy 4 nhóm có 36 con gà, ta có phép nhân: 9 x 4 = 36 + Mỗi nhóm có 9 con cá, vậy 3 nhóm có 27 con cá, ta có phép nhân: 9 x 3 = 27 - GV nhận xét Bài 4: (29) - HS đọc thầm yêu cầu - GV tổ chức trò chơi: Một bạn quay kim - HS lắng nghe luật chơi và thực hiện đồng hồ, các thành viên còn lại sẽ giơ thẻ giành quyền trả lời. HS nào giành được nhiều lượt và trả lời đúng thì sẽ được tặng sticker. - GV nhận xét - HS lắng nghe Bài 5: (29) a, Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu - HS thảo luận tìm hiểu bài bài và làm bài. - HS làm bài Bài giải Số quả dâu tây để trang trí 10 chiếc bánh
  3. là: 9 x 10 = 90 (quả) Đáp số: 90 quả 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 ý b - HS nêu yêu cầu bài 5 ý b. - GV chia nhóm và làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm làm việc, lần lượt từng thành viên nêu tình huống, các thành viên còn lại nêu cách giải. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - HS đại diện trình bày lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM Bài đọc 1: Con heo đất (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và heo đất. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
  4. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể con vật, từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động, ) - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý đồ vật, con vật - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, kính trọng bố mẹ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm tiền bạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài - HS hát và vận động theo nhạc hát “Con heo đất” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và heo đất. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
  5. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD HS chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến học cách tiết kiệm. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mua rô bốt. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu thương nó. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến rô bốt nữa + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng nó, mát lạnh, nỡ - HS đọc từ khó. làm, năm nỉ , - Gv nhận xét * Gọi đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo - HS luyện đọc theo đoạn nhóm - GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho HS, nhận xét các nhóm. - HD đọc cả bài: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng lời nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ chơi + Bạn nhỏ mong bố mua cho một gì? con rô bốt + Câu 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm cách + Bố mẹ của bạn hướng dẫn bạn nào để mua được món đồ chơi đó? dành dụm / tiết kiệm tiền bằng con heo đất + Câu 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như thế + Mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, nào?
  6. mua sách, có chút tiền lẻ thừa ra, bạn lại được gửi heo giữ giúp. Tết, tiền + Câu 4: Vì sao cuối cùng, bạn nhỏ không được mừng tuổi, bạn cũng dành cho muốn đập vỡ con heo đất? heo. - Mở rộng: Trong lớp mình có bạn nào có + Vì bạn yêu quý con heo đất. Bạn nuôi heo đất giống bạn nhỏ trong bài thấy con heo dễ thương. không? Em chăm heo bằng cách nào? - HS trả lời theo ý hiểu - GV nhận xét - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV nhận xét, chốt: Câu chuyện kể về tình cảm gắn bó giữa bạn nhỏ với một đồ vật là - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy con heo đất dễ thương giúp bạn giữ tiền tiết nghĩ của mình. kiệm. - HS lắng nghe - GV mời HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ phận của con heo đất. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm yêu cầu bài - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS đọc thầm lại bài tìm từ chỉ bộ phận của heo đất theo nhóm đôi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. + Lưng, bụng, mũi. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - Những từ lưng, bụng, mũi là từ chỉ gì? Trả - HS trả lời: Là từ chỉ sự vật, trả lời lời cho câu hỏi nào? cho câu hỏi cái gì? - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tìm từ chỉ các bộ phận của những đồ vật đựng tiền tiết kiệm dưới đây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
