Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (chia sẻ với bạn trong nhóm, trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc, viết số có đến 6 chữ số thành thạo; vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan. + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2. - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi truyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm - Nhận xét. từ 900 đến 100. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. * Cách tiến hành: - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 1
- 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - HS lắng nghe. - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp. * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân Cá nhân – Lớp - Chữa bài nhận xét. - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp Cá nhân – Lớp Bài 3: Đọc các số tương ứng. - HS làm cá nhân. - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ cách đọc: vở của HS. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm - Chữa bài, nhận xét. mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 4a,b (HSNK làm cả bài): - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án: a) 63 115 - Củng cố cách viết số b) 723 936 (....) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số. (2-3p) - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 2
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS năng khiếu chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc diễn cảm bài đọc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nhân vật; nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống; nêu bài học cho bản thân từ nhân vật Dế Mèn). - Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm, có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu; biết thể hiện sự thông cảm với những người gặp hoàn cảnh khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - Các tổ thi đua đọc. + Nêu ND bài - 2 HS thực hiện. - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm 3
- đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật - Lắng nghe Dế Mèn: dõng dạc, oai phong. * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - Bài được chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: Hai dòng đầu. Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,...) - Luyện đọc từ khó: Cá nhân -> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - các nhóm khác nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của lớp + Trận địa mai phục của bọn nhện trưởng. đáng sợ như thế nào? + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá ... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà 4
- => Nội dung đoạn 1? Trò trả nợ. * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng. + Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran, phá dây tơ chăng lối. => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng bọn nhện đã hành động như thế nào? chạy, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. => Nêu nội dung chính của đoạn? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệu nào trong số các danh hiệu Sau hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, kiên quyết và hào hiệp ... anh hùng? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa + Nêu nội dung bài. hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. * Cách tiến hành: - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm. + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? Em - HS nêu 5
- sẽ làm gì khi bạn gặp khó khăn nguy hiểm? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn. - Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Chính tả NGHE VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe- viết chính xác, trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân: tìm hiểu nội dung bài viết); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết và trình bày bài chính tả đẹp và có sự sáng tạo; phân biệt đúng s/x, ăn/ăng khi viết. - Phẩm chất: Giáo dục có tấm lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở, bút, bảng con ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành HS cùng hát kết - GV dẫn vào bài mới hợp với vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1 Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: 6
- a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu ghềnh, không quản khó khăn, đội từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện tuyển,... viết. - Viết từ khó vào vở nháp - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng * Cách tiến hành: Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 7
- chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa. Bài 3: Yêu cầu HS tự viết lời giả câu - Lời giải: sáo - sao đố. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x (2-3phút) - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Chiều LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử, địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (xác định được các yếu tố của bản đồ. Thực hành được trên lược đồ, bản đồ cụ thể, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.). - Phẩm chất: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập. Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam từ đó giáo dục ANQP cho HS. - - Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam từ đó giáo dục ANQP cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - Máy chiếu; Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính. - HS: SGK, bút. 8
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học và kết nối bài học. *Cách tiến hành: - HS trả lời câu hỏi: Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố trên bản đồ. - GV chốt ý và giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)) HĐ3: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: * Mục tiêu - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - N4 dựa vào kiến thức bài trước trả lời câu hỏi- chia sẻ trước lớp. + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Khu vực và thông tin trên khu vực đó. + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. - 2-3 em đọc. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng và giải thích - 2-3 em chỉ. tại sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia? (căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải). - Yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ. + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên - GV nhận xét, chốt ý. bản đồ dựa vào kí hiệu. HĐ4: Hướng dẫn thực hành: * Mục tiêu - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành: - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên - HS lên bảng đọc tên bản đồ và bảng. chỉ các hướng trên bản đồ 9
- * GV lưu ý HS cách chỉ bản đồ: Chỉ 1 khu (Đông,Tây, Nam, Bắc) vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của - 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh, khu vực, chỉ 1 địa điểm thì phải chỉ vào kí thành phố mình đang sống trên hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh, bản đồ. chỉ 1 dòng sông phải từ đầu nguồn đến cửa - 1 em nêu tên những tỉnh giáp sông. với tỉnh của mình (Quảng Bình, Nghệ An, ) - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ, chỉ vị trí quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ. - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo chủ quyền biển đảo. này. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 - VN thực hành xác định các yếu phút) tố của bản đồ. - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau. - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... Tự học HĐTV: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn; - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích; 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (Biết chọn sách để đọc); giao tiếp và hợp tác (cùng bạn đọc và trao đổi nội dung của bài vừa đọc); giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết vẽ. - Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Sách ở thư viện. 10
