Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc 39 trang vuhoai 06/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

  1. Tuần 15 Thứ Hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số. - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách chia cho số có 2 chữ số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ; yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở, bút, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Thực hiện phép chia 45678 : 34 - Làm vào bảng con. - GV nhận xét. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. * Cách tiến hành: a. Phép chia 10 105: 43 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu - HS đọc phép chia. HS đặt tính và tính. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ hs M1+M2, lưu ý hướng dẫn cách ước lượng thương 1
  2. và cách nhẩm số dư. 10105 43 150 235 215 00 Vậy 10105: 43 = 235 + Là phép chia hết. + Phép chia 10105: 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư? b. Phép chia 26 345: 35 - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu Chia sẻ lớp. HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. 26345 35 184 752 095 25 Vậy 26345: 35 = 752 (dư 25) + Phép chia 26345: 35 là phép chia hết + Là phép chia có số dư bằng 25. hay phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. cần chú ý điều gì? 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia được số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dụng giải các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: 23576 56 31628 48 117 421 282 658 56 428 0 44 18510 15 42546 37 35 1234 55 1149 - Giúp đỡ HS M1, M2. 51 184 60 366 - GV nhận xét, chốt đáp án. 0 33 - GV nhắc nhở hs ghi nhớ cách tính. 2
  3. Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38 400 m TB mỗii phút người đó đi được số mét là: 38 400 : 75 = 512 (m) Đ/s: 512 m 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm: - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng (2-5 phút) thương. GV nêu bài toán: Một đội 18 xe ô tô như nhau chở được 360 tấn hàng. Hỏi - HS trình bày kết quả và cách làm. một đội khác gồm 12 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn. - Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lúa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: đọc diễn cảm bài văn.. - Phẩm chất: Tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Máy chiếu; minh hoạ bài tập đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): 3
  4. * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Đọc bài Chú Đất Nung. 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Em học được điều gì qua hình ảnh + Phải dũng cảm, dám đương đầu với thử chú bé Đất? thách thì mới thành công, ... - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) 2.1. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài Cánh diều tuổi thơ với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, - Lắng nghe. thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng lồ,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - Bài được chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2.Tìm hiểu bài (8-10p) 4
  5. * Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc. bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của lowps trưởng. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. để tả cánh diều? Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều. * Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của vật đó. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung em niềm vui sướng như thế nào? sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo, + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn em những ước mơ đẹp như thế nào? nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!” + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều + Đoạn 2 nói lên điều gì? đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + Qua các câu mở đầu và kết bài, tác + HS chọn một trong 3 ý. giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? * Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 5
  6. - HS ghi lại nội dung bài. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn của bài Cánh diều tuổi thơ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn: - Nhóm trưởng và các thành viên: “Tuổi thơ của tôi .những vì sao + Chọn đoạn đọc diễn cảm. sớm.” + Luyện đọc trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) + Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ chơi, diều cũng rất cần một môi trường sạch bảo vệ môi trường. đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và bảo vệ môi trường sạch đẹp ... - Kể tên một số trò chơi dân gian vui, bổ ích cho trẻ em. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NGHE_ VIẾT: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nghe - viết đúng CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập (2) a/ b. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. 6
  7. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng: - HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết. - Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, - HS tham gia trò chơi dưới sự điều sâu sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt hành của GV. mướt, - Nhóm nào viết nhanh và chính xác - Nhận xét, khen/ động viên, chuyển nhất thì thắng cuộc. tiếp vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm. + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ những nét đẹp của thiên nhiên và gìn - HS liên hệ. giữ những kỉ niệm tuổi thơ. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: mềm mại, vui từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện sướng, phát dại, trầm bổng, . viết. - Viết từ khó vào vở nháp. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 7
  8. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm ch/tr * Cách tiến hành: Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò - HS chơi trò chơi Tiếp sức. chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. Ch + Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền Tr + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu Bài 3a trượt, - Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD: chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài (2-5 phút) chính tả. - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa miêu tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 8
