Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan đến phép nhân với số có 1 chữ số.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo Vận dụng nhân với số có 1 chữ số để giải toán) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: Trò chơi: Rung chuông vàng. - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 56578 - HS thực hiện phép nhân vào bảng 5 con. - GV nhận xét, giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành:. * Phép nhân 241324 2 (phép nhân Cá nhân- Nhóm- Lớp không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: - HS đọc: 241 324 2. 241324 2. - HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt
- tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải cách đặt tính trên bảng của bạn. thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính - Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có từ phải sang trái). HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. Vậy 241 324 2 = 482 648 * Phép nhân 136204 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: - HS đọc: 136204 4. 136204 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả phép nhân có nhớ. lớp làm bài vào giấy nháp. + Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. Vậy 136204 4 = 544816 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) * Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. - Củng cố cách đặt tính va thực hiện phép nhân. Bài 3a: Tính(HSNK làm cả bài) - GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài làm bảng lớn. tập.
- - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. (nếu cần). Đ/a: - GV chốt đáp án. a. 321 475 + 423 507 2 = 321 475 + 847 014 = 1168 489 * 843 275 – 123 568 5 = 843 275 – 617 840 * KL: Củng cố cách tính giá trị của = 225 435 biểu thức. Bài 2+ Bài 4 (dành cho HS hoàn - Bài 2 làm theo N4 vào bảng nhóm. thành sớm) - Bài 4 HS làm bài vào vở. - GV chữa, chốt cách làm. - Chữa bài trong nhóm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Ghi nhớ cách đặt tính và tính. (2p) GV nêu bài toán: Mỗi xã được cấp 455550 cây giống, - HS nêu kết quả và cách làm. hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự). - Phẩm chất: Đoàn kết, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới. tại chỗ 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc. - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc có ý nghĩa. là truyện kể thuộc chủ điểm Thương + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ
- người như thể thương thân (nói rõ số yếu; Người ăn xin. trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. hiếp đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc-giê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. lão ăn xin. Bài 3: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: đọc như yêu cầu. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không?
- - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét khen/ động viên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Ghi nhớ KT đã ôn tập. (2p) - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................... CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. - Rèn KN viết, kĩ năng trình bày * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong - Đọc phần Chú giải trong SGK. SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các viết chính tả và luyện viết. từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + Nội dung bài viết là gì? + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của một + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, cậu bé gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Chữ cái đầu câu viết hoa. + Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết bài chính tả theo hình thức văn xuôi có lời thoại. * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
- * Cách tiến hành: Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự tập. điều hành của LPHT - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong + Không được, trong mẫu truyện trên có 2 dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 4. Ôn quy tắc viết hoa (5p) * Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và nước ngoài. Lấy được VD minh hoạ từng trường hợp * Cách tiến hành: Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết Nhóm 4 –Lớp tên riêng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài BT. tập. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh, Điện lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 2. Tên người, tên địa - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu- I Pa- xtơ,, Xanh Pê- lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu téc- bua, bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc- ghê- nhép. nhiều tiếng thì giữa các tiếng có Luân Đôn. Bạch Cư Dị. gạch nối
- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập. (2p) - Viết hoa đúng quy tắc. - Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Thương người như thể thương thân. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lí với lòng dân. + Kể lại (sử dụng lược đồ) một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Kể lại được đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái Hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu cảm nghĩ của em về tinh thần đấu tranh của quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Phẩm chất: Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981). Học sinh có ý thức trách nhiệm hơn trong việc giữ gìn truyền thống yêu nước của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981) (ảnh, truyện kể);
- + Máy chiếu. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, truyện kể về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi Bộ Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả, ... + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn . . . - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. * Cách tiến hành: HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu. của mình về Lê Hoàn. - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm - HS đọc thầm SGK. 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: Nhóm 2- Lớp + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 cảnh nào? câu hỏi GV nêu. + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có
- được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân. Nhóm 4 – Lớp HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: - HS các nhóm thảo luận và báo cáo - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo kết quả. câu hỏi: + Năm 981. + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo +Đường thủy, đường bộ. những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân và đóng quân ở đâu để đón giặc? chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra diễn ra như thế nào? ồ ạt và rất ác liệt. + Quân Tống có thực hiện được ý đồ + Quân Tống không thực hiện được ý xâm lược của chúng không? đồ xâm lược của mình. - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến (HSNK) cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân –Lớp + Kết quả của cuộc kháng chiến như + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc thế nào? bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến + Nền độc lập của nước nhà được giữ chống quân Tống? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - GV tổng kết và GD như lòng tự hào - Lắng nghe. dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. - Kể tên các địa danh mang tên Lê
- Hoàn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng tính chất giao hoán của pháp nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng nhóm. - HS: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: - HS thực hiện phép tính sau vào bảng - GV nhận xét. con: 987654 3; 123456 9 - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. * Cách tiến hành: + Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - HS nêu 5 7 = 35 và 7 5 = 35. - GV viết lên bảng biểu thức Vậy 5 7 = 7 5.
- 5 7 và 7 5 + Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép - HS nêu: nhân khác, ví dụ 4 3 và 3 4, 8 9 4 3 = 3 4 ; 8 9 = 9 8 ; và 9 8, *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực - HS đọc bảng số. hiện tính giá trị của các biểu thức a b và b a để điền vào bảng. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: a b a b b a 4 8 4 8 = 32 8 4 = 32 6 7 6 7 = 42 7 6 = 42 5 4 5 4 = 20 4 5 = 20 + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a b với giá trị của biểu thức b a, khi + Giá trị của biểu thức a b và giá trị a=4, b=8? của biểu thức b a đều bằng 32. + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a b và giá trị b với giá trị của biểu thức b a, khi của biểu thức b a đều bằng 42 a=6, b=7? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị b với giá trị của biểu thức b a, khi của biểu thức b x a đều bằng 20. a=5, b=4? + Vậy giá trị của biểu thức a b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức + Giá trị của biểu thức a b luôn bằng b a? giá trị của biểu thức b a. + Ta có thể viết a b = b a - HS đọc: a b = b a + Em có nhận xét gì về các thừa số + Hai tích đó đều có từa số là a và b trong hai tích a b và b a? nhưng vị trí khác nhau. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a b cho nhau thì ta được tích nào? b cho nhau thì ta được tích b a. + Khi đó giá trị của tích a b có thay + Không thay đổi. đổi không? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. một tích thì tích đó như thế nào? - HS đọc lại KL
- * KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Đó là t/c giao hoán của phép nhân. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(18p) * Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. tập. Đ/a: a. 4 6 = 6 4; b. 3 5 = 5 3 207 7 = 7 207; 2138 9 = 9 - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung, chữa 2138 bài. - Chốt đáp án. * KL: Củng cố tính chất giao hoán của - HS nhắc lại t/c giao hoán. phép nhân. Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành - Thực hiện theo yêu cầu của GV. cả bài - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 1357 5 = tập. 7 853 = - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm b. 40263 7 = bảng lớn. 5 1326 = - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) Bài 3 + bài 4 (dành cho HS hoàn - Hs nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài, thành sớm) nêu kết quả và giải thích cách làm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép GV nêu: nhân. 1. Đổi chỗ các thứa số để tính tích theo - HS nêu kết quả và cách làm. cách thuận tiện nhất. a. 5 74 2 4 5 25 b. 125 3 8 2 7 500 2. Cho 123 4 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: 123 9 4 = .... 9 4 123 = .... 9 123 4 = ....
- IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . . CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng nhân (chia) nhẩm với 10; 100; 1000;...để tính nhanh) + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: SGK. - HS: Sách, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: + Nêu tính chất giao hoán của phép - HS trả lời: nhân + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích thì - GV nhận xét; giới thiệu vào bài. tích đó không đổi. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, * Cách tiến hành: * Nhân một số với 10. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - GV viết lên bảng phép tính 35 10. - Đọc phép tính + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 10 bằng bao
- nhiêu? + HS nêu: 35 10 = 10 35 = 1 chục + Vậy 10 35 = 35 10 = 350. 35 = 35 chục = 350 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 10? + Kết quả của phép tính nhân 35 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một + Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta chữ số 0 vào bên phải. có thể viết ngay kết quả phép tính như + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thế nào? thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - Hãy thực hiện: 12 10 - HS nhẩm và nêu kết quả: 457 10 12 10 = 120 * Chia số tròn chục cho 10. 457 10 = 4570 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu quả. đáp án: 350 : 10 = 35 + Tại sao em đọc được ngay kết quả? +Ta có 35 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số ta được kết quả là + Có nhận xét gì về số bị chia và thương TS còn lại. trong phép chia 350: 10 = 35? + Thương chính là số bị chia bớt đi một + Nêu quy tắc chia một số cho 10 chữ số 0 ở bên phải. + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bỏ - Hãy thực hiện: bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. 70: 10 - HS nhẩm và nêu: 2 170: 10 70: 10 = 7 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 2 170: 10 = 217 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết một số tự nhiên với 10, chia một số tròn quả và nêu quy tắc nhân, chia. trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, * Kết luận: + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, 1000, ta làm như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó. + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm chữ số 0 ở bên phải số đó. như thế nào? 3. HĐ luyện tập, thực hành (17p) * Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000, ... * Cách tiến hành:
- Bài 1 (cột 1+2) HSNK làm cả bài. Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm - Hs chơi trò chơi Truyền điện Đ/a: a. 18 10 = 180 ; 18 100 = 1800 ; 18 1000 = 18000 ; 82 100 = 8200 ; 75 1000 = 75000 19 10 = 190 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900; cần). 9000: 100 = 90; - GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9; 6800: 100 = 68; 420: 10 = 42 2000: 1000 = 2 + Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào? + Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào? Nhóm 2- Lớp Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả - HS đọc yêu cầu bài tập. bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. - GV viết lên bảng 300kg = tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp. Đ/a: - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích 70 kg = 7 yến cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 800 kg = 8 tạ HS. 300 tạ = 30 tấn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ quy tắc. - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm * Bài tập PTNL: với 10, 100, 1000, ... 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. - HS nêu kết quả và cách làm. a. 5 745 2 ; 8 356 125 b. 1250 623 8; 5 789 200 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
- 420000 : 10 .........4200 10 3210 1000 ........32100 100 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - HSNK: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút). - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: Ngay thẳng; trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4-T1. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 Cá nhân-Lớp lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện - Các bài tập đọc: kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV + Một người chính trực- trang 36. ghi nhanh lên bảng. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để + Chị em tôi- trang 59. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong - HS thảo luận trong nhóm. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập (2p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................... KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT2) - Phẩm chất: Nhân ái; ngay thẩng; có ước mơ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ như thể thương thân Từ cùng nghĩa: nhân Từ cùng nghĩa: trung Ước mơ, mơ ước, ... hậu thực Từ trái nghĩa: độc ác Từ trái nghĩa: gian dối - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới. tại chỗ 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã học. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài. * Cách tiến hành: Bài 1: Nhóm 4- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của LPHT + Yêu cầu HS nhắc lại các + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. bài mở rộng vốn từ. GV ghi + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. nhanh lên bảng. + Ước mơ- trang 87. Đáp án: Thương Măng mọc Trên đôi cánh người như thể thẳng ước mơ thương thân