- - Giấy A4; bút vẽ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu (2-3 phút) * Cách tiến hành: - Ổn định chỗ ngồi - HS ổn định chỗ ngồi - Nhắc lại nội quy thư viện - Nhắc lại nội quy - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn sách không? 2. Hoạt động đọc cặp đôi * Trước khi đọc (5p) - GV: Ở hoạt động đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em - Lắng nghe thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành - Chọn cặp cặp đôi và ngồi gần với nhau. ? Ở lớp 4 các em thường chọn sách mã màu - Nêu và chỉ vào từng mã màu. nào? ? Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - HS nêu kết hợp làm mẫu. - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. - Lên chọn sách. * Trong khi đọc (10P) - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện - Đọc cặp đôi nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. 11
- - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc (6p) - Hướng dẫn các cặp đôi hãy mang theo sách và đến ngồi gần cô. - Tổ chức cho Hs chia sẻ quyển sách vừa - Các cặp đôi lên chia sẻ trước đọc: lớp. +Em vừa đọc cuốn sách gì? +Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? +Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các bạn nghe? +Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị trí. - Trả sách vào thư viện * Hoạt động mở rộng (8P – 5P): Viết và vẽ * Trước hoạt động: - Chia nhóm. - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong -Nhóm trưởng lên nhận vật nhóm. phẩm. * Trong hoạt động: - HS vẽ tranh và viết cảm nhận. - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: - Trình bày sản phẩm và chia sẻ. +Em vẽ nhân vật nào? 12
- +Tại sao em lại thích nhân vật đó? + Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? * Kết luận: - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện để mượn - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số. - Làm được bài tập 1; bài 2; bài 3(a,b,c); bài 4(a,b). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng cách đọc viết và đọc số có tới sáu chữ số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi Truyền điện. 13
- + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số. + Lớp trưởng điều hành. - GV nhận xét chung, giới thiệu vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài , chia sẻ - Hs làm việc cá nhân, chia sẻ cặp đôi. kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số nghìn nghìn ă ục vị m 6532 6 5 3 2 6 7 67 4253 4 2 5 3 0 1 01 7283 7 2 8 3 0 9 09 4257 4 2 5 7 3 6 36 - Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số. Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp. a. Gọi đọc các số đã cho. - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp bằng b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số hình thức trò chơi truyền điện.: trên thuộc hàng nào? a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn - Chữa bài, nhận xét, chốt cách + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. xác định giá trị của từng chữ số. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục Bài 3a, b,c (HSNK hoàn thành nghìn. cả bài): Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài - Gv đọc từng số. - HS viết số vào bảng con. - Thống nhất đáp án: a) 4 300 14
- - Gv nhận xét. b) 24 316 c) 24 301 (...) Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức Viết các số thích hợp vào chỗ a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; trống. 700 000; 800 000 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp 000; 400 000 sức. - Tổng kết trò chơi. 3. Hoạt động vận dụng, trải - Về nhà tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số. nghiệm (2p) - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HSNK nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS biết vận dụng từ ngữ về chủ điểm thương người như thể thương thân trong đặt câu, viết câu, viết đoạn văn.). - Phẩm chất: Nhân ái, đoàn kết; có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng nhóm, từ điển. - HS: VBT, bút; ... 15
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS viết vào bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: + có 1 âm (cô, chú, bố, mẹ, dì, ) - GV giới thiệu nhận xét và giới thiệu + Có 2 âm (bác, thím, ông, cậu ) bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ: Nhóm 4- Lớp - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập vào bảng nhóm – Chia sẻ trước lớp. Thể Trái Thể Trái hiện nghĩa hiện nghĩa lòng với tinh với nhân Nhân thần Đùm hậu... hậu đùm bọc hoặc... bọc... hoặc... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt Lòng Độc ác, Cưu ức câu hoặc giải nghĩa một trong các từ thương tàn ác, mang, hiếp mà các em tìm được. người, tàn che hiếp nhân bạo, chở, đỡ đáp, ái, hung đần,... bắt nhân tàn,... nạt,doạ đức,... nạt,... Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS: Nhóm 2 – Lớp + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - Hs làm bài vào vở - chia sẻ theo nhóm hợp. 2- chia sẻ trước lớp; - Gv nhận xét, chữa bài. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa 16
- + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa là người. là lòng thương tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa người của tiếng trong từ Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, n ân tài. nhân từ. Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức - Viết câu vào vở và nội dung của câu. VD: Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng. (1 – 2 phút - Tìm thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm đã học và đặt câu với từ tìm được; Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (sử dụng bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.) - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu. - HS: Bộ ĐD cắt, khâu thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 17
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước khi vào bài học mới. *Cách tiến hành: + Chọn vải thế nào cho phù hợp? - LPHT điều hành các bạn trả lời, nhận + Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì? xét - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật. * Cách tiến hành: HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm, cách sử Cá nhân – Lớp dụng kim: - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng kĩ thuật - HS quan sát H.4 - SGK kết hợp quan , quan sát kim. sát mẫu kim khâu để trả lời câu hỏi + Mô tả đặc điểm của kim trong SGK. + Lưu ý an toàn khi sử dụng kim. * Đáp án: Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - GV chốt ý, nhắc nhỏ HS khi sử dụng - HS lắng nghe. kim cần chú ý không để kim vương vãi, đâm vào tay. HĐ2: Thực hành: Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp. - Hướng dẫn học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và - Học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách vê nút chