Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Anh
- TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022. Toán Luyện tập (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 18 : 9 = ? + Trả lời + Câu 2: 27 : 9 = ? + Trả lời .... - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia đã học. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn hai thẻ số rồi lập phép nhân, phép chia (theo mẫu)? (Làm việc theo nhóm) GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát và thực hiện. mẫu:
- Đại diện các nhóm thi. GV tổ chức thi giữa các nhóm, đội thi nào lập được nhiều phép nhân và chia sẽ thắng cuộc. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan sát bảng chia và thực hiện các hoạt động sau: - 1 HS nêu đề bài. - Cả lớp lắng nghe quan sát - GV yêu cầu HS nêu đề bài a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép chia: 12 : 4 = ? Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến số 12. Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi tên lên hàng 1 gặp số 3. Ta có: 12 : 4 = 3 - HS chia nhóm 2, làm việc trên - Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ? phiếu học tập. b) GV chia nhóm 2, sử dụng bảng chia để tìm 21 : 7 = 36: 9 = 45 : 5 = kết quả các phép tính vào phiếu học tập nhóm. 40 : 8 = 24 : 6 = 28 : 4 = - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) Sử dụng bảng chia để kiểm tra kết quả các phép tính sau, nếu sai thì sửa lại cho đúng: HS đọc phép tính và nhận xét 18 : 2 = 9 Đ 27 : 3 = 7 S Sửa: - GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét. 27 : 3 = 9
- - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau, 30 : 6 = 5 Đ 54 : 8 = 6 S sửa lại phép tính sai. Sửa lại: 54 : 9 = 6 32 : 4 = 8 Đ 14 : 7 = 7 S Sửa lại: 14 : 7 = 2 72 : 9 = 8 Đ - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trò chơi: Đố - HS nêu yêu cầu bài 4. bạn sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép chia. - GV cho 1 HS nêu 1 phép chia, bạn khác nêu HS thực hiện trò chơi kết quả, nếu đúng thì được quyền đố bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được các HS nếu bảng nhân dựa vào bảng bảng nhân đã học. Gọi HS nêu các bảng nhân chia Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tiếng Việt Ôn tập giữa kì I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù. - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 60 - 65 tiếng phút, thuộc lòng các khổ hay dùng hay đã HTL trong nửa đầu học kì I. - Ôn luyện về bảng chữ và tên chủ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
- 2. Năng lực. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trả lời được câu hỏi trong bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu trường, lớp qua bài đọc. Góp phần bồi dưỡng tình yêu với văn học. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). - 20 mảnh bìa ghi 10 tên trong BT 2; mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa. Một số viên nam châm, * HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS vào bài học - Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài “Cô và mẹ” - HS hát và kết hợp động tác - GV nhận xét, khen và hỏi: + Chúng ta đã học những chủ đề nào? - HS trả lời. - GV giới thiệu ở các tuần trước các em đã được chia sẻ và đọc rất nhiều bài đọc ở các tuần học trước, hôm nay cô và các em - Chào năm học mới. sẽ cùng nhau ôn tập lại các bài đọc xem - Em đã lớn. các em có đọc đúng tốc độ chưa, đã - Niềm vui của em. ngừng nghỉ sau các dâu câu, giữa các - Mái ấm gia đình, cụm từ và hiểu nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học.- Giới thiệu bài lại các - HS lắng nghe. bài tập đọc đã học – Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm.
- 2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng *Mục tiêu: – Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60 - 65 tiếng trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. – Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong 8 tuần đầu học kì I: Mùa thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho là ngủ,... – GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện. bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài hiểu. về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. phiếu. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. Hoạt động 2: Sắp xếp tên riêng theo thứ tự chữ cái: * Mục tiêu: HS sắp xếp đúng các tên riêng theo chúng thứ tự trong bảng chữ cái. * Cách tiến hành: -GV gọi HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT 2 trong SGK – Sắp xếp các tên riêng theo chúng thứ tự trong - HS làm bài tập. Gv theo dõi, giúp đỡ. bảng chữ cái. - HS làm việc cá nhân (tự đọc đề và hoàn thành BT). - GV gắn các tên riêng thành 2 cột, - 2 tổ báo cáo kết quả bằng cách thể tiếp mỗi cột 10 tênkho theo trật tự. Hs lên sức (HS trong tổ nhóm tiếp nối nhau lên Sắp xếp các tên riêng theo chúng thứ bảng, gắn các tên riêng theo đúng TT trong tự trong bảng chữ cái. bảng chữ cái). GV – Lớp nhận xét - tuyên dương. Đáp án: Chiến, Cường, Khánh, Kiên, Nam, Nga, Nghĩa, Thanh, Trung, Tùng 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
- + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào tiết sau. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------- Tiếng Việt Ôn tập giữa kì I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù. - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.(như tiết 1) - Đọc hiểu bài thơ “Ngày em vào Đội.” HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là lời dặn dò của chị với em, thể hiện niềm tự hào và tin tưởng của người chị về sự trưởng thành của em trong ngày em vào Đội. - Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. Góp phần bồi dưỡng tình yêu với văn học. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng).
- - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Cách tiến hành: - Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã - Chào năm học mới. được học ở các chủ điểm trước. - Em đã lớn. - Niềm vui của em. - Mái ấm gia đình, - Kết nối bài học.- Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm. 2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: - Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu trong học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ trong 8 tuần đầu. - GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện. bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài hiểu, về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong phiếu. phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. - HS lắng nghe. Nhận xét. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập. * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng bài thơ “Ngày em vào Đội".Trả lời được các câu hỏi trong bài. Hiểu ý nghĩa nội dung bài thơ. - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng
- thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, chỉ hành động. - Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu. * Cách tiến hành: 2.1.Luyện đọc bài thơ “Ngày em vào Đội" GV giới thiệu: Từ học kì II, tức là chỉ sau hơn 2 tháng nữa thôi, các em sẽ lần lượt - HS lắng nghe. được kết nạp vào Đội Thiếu niên Tiền phong (TNTP) Hồ Chí Minh. Ngày vào Đội là một ngày hết sức đặc biệt, đánh dấu sự trưởng thành của mỗi bạn nhỏ. Trung ngày đặc biệt đó, người chị đã dặn dò, đã gửi gắm ở em mình điều gì, hãy cùng đọc bài Ngày em vào Đội nhé. - GV đọc mẫu toàn bài. HD cách đọc: Giọng nhẹ nhưng, tình cảm. Nhấn giọng, - Hs đọc thầm bài theo GV. gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ hành động: dắt, tươi thắm, mở cửa,đợi,... Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối. - GV kết hợp với HS giải nghĩa từ ngữ khó: - Giải nghĩa từ ngữ khó: Đoàn, Đội, lời Đoàn, Đội, lời ru vời vợi, khao khát,... ru vời vợi, khao khát,... - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm. -1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc lại bài thơ (đọc nhỏ). +GV:Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó - HS nêu từ khó. Luyện đọc từ khó. đọc ? - HS đọc cá nhân (đồng thanh). + Gv hướng dẫn đọc từ khó: dắt, vời vợi, - Đọc từ khó: dắt, vời vợi, khao khát,... khao khát,... + GV hướng dẫn đọc khổ thơ: Chị đã qua/ tuổi đoàn Em hôm nay/ vào Đội Màu khăn đỏ/ dắt em Bước qua thời /thơ dại. - GV hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn theo - HS đọc tiếp nối đoạn trong bài. nhóm 3. - 2 HS đọc chú thích cuối bài. - HS luyện đọc bài trong nhóm.
- - GV cho HS thi đọc. - 2, 3 nhóm HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn. - GV cho HS đọc đồng thanh bài. - HS đọc đồng thanh bài. - GV cho HS đọc tốt đọc lại cả bài. - HS đọc bài. 2.2. Đọc hiểu - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to 4 câu - HS đọc. hỏi trong SGK. - GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài bằng trò đôi theo trả lời câu hỏi phần đọc hiểu, chơi “phỏng vấn”. hỏi đáp nhau bằng trò chơi “phỏng - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi phỏng vấn”. vấn.(hỏi và trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu) Người tham gia nói to, tự tin, rõ ràng. - Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên - Một số nhóm thực hiện trò chơi phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời phỏng vấn trước lớp. sau đó đổi vai. 1. Bài thơ là lời của ai nói với ai, nhân dịp 1. Là lời chị nói với em nhân dịp em gì? được kết nạp vào Đội. 2. Em hiểu 2 dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em 2.Ý c đúng: Lễ kết nạp Đội đánh dấu / Bước qua thời thơ dại.” như thế nào? bước trưởng thành của em. 3.Tìm những hình ảnh đẹp gợi tả tương lai ở 3. Các hình ảnh gợi tả tương lai: một các khổ thơ 3 và 4. trời xanh vẫn đợi, cánh buồm là tiếng gọi mặt biển và dòngsông, nắng vườn trưa mênh mông, bướm bay như lời hát, con tàu là đất nước đưa ta tới bến xa. 4. Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? 4. Ý a đúng: Chị tin là em đang có GV: Khổ thơ cuối cho thấy người chị tin những ước mơ đẹp. rằng em sẽ tiếp bước mình, sẽ có những ước mơ đẹp và sẽ có tương lai tốt đẹp. – GV: Nội dung của bài thơ là gì? (HS phát - HS: Bài thơ là lời dặn dò của chị với biểu, GV chốt) em, là sự tin tưởng và tự hào về sự trưởng thành của em trong ngày em vào Đội. 2.3 Luyện tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc YC của BT 2.
- 1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để: 1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để: a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội VD: Chiếc khăn quàng màu đỏ thắm. viên. b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội viên. VD: Em được đeo khăn quàng đỏ là niềm tự hào cho việc mình đã gia nhập tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong. - Cho HS làm việc cặp đôi, đặt câu cho - HS trao đổi viết vào vở BT nhau nghe và viết câu vào vở bài tập. - HS lần lượt trao đổi trước lớp nêu miệng câu mình đặt. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Lớp nhận xét. 2. Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài thơ? Vì sao? - YC HS thảo luận nhóm đôi: Tìm hình ảnh - 1 HS đọc YC của bài tập 2. Cả lớp so sánh. Cho biết em thích hình ảnh nào, vì đọc thầm theo. sao. HS nêu hình ảnh so sánh mà các em - HS thảo luận nhóm đôi: (dùng bảng thích. GV xếp các từ ngữ vào bảng cho rõ phụ để trình bày kết quả). (máy chiếu để trình bày kết quả). - HS giải thích vì sao các em thích hình Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 ảnh so sánh đó. VD: Em thấy hình ảnh a) Màu khăn tuổi thiếu niên Màu khăn lời ru ấy rất đẹp. tươi thắm mãi như lời ru -Hình ảnh (a) cho thấy những kí ức đẹp vời vợi b) Cánh buồm là tiếng gọi cánh tiếng gọi đẽ của chị với màu khăn quàng đỏ. / mặt biển và dòng sông buồm -Hình ảnh (b) gợi em nghĩ tới tương lai c) Bướm bay như lời hát bướm bay lời hát tươi sáng đang rộng mở. / d) Con tàu là đất nước đưa Con tàu đất nước - Hình ảnh (c) khiến em nghĩ tới một ta tới bến xa màu khăn cánh bướm bay nhẹ nhàng, như lời hát - GV giúp HS thể hiện được rõ ý kiến của đang bay xa. / các em, nếu các em hiểu nhưng chưa thể nói - Hình ảnh (d)khiến em nghĩ tới những được rõ ràng, đầy đủ. ước mơ đẹp./. - Gv chốt nội dung bài. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. Liên hệ thực tế cho HS - Cách tiến hành: - Hôm nay các em học bài tập đọc nào? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn
- bị bài sau. - Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào tiết sau. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 8 tháng 11 năm 2022. Tiếng Việt Ôn tập giữa kì I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1) - Ôn luyện viết đoạn văn kể về tiết học hay kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết đoạn văn). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội dung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Kể tên và một số tiết học (một cuộc nói chuyện - HS kể. điện thoại của em với bạn hay người thân) mà em thích? - GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS theo dõi. Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại. 2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: + Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng trong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. +GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện. hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS viết đoạn văn kể về một tiết học em thích hay kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết đoạn văn). - Cách tiến hành: Bài 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong 2 đề. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cầu 2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học - GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện em thích. nói đề nào ở tiết trước (Nghe và nói) sẽ Gợi ý:
- viết đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng có thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,.... VD: *Viết về một tiết học em thích - Diễn biến của tiết học? Trong các môn học, em thích nhất là + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS Tiếng Anh. Một tuần, chúng em được học làm bài,... hai tiết vào thứ hai và thứ năm. Cô + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,.... Phương là giáo viên dạy chúng em môn - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích học này. Cô giáo không chỉ dạy kiến thức thú,.... về từ vựng, ngữ pháp của môn học, mà còn tổ chức nhiều trò chơi và nghe bài hát tiếng Anh, . Qua đó chúng em đã học thêm nhiều từng vựng, biết nói những câu tiếng Anh đơn giản... Em cảm mỗi tiết học đều rất bổ ích. *Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa b) Viết đoạn văn 5- 6 câu kể lại một mẹ với em. cuộc nói chuyện điện thoại của em. Một tuần nay mẹ em đi công tác, tối nay Gợi ý: thứ bảy ăn cơm xong e liền gọi điện thoại - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của cho mẹ. Sau khi hỏi chuyện ở nhà, mẹ đã em với ai? Vào thời gian nào? hỏi chuyện học tập ở lớp của em: - Nội dung cuộc nói chuyện là gì? - Tuần vừa rồi con gái của mẹ học hành - Cảm nhận của em sau cuộc nói thế nào? chuyện điện thoại này: vui vẻ, thích Nghe mẹ hỏi, em liền sung sướng khoe thú,... ngay những điều mà mình đã đạt được: - Dạ tuần vừa qua con đã rất cố gắng đó ạ. Con được ba điểm tốt Rồi còn được cô giáo, các bạn khen, tuyên dương trước lớp khi con trả lời câu hỏi và làm bài tập đúng đó mẹ. - Ôi! Con gái của mẹ giỏi quá! Mẹ vừa nói, vừa cười vui vẻ. mẹ còn nói chăn ngoan nghe lời cô và ông bà và bố khi nào mẹ về mẹ sẽ có quà cho con. Em thấy rất vui khi được nói chuyện với mẹ qua màn hình điện thoại nhỏ bé. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở. - GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc
- xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - Một số HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, khen những HS viết được trước lớp. đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn. nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). Nhận xét bài của bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết đoạn - HS trả lời. văn theo quy tắc Bàn tay gồm 5 bước trong viết đoạn văn. - Chọn một số bài của HS viết chữ sạch - HS nhận xét, đánh giá bài viết của đẹp không mắc lỗi chiếu lên cho cả lớp bạn. học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện lại đoạn văn - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn. đã viết theo nhận xét, góp ý của các bạn và GV. - Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo. Nhận xét tiết học Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 08: Giữ vệ sinh trường học(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được các việc làm để giữ vệ sinh trường học. - Đánh giá được việc giữ vệ sinh trường học của HS. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và làm một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Sạch hay chưa sạch?” GV - HS lắng nghe luật chơi. cho HS chơi theo cặp đôi một bạn hỏi một bạn trả - Học sinh tham gia chơi: lời theo tình hình thực tế của trường mình. VD: + Một bạn hỏi: Sân trường của chúng ta sạch hay chưa sạch. + Một bạn trả lời: Sân trường của chúng ta sạch rồi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được những việc làm để giữ vệ sinh trong trường học và khu vực xung quanh. - Cách tiến hành:
- Hoạt động 1.Một số việc làm để giữ vệ sinh trường học. (làm việc nhóm 2 ) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Các bạn trong những hình dưới đây đang làm + Hình 1: - Một số bạn đang gì?Ở đâu? nhặt rác.Hai bạn đang cho rác + Những việc làm đó có tác dụng gì? vào thùng rác ở sân trường. -Tác dụng: Giữ sạch sân trường. + Hình 2: - Một bạn đang xả nước sau khi đi vệ sinh. -Tác dụng: Giữ sạch nhà vệ sinh. + Hình 3: - GV và một nhóm HS đang quét rác và chuẩn bị hót rác. -Tác dụng: Giữ sạch xung quanh trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu được những việc em và các bạn đã làm để giữ vệ sinh trường học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2.Liên hệ thực tế về việc làm của HS để giữ vệ sinh trường học.( làm việc cả lớp). * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 1. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi, sau đó mời học sinh liên - Học sinh đọc yêu cầu bài và hệ thực tế các việc làm của bản thân để giữ trình bày: vệ sinh trường học.Liên hệ và trình bày kết quả. + Những việc làm em và các bạn đã + Em và các bạn đã làm gì để vệ sinh trường làm để giữ vệ sinh trường học: học? • Vứt rác đúng nơi quy định. • Không khạc nhổ bừa bãi.
- • Không dẫm lên cây cỏ, hoa xung quanh khuôn viên trường. • Tổng vệ sinh trường học thường xuyên. • Không khắc, vẽ lên thân cây. • Lau bàn ghế và bảng học trong lớp - GV mời các HS khác nhận xét. học hàng ngày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 2. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi số 2 vào - Lắng nghe rút kinh nghiệm. VBT. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - GV chia sẻ bài tập và nêu câu hỏi. Sau đó - HS thực hiện lấy VBT. mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Hãy tự đánh giá việc giữ vệ sinh trường học của em theo gợi ý dưới đây. - Cả lớp quan sát và trả lời: - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu HS ghi lại phần đánh giá đúng - HS nhận xét ý kiến của bạn. vào VBT. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 3. - HS thực hiện. - GV nêu câu hỏi sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. + Em cần thay đổi gì để thực hiện việc giữ - HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời của vệ sinh trường học? mình. - GV mời các HS khác nhận xét. + Em cần thực hiện các việc giữ vê sinh - GV nhận xét chung, tuyên dương. trường học thường xuyên hơn. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ những việc nên và - HS chia sẻ theo suy nghĩ của bản thân. không nên làm để thực hiện việc giữ vệ + Những việc HS nên làm: nhặt rác bỏ vào sinh trường học. thùng rác nếu thấy, thường xuyên quét dọn lớp, lau chùi dọn dẹp lớp ngăn nắp, sạch sẽ,.. + Những việc HS không nên làm: không vứt rác bừa bãi, không tham gia các hoạt động vệ sinh của trường lớp,... - GV nhắc nhở HS từ việc giữ vệ sinh - HS lắng nghe và liên hệ thực tế. trường học liên hệ thực tế tới giữ vệ sinh nơi em đang sinh sống. - GV yêu cầu HS chuẩn bị những dụng cụ - HS về nhà chuẩn bị. cần thiết khi làm vệ sinh như hình trong mục “chuẩn bị” trang 39 SGK để phục vụ cho tiết học sau. Điều chỉnh sau bài dạy: ....... ... ----------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tự học Luyện viết: Bảy sắc cầu vồng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua luyện viết. - Luyện viết bài: Bảy sắc cầu vồng - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa của bài: bảy sác cầu vồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Luyện viết chữ đúng mẫu và đẹp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài luyện viết của bạn.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Cho học sinh ca múa tập thể. - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương. - Gv dẫn dắt để giới thiệu vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách luyện viết chữ cỡ chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài luyện viết. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ cỡ thường. - GV hướng dẫn học sinh viết các chữ thường: - HS quan sát a, b, c, h,g... - GV mời HS nhận xét độ cao của các con chữ - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV viết mẫu lên bảng. ( Những con chữ theo nhóm cùng độ cao viết mẫu một con chữ) - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con các con - Nhận xét, sửa sai. chữ giáo viên yêu cầu. b) Luyện viết câu văn * Viết câu: Các bạn thật là những màu mềm yếu! - GV cho hs đọc lại bài: Bảy sắc cầu vồng - GV mời HS luyện viết từ khó vào bảng con: càu - HS lắng nghe. nhàu, tranh cãi, đằm thắm,đặc sắc,... - GV nhận xét, sửa sai. - HS luyện viết trên bảng con * Luyện viết cụm từ: Chúng nắm tay nhau. từ gv yêu cầu. - GV cho học sinh viết vào vở nháp. - GV nhận xét hs viết - HS viết vào vở nháp đúng yêu cầu - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết .
- + Luyện viết cả bài: Bảy sắc cầu vồng vào vở luyện viết ô li. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội - HS mở vở luyện viết để thực dung: hành. + Luyện viết bài: Bạn mới. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển kĩ năng viết đúng tốc độ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết đẹp. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Luyện Toán Luyện tập về một phần hai, một phần tư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một 1 1 phần tư”. Biết đọc, viết: 2; 4 - Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.