  7. - Yêu cầu HS quan sát, làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4, thảo luận và - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp trả lời câu hỏi. \ - GV mời HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ bộ phận của vật đựng tiền hình ngôi nhà: Mái, cửa, tường và tranh tường,... + Từ ngữ chỉ bộ phận của gấu trúc, của chó tiết kiệm, gồm: đầu, tai, mắt, miệng, mũi, cổ, lưng, bụng, chân, đuôi, khe bỏ tiền,... - GV mời HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Các từ chỉ bộ phận của đồ vật nói trên trả - HS trả lời: Trả lời cho câu hỏi cái lời cho câu hỏi nào? gì? - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. + Đôi mắt gấu rất đẹp. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Ô của bí mật để tăng - HS tham gia chơi tính hấp dẫn của phần luyện đọc lại truyện. - GV HD cách chơi + Khi các ô cửa mở hết , hiện ra hình ảnh + HS luyện đọc theo phần yêu cầu minh họa bài đọc hoặc hình các đồ vật để tiết của ô của mở. kiệm tiền. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn HS đọc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hay, diễn cảm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
  8. + Em thích nhất hoạt động nào? - Nhắc nhở các em cần cần thực hành tiết - HS thực hiện kiệm tiền. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 3: NIỀM VUI CỦA EM Bài viết 1: Ôn chữ viết hoa D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Đà Nẵng. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được ý nghĩa của câu ca dao; nói về nỗi vất vả của những người làm ra bát cơm thơm dẻo, thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã làm ra cơm gạo; bồi dưỡng ý thức tiết kiệm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát và động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS quan sát lần 1 qua video. hoa Đ, Đ D, Đ - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS quan sát, nhận xét so sánh. nhau giữa các chữ D, Đ - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa D, - Nhận xét, sửa sai. Đ b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Đà Nẵng - GV giới thiệu: Đà Nẵng là một thành phố lớn ở miền Trung nước ta. Đà Nẵng được - HS lắng nghe. một tạp chí du lịch của nước ngoài bình chọn là một trong 10 địa điểm tốt nhất để sống. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Đà Nẵng. * Viết câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần.
  10. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: nói về nỗi vất vả của những người nông dân, thể hiện lòng - HS lắng nghe biết ơn đối với những người đã làm ra cơm gạo. - HS viết câu ứng dụng vào bảng - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con: con. Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Đà Nẵng và câu ứng dụng Ai ơi, bưng bát cơm đầy / Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các - HS mở vở luyện viết 3 để thực nội dung: hành. + Luyện viết chữ D, Đ + Luyện viết tên riêng: Đà Nẵng + Luyện viết câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành - HS luyện viết theo hướng dẫn của nhiệm vụ. GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  11. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: họ hàng nội, ngoại; một số ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
  12. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Biết thu thập và chia sẻ thông tin về một số người trong họ hàng nội, ngoại. + Lựa chọn và giới thiệu được về một sự kiện trong gia đình. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại và sự kiện của gia đình. - GV mời HS đọc yêu cầu 1; 2 của bài Ôn tập chủ - 1 HS đọc yêu cầu bài. đề Gia đình. - HS thực hiện yêu cầu 1;2 vào - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện yêu VBT. cầu 1;2 vào VBT. + Họ và tên. + Họ nội hay họ ngoại. + Cách xưng hô. + Nghề nghiệp. + Sở thích. ... - GV chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, tổ chức cho HS - HS chia nhóm theo sự phân thảo luận nhóm. công của GV. + Nội dung thảo luận: Từng HS giới thiệu với các - HS lắng nghe yêu cầu thảo bạn trong nhóm về họ hàng nội, ngoại và sự kiện luận. của gia đình theo kết quả làm các câu 1,2 của bài Ôn tập chủ đề Gia đình trong VBT. - Gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày theo các nội dung: + Giới thiệu về họ hàng nội,
  13. ngoại (theo yêu cầu 1; 2 đã thực hiện). + Chọn và giới thiệu về một sự kiện trong gia đình em: Đó là sự kiện gì? Sự kiện đó diễn ra khi nào và ở đâu? Những ai tham gia sự kiện đó? Có những hoạt động nào diễn ra trong sự kiện đó? - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa, bổ Cảm xúc của mọi người tham sung (nếu có) theo các tiêu chí: chia sẻ nhiều gia sự kiện đó như thế nào? thông tin, có tranh, ảnh minh họa, trình bày rõ - Các nhóm khác nhận xét. ràng, lưu loát và truyền cảm,... - Bình chọn những HS giới thiệu ấn tượng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS bình chọn. - HS lắng nghe, theo dõi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - Những việc em đã làm để thể hiện tình yêu - HS nêu ý kiến. thương đối với gia đình của mình? - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs theo dõi. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------- Buổi chiều Tự học Luyện viết: Con heo đất. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua luyện viết. - Luyện viết bài: Con heo đất.
  14. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Luyện viết chữ đúng mẫu và đẹp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài luyện viết của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Cho học sinh tập các động tác xoay các khớp tay - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương. - Gv dẫn dắt để giới thiệu vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách luyện viết chữ cỡ chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài luyện viết. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. - GV hướng dẫn học sinh viết các chữ thường: a, b, c, d,... - HS quan sát - GV mời HS nhận xét độ cao của các con chữ - GV viết mẫu lên bảng. ( Những con chữ theo - HS quan sát, nhận xét so sánh. nhóm cùng độ cao viết mẫu một con chữ) - GV cho HS viết bảng con. - HS quan sát lần 2. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào bảng con các con chữ giáo viên yêu cầu. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết . + Luyện viết 1 trang bài: Con heo đất vào vở luyện viết ô li. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội - HS mở vở luyện viết để thực dung: hành. + Luyện viết bài: Ngưỡng cửa. - HS luyện viết theo hướng dẫn
  15. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển kĩ năng viết đúng tốc độ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết đẹp. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ Luyện Toán Luyện tập bảng nhân 7,8,9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS về bảng nhân 7, 8, 9. - Rèn cho HS thuộc bảng nhân 7, 8, 9; vận dụng vào tính toán và vận dụng vào giải toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 7, 8, 9. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực vào hoạt động vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  16. 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm - HS hỏi đáp nhau trước lớp kết quả của các phép tính trong bảng nhân 7, 8, 9 đã học. - Khuyến khích HS đọc thuộc bảng nhân 7, 8, 9 - HS đọc - YC HS nhận xét về các cột thừa số, cột tích trong * HS nêu bảng nhân 7, 8, 9. - GV chốt: Cách ghi nhớ các bảng nhân 7, 8, 9 dựa vào đặc điểm của các bảng nhân. - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 7 x .... = 28 8 x ... = 48 8 x .... = 40 9 x ... = 54 ... x 7 = 35 9 x ... = 90 7 x ... = 7 2 x 9 x ... = 0 8 x 7 x ...= 56 9 x 8 + ... = 81 - Cho HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yc. - Cho HS làm việc cá nhân vào vở. - HS làm việc cá nhân vào vở. - Tổ chức chữa bài, nhận xét - Mỗi HS báo cáo 1 phép tính. Đáp án: 7 x 4 = 28 8 x 6 = 48 8 x 5 = 40 9 x 6 = 54 5 x 7 = 35 9 x 10 = 90 7 x 1 = 7 2 x 9 x 0 = 0 Chốt: Củng cố lại các phép tính trong bảng nhân 7, 8 x 7 x 1 = 56 9 x 8 + 9 = 81 8, 9. Bài 2: Chuyển thành phép nhân rồi tính kết quả. a, 7+ 7 + 7 + 7 b, 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 c, 8+ 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 d, 9 x 8 + 9 e, 8 x 8 – 8 - Cho HS nêu y/c bài - Cho HS thảo luận cặp, làm bài - 1 HS nêu yc. - Tổ chức chữa, nhận xét - HS làm việc cá nhân. - 1 số HS chữa bài trước lớp, giải thích cách làm phần d, e. Đáp án: a, 7+ 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 b, 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 9 x 7 = 63 c, 8+ 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 - GV chốt: Củng cố cơ sở để lập phép nhân 7, 8, 9 = 8 x 9 = 72 từ phép cộng các số hạng bằng nhau. d, 9 x 8 + 9 = 9 x 9 = 81 Bài 3: Mỗi bao gạo chứa 8 kg gạo. Hỏi 9 bao như e, 8 x 8 – 8 = 8 x 7 = 56 thế chứa tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - Cho HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1 - 2 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết: Mỗi bao gạo chứa 8
  17. kg gạo. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và nêu cách làm. - Bài toán hỏi: Hỏi 9 bao như thế chứa tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận xét - HS tóm tắt, nêu cách làm: Lấy số ki- lô-gam của 1 bao nhân với số bao. - HS làm bài, chữa bài. Bài giải - Chốt : Củng cố bài toán giải bằng phép tính nhân 9 bao như thế chứa tất cả số ki-lô-gam có liên quan đến bảng nhân 9. gạo là: Bài 4: 8 x 9 = 72 (kg) Tìm tích của số lẻ nhỏ nhất có một chữ số với số Đáp số: 72 kg gạo chẵn lớn nhất có một chữ số. + HĐ cá nhân - KKHS làm vở -> chữa bài Đáp án: - GV thu chấm, nhận xét. - Số lẻ nhỏ nhất có một chữ số là 1. -> Củng cố về phép nhân hai số: số lẻ nhỏ nhất có - Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. một chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số - Vậy tích của hai số là: 1 x 8 = 8 3. Vận dụng Đáp số : 8 - Em hãy tự đặt 1 đề toán liên quan đến bảng nhân - HS làm việc nhóm 4 thực hiện yêu cầu 7, 8 hoặc 9 và thực hiện giải. Đại diện một số nhóm báo cáo. Lớp Tổ chức báo cáo, nhận xét. nhận xét. - HS theo dõi yêu cầu - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 9, hôm sau chia sẻ với cô và các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ Tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022 Toán Luyện tập (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Onn tập về các bàng nhân đã học. - Làm quen với Bảng nhân hai lỗi vào và sử dụng bảng này trong thực hành tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
  18. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học, ôn lại các bảng nhân đã - HS lắng nghe. học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn luyện kĩ năng vận dụng các bảng nhân đã học để thực hiện các phép tính nhân đã cho. + Vân dụng các bảng nhân đã học để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm 4) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài. - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” theo nhóm - Các nhóm thực hiện chơi. 4 - Đại diện nhóm lên đố cả lớp + Mỗi HS trong nhóm lần lượt lấy các nhóm thẻ số, chọn hai số bất kì, nêu phpe nhân thích hợp rồi nêu kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương. + 1 HS Đọc đề bài. Bài 2: Quan sát bảng nhân và thực hiện + HS quan sát
  19. các hoạt động sau: (Làm việc cá nhân). a) a, GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân - HS lắng nghe theo dõi b, Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các - HS đọc yêu cầu và làm bài phép tính sau: 7 x 7 4 x 9 3 x 5 7 x 7 = 14 4 x 9 =36 3 x 5 = 15 5 x 8 2 x 6 9 x 2 5 x 8 = 40 2 x 6 = 12 9 x 2 = 18 - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 3: (33) - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu bài toán và - Làm việc theo nhóm đôi làm việc theo nhóm đôi - HS sử dụng bảng nhân để thực hiện các phép tính nhẩm đã cho. - HS chia sẻ kết quả: + Phép tính sai: 9 x7 = 62 5 x 5 = 30 4 x 2 = 9 + Sửa lại: 9 x 7 = 63 5 x 5 = 25 4 x 2 = 8 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  20. - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”. Một bạn - HS tham gia chơi. nêu phép nhân, bạn kia tính kết quả, nếu tính đúng thì dành được quyền đố bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những HS làm nhanh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tiếng Việt Kể chuyện: Em tiết kiệm (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết nói về việc em tiết kiệm tiền (bằng con heo đất hoặc một đồ vật để tiền tiết kiệm). - Biết nói về việc em tiết kiệm điện, nước, tiết kiệm trong ăn uống, mua sắm. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. - Phát triển năng lực văn học: Biết kể câu chuyện của mình một cách khá rõ ràng, biểu cảm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC