Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

docx 45 trang vuhoai 06/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

  1. Tuần 13 Thứ Hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (tr 74) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách nhân với số có hai, ba chữ số, các tính chất của phép nhân để giải toán có liên quan (BT3). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: - Nhắc các tính chất của phép nhân. - 2 em nêu. - GV nhận xét; giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp. - GV cùng HS nhận xét chữa bài: kết quả: a) 69000; b) 5688; c) 139438 * Ở phép tính thứ ba HS có thể đổi vị
  2. trị của hai thừa số để nhân thì nhanh hơn. - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai, ba chữ số. Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. - HS nêu cách tính nhanh và tự làm vào vở và đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra kết quả cho nhau. 3 em làm bảng phụ. a) 142 12 + 142 18 - Chốt đáp án. = 142 (12 + 18) = 142 30 = 4260 b) 49 365 - 39 365 = (49 - 39) 365 = 3650 c) 4 18 25 = 4 25 18 = 100 18 * Sau mỗi trường hợp yêu cầu HS nêu = 1800 tính chất em đã vận dụng để tính và phát biểu tính chất đó. Bài 5a (HS năng khiếu có thể hoàn - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – thành cả bài) Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. Đ/a: a)Với a = 12cm, b = 5cm thì: S = 12 5 = 60 (cm2) Với a = 12cm, b = 5cm thì: S = 15 10 = 150 (cm2) - Chữa một số bài, nhận xét chung. b) Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a 2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a 2 b = 2 a b = 2 (a b)= 2 S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình
  3. chữ nhật gấp lên 2 lần. Bài 2+ Bài 4 (dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. thành sớm) Bải 2: Đáp án: - Củng cố cách tính giá trị biểu thức, a. 95 + 11 206 = 95 + 2266 nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 = 2361 b. 95 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 c. 95 11 206 = 1045 206 = 215 270 Bài 4: Bài giải Nhà trường phải trả số tiền là: - Củng cố cách thực hiện phép nhân 32 8 3500 = 896 000 (đồng) với số có tận cùng là chữ số 0 Đáp số: 896 000 đồng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các KT được luyện tập trong (2 phút) tiết học GV nêu: Tính bằng cách thuận tiện - Nêu kết quả và cách làm. nhất: a. 245 11 + 11 365 b. 2 250 50 8 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................ TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) trong bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện) - Phẩm chất: Tính kiên trì, bền bỉ. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
  4. - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện); máy chiếu. + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiếm tra bài cũ; tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Lớp phó HT điều hành lớp trả lời, + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, nhận xét. cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng ngán? + Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế công như thế nào? giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất - GV nhận xét, dẫn vào bài. sắc. - Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) trong bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm - Lắng nghe. hứng, ca ngợi, khâm phục. + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - Bài được chia làm 4 đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 4: Phần còn lại.
  5. các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - GV đọc mẫu toàn bài. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. 2.2. Tìm hiểu bài (12p) * Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV trình chiếu câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi. - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của lớp trưởng. + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung + Hình ảnh quả bóng không có cánh của Xi-ôn-côp-xki? mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn- côp-xki tìm cách bay vào không trung. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông mình như thế nào? đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
  6. + Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có công là gì? ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. + Nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm (8 p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu - Nhóm trưởng điều hành: ý phân biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo nhóm. + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) + Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki? - Liên hệ giáo dục: ý chí, kiên trì, bền - HS liên hệ bỉ theo đuổi ước mơ đến cùng; ý chí rèn chữ viết. - Nêu các tấm gương về những người bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  7. - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn. - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV đọc các từ: vườn tược, tương lại, - HS viết các từ sau vào bảng con. tưởng tượng. GV nhận xét; dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài hai bài chính tả, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi + ....đọc không biết bao nhiêu là sách, ước mơ như thế nào? hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nghiệm, viết. - Viết từ khó vào vở nháp. 2.2. Hoạt động viết chính tả. * Mục tiêu: Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở.