  9. Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến của biển; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê dưới thời Trần. - Phẩm chất: Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ đê điều.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy ti vi; máy tính. - HS: Sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: Trò chơi: Chiếc hộp bí mật - Cả lớp hát kết hượp với chuyền - Trả lời các câu hỏi sau: tay nhau chiếc hộp bí mật có câu + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? hỏi. + Lý Huệ Tông không có con trai, truyền ngôi cho con gái.. . + Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước? + Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội, ... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp * Cách tiến hành: = HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê. Cá nhân – Lớp - Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . ta” cha ta” + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà + Nông nghiệp. Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy 9
  10. chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản sông Cả xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những + Là nguồn cung cấp nước cho việc khó khăn gì? gieo trồng và cũng thường xuyên + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa em đã chứng kiến hoặc được biết qua các màng. phương tiện thông tin. - Vài HS kể. - GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông - Lắng nghe. nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê. HĐ2: Nhà Trần đắp đê. - Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” Nhóm 2 – Lớp. - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả: + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. việc đắp đê. + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. + Có lúc vua Trần cũng trông nom **KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều việc đắp đê. phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông - Lắng nghe. nom việc đắp đê. HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê. Cá nhân – Lớp + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, hệ nghiệp phát triển. thống đê điều đã được hình thành dọc theo - Lắng nghe. sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. 10
  11. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. * Cách tiến hành: - Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương + Trồng rừng, chống phá rừng, xây em có sông gì? nhân dân đã làm gì để dựng các trạm bơm nước, củng cố chống lũ lụt? đê điều - Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao lụt phải cùng nhau bảo vệ môi vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn trường tự nhiên. hạn chế ta phải làm gì? - Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và việc đắp đê. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TOÁN LUYỆN TẬP ( Trang 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm chắc kiến thức về chia cho số có 2 chữ số. - Vận dụng giải toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (cách chia số có ba, bốn, năm chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư) để giải toán; tính nhanh). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Bảng con, sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 11
  12. 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi Đấu trường 38. 75480 : 75 12678 : 36 - HS làm vào bảng con. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số. Vận dụng giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ *GV trợ giúp cách ước lượng thương trước lớp. cho HS M1+ M2. - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - HS lần lượt nêu trước lớp. phép tính của mình. Kết quả tính đúng là : - GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315 * GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57 thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952 số chia cho số có hai chữ số, số có ba 18408 : 52 = 354 chữ số chia cho số có hai chữ số. Bài 2: - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS đọc đề bài. - Hs làm cá nhân, 2 em làm bảng phụ – - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. Giải 1050 viên gạch lát đượclà: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) Đáp số: 42 m2 - GV nhận xét chữa bài. - HS làm vào vở– Chia sẻ lớp. Bài 3+ Bài 4 (dành cho HS hoàn thành Bài 3 Bài giải sớm) Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là: Bài 3 chú ý các bước giải: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) + Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng. TB mỗi người làm được là: +Tính số sản phẩm trung bình mỗi người 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) làm Đáp số: 125 sản phẩm Bài 4: a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư 12
  13. lớn hơn số chia -> kết quả sai. b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) 3. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA ........................................ Thứ Tư ngày 21 tháng 12 năm 2022 TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 13
  14. 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi truyền điện tìm kết quả của các HS thực hiện. phép tính chia số tròn chục cho số có 1 chữ số. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Cách tiến hành: *Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - HS đặt tính và làm nháp theo sự 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước + Đặt tính. lớp. + Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35 + Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270 + Tìm chữ số thứ 3 của thương 000 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 9450 : 35 = 270 - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 Thử lại: 270 35 = 9450 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của - Lắng nghe và ghi nhớ. thương. *Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa. - HS đặt tính và làm nháp theo sự - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 hướng dẫn của GV. bước: Chia, nhân, trừ, hạ). 2448 : 24 = 102 - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của Thử lại: 102 24 = 2448 thương. - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0. Vận dụng vào giải toán có lời văn. 14
  15. * Cách tiến hành: Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - Nêu yêu cầu bài toán. cả bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Chia sẻ lớp. Đáp án: 8750 35 23520 56 175 230 112 424 000 000 2996 28 2420 12 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp 196 107 020 201 án đúng. 00 08 Bài 2 - HS đọc đề toán, tự phân tích bài toán, - GV giúp đỡ nhứng em còn lúng túng. làm vào vở, 1 em làm bảng phụ – Chia sẻ lớp. Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: - Chốt cách giải bài toán TBC. 97 200 : 72 = 1350 (l) Đ/S: 1350 l nước Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) HS đọc đề toán, tự phân tích bài toán, làm - GV gợi ý các bước của bài 3 (nếu cần) vào vở, 1 em làm bảng phụ – Chia sẻ lớp. + Tìm chu vi mảnh đất Bài giải + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp a. Chu vi mảnh đất là: dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu 307 2 = 614 (m) của hai số đó). b. Chiều dài mảnh đất là: + Tìm diện tích mảnh đất. (307 + 97) : 2 = 202 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 202 – 97 =105 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 105 = 21 210 (m2) Đáp số: 21 210 m2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Nhắc lại kiến thức bài học. - Yêu cầu học sinh nêu ra 1 bài toán có liên quan đến phép chia cho số có hai - HS thực hiện theo yêu cầu và trình 15
  16. chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở bày trước lớp. thương rồi tìm cách giải và kết quả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to). + Bảng nhóm; máy chiếu. - Học sinh: Vở , SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3-5 phút) *Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi Truyền điện: + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? + Đặt câu hỏi để thể hiện thái độ chê trách? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? - HS chơi theo hướng dẫn. + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 16
  17. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (28 - 30 phút) * Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). * Cách tiến hành: Bài 1(tr 147): - Tổ chức cho HS thi đua giữa các - Thực hiện theo yêu cầu; ghi vào bảng nhóm Ai đúng, ai nhanh: nhóm. Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, Đáp án: thảo luận theo nhóm 4 làm bài. + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả diều + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp hình nhà cửa, thổi cơm. + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái ná./Trò chơi: kéo co, bắn. + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. Trò chơi: bịt mắt bắt dê. + Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và tham gia những trò chơi nào trong các - HS liên hệ đồ chơi và trò chơi vừa nêu? + Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. - Nhận xét, chốt đáp án. - Làm bài dưới hình thức trò chơi “Tiếp sức”: Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – 17
  18. cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên - KL: Những đồ chơi, trò chơi các em không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng ngựa bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích, cũng có những trò chơi phù hợp với cả - Lắng nghe. bạn nam và bạn nữ. Bài 3: Nhóm 2 – Lớp. HS đọc yêu cầu BT, thảo luận theo cặp. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Sau đó đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. - Trò chơi bạn gái thường ưa thích: nhảy dây, nhảy lò cò, chơi ô ăn quan, Trò chơi bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, điện tử, - Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều (thú vị, khoẻ), rước đèn ông sao (vui), xếp hình (rèn trí thông minh), - Trò chơi, đồ chơi có hại: đấu kiếm (dễ * Giúp đỡ hs M1+M2. làm cho nhau bị thương), súng phun - Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ nước (làm ướt người khác), chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò chơi có hại Bài 4 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các từ ngữ thể hiện thái độ, tình cảm - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện thái của con người khi tham gia các trò chơi: độ, tình cảm của con người khi tham Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, gia các trò chơi. ham thích, đam mê, say sưa VD: - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. con người khi tham gia trò chơi.  Hùng rất ham thích thả diều.  Em gái em rất thích chơi đu quay.  Cường rất say mê điện tử. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học liên hệ vào bản thân và những người xung quanh. b) Cách tiến hành: 18
  19. - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích. - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong bài và vận dụng vào cuộc sống. Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ - Đặt câu thể hiện thái độ của con người chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò khi tham gia trò chơi. chơi có hại IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh biết kể lại được một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện), đã kể. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (phối hợp với bạn khi kể chuyện trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết thay đổi giọng điệu phù hợp với nhân vật. Nắm được ý nghĩa câu chuyện.). - Phẩm chất: Quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ, sách kể chuyện. - HS: Sách Truyện đọc 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ; tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện - 3 HS thi đua kể chuyện. Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. - Lớp nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học (13p) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. * Cách tiến hành: 19
  20. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - HS phân tích đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. và đọc tên truyện được gợi ý. + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. + Em biết nhân vật nào là đồ chơi của + Truyện Chú lính chì dũng cảm và trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. + Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh - Em hãy giới thiệu câu chuyện của - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. mình cho các bạn nghe. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện Con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. + Tôi xin kể câu chuyện “Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. + Tôi xin kể chuyện “Dế Mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện (đoạn truyện) về nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Hiểu nội dung câu chuyện – Nêu được ý nghĩa của chuyện. * Cách tiến hành: a. Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi - 4 HS tạo thành nhóm kể và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. truyện. - GV đi giúp các em gặp khó khăn. + Khuyến khích kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. Nói 20