  8. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n. * Cách tiến hành: Bài 2a: Tìm các từ láy - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa - HS tham gia trò chơi dưới sự điều các tổ. hành của GV. Đáp án: - Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu, - Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nô nức, ... HS. Bài 3a - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp. Đáp án: a. nản chí b. lí tưởng c. lạc hường (lạc lối) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết lại các từ viết sai trong bài (2-5 phút) chính tả. - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 2a.
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt). + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tấn công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - HSNK: Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống; Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (sưu tầm được tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử. Kể tên được đường, phố mang tên Lý Thường Kiệt, nêu ý kiến cá nhân về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.). - Phẩm chất: Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. Có trách nhiệm bảo vệ di tích lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS; ti vi, máy tính. + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
  10. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận + Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh xét. đạt nhất? + Đạo Phật dạy người ta phải biết thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau, . . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. . . + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì? + Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ . . . - GV nhận xét, khen/ động viên; giới thiệu bài mới: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ... 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28- 30 phút) 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt * Cách tiến hành: HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng Nhóm 2 – Lớp chiến chống quân xâm lược Tống. - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi
  11. - GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc Nhóm 4- Lớp kháng chiến. - Thảo luận- Chia sẻ dưới sự điều - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo hành của LPHT. luận các câu hỏi: + Ông chủ động cho xây dựng + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị phòng tuyến trên bờ phía nam sông chiến đấu với giặc? Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vào thời gian nào? Lực lượng của quân vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn Tống khi sang xâm lược nước ta như thế dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng nào? Do ai chỉ huy? Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở + Trận quyết chiến giữa ta và giặc đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong diễn ra ở phòng tuyến sông Như trận này? Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại (có thể dùng lược đồ) sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân- Lớp - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng - HS đọc. . được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? + Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta thắng lợi hoàn toàn. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến - HS nối tiếp nêu ý kiến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất - Lắng nghe. Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
  12. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - GV giới thiệu bài thơ thần của Lý Thường HS nêu ý kiến. Kiệt và hỏi: Em có suy nghĩ gì về bài thơ này? - Kể tên được đường, phố mang tên Lý - HS kể. Thường Kiệt. - Nhận xét tiết học và dặn dò HS. - Ghi nhớ nội dung bài học - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Tự học HĐTV: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn; - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích; 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (Biết chọn sách để đọc); giao tiếp và hợp tác (cùng bạn đọc và trao đổi nội dung của bài vừa đọc); giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết vẽ. - Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Sách ở thư viện. - Giấy A4; bút vẽ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu (2-3 phút) * Cách tiến hành: - Ổn định chỗ ngồi - HS ổn định chỗ ngồi - Nhắc lại nội quy thư viện - Nhắc lại nội quy - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn sách không?
  13. 2. Hoạt động đọc cặp đôi * Trước khi đọc (5p) - GV: Ở hoạt động đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em - Lắng nghe thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành - Chọn cặp cặp đôi và ngồi gần với nhau. ? Ở lớp 4 các em thường chọn sách mã màu - Nêu và chỉ vào từng mã màu. nào? ? Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - HS nêu kết hợp làm mẫu. - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. - Lên chọn sách. * Trong khi đọc (10P) - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện - Đọc cặp đôi nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc (6p) - Hướng dẫn các cặp đôi hãy mang theo
  14. sách và đến ngồi gần cô. - Tổ chức cho Hs chia sẻ quyển sách vừa - Các cặp đôi lên chia sẻ trước đọc: lớp. +Em vừa đọc cuốn sách gì? +Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? +Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các bạn nghe? +Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại - Trả sách vào thư viện vào đúng vị trí. * Hoạt động mở rộng (8P – 5P): Viết và vẽ * Trước hoạt động: - Chia nhóm. - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong -Nhóm trưởng lên nhận vật nhóm. phẩm. * Trong hoạt động: - HS vẽ tranh và viết cảm nhận. - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: - Trình bày sản phẩm và chia sẻ. +Em vẽ nhân vật nào? +Tại sao em lại thích nhân vật đó? + Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? * Kết luận: - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện để mượn - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  15. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện chia một tổng cho một số. - Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (cách chia một tổng cho một số để giải toán; tính nhanh). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ; máy chiếu. + HS: Bảng con, bút, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Đấu trường 26” với nội dung sau: - HS làm bảng con. Đặt tính rồi tính: 308 453 12345 104 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số. * Cách tiến hành: *. So sánh giá trị của biểu thức. - HS đọc biểu thức. - Ghi lên bảng hai biểu thức:
  16. (35 + 21) : 7 và 35: 7 + 21: 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – thức trên. Chia sẻ lớp. (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21: 7 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8 + Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 + Bằng nhau (đều bằng 8) và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể viết: - HS đọc biểu thức. (35 + 21) : 7 = 3: 7 + 21: 7 *Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số: + Có dạng là một tổng chia cho một số. + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng gì? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. + Biểu thức là tổng của hai thương. 35 : 7 + 21: 7? + Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + hai là 21: 7 21) : 7? + Là các số hạng của tổng (35 + 21). + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : + 7 là số chia. 7? Công thức: (a + b): c = a: c + b: c + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và quy tắc? - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - HS lấy ví dụ về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính và giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - chia sẻ lớp. (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30 - GV chốt đáp án. (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 - Củng cố tính chất chia một tổng cho = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4 một số. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 Bài 1b
  17. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiến hành tương tự bài 1a. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = 3 + 4 = 7 = 20 + 3 = 23 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 - GV chốt đáp án. = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23 Bài 2: - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp. a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8 - GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 một hiệu cho một số. Bài 3: (dành cho HS hoàn thành sớm) - Đọc bài toán, phân tích bài toán. - HS tự làm vở; 2 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. Bài giải Lớp 4A chia được số nhóm là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B chia được số nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm) - Yêu cầu HS NK tìm cách giải khác Tất cả có số nhóm là: cho bài toán. 8 + 7 = 15 (nhóm) Đ/s: 15 nhóm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng phép cách chia một tổng cho một số vào giải các bài toán liên quan. - Giáo viên nêu bài toán thực tế: Tổ Một - Học sinh nêu kết quả và cách tính. có 12 bạn, mỗi bàn có 2 bạn; tổ Hai có 14 bạn, mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi cần bao nhiêu bộ bàn đủ cho số bạn trong hai tổ? - Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Nhắc lại nội dung bài học. được những gì? - Học sinh nhắc quy tắc. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  18. ................................................................................................................................. ............................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ nói ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (nắm được từ ngữ, tục ngữ thành ngữ thuộc chủ điểm; vận dụng vào đặt câu, viết đoạn văn ngắn.). - Phẩm chất: Có ý chí nghị lực trong học tập cũng như trong cuộc sống; có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm, nhóm, bút dạ; máy chiếu. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác - HS trả lời dưới hình thức trò chơi nhau của các đặc điểm: đỏ, xanh. truyền điện. - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành:
  19. Bài 1: Tìm các từ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - Tổ chức cho HS làm bài dưới hình - Chia lớp thành 4 đội chơi; các thành thức trò chơi: Tiếp sức. viên trong mỗi đội tìm từ, ghi vào bảng - GV tổng kết trò chơi, khen đội thắng nhóm, hết thời gian đội nào tìm được cuộc. nhiều từ nhất và đúng là đội thắng cuộc. - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải Đ/a: nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, a. Nói lên ý chí, nghị lực của con gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách Bài 2: thức, chông gai, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc câu đặt được- lớp nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài. Ví dụ: - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. + Người thành đạt đều là người rất biết * Giúp đõ hS đặt câu hoàn chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. - Chốt lại hình thức và nội dung của + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi câu. lần con người được trưởng thành. Bài 3: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung + Một người do có ý chí nghị lực vươn gì? lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. đó? *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - HS viết bài và đọc trước lớp. - Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các từ, ngữ thuộc chủ điểm. (2 phút)
  20. - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm: ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: +Tranh quy trình thêu móc xích. + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - HS: +Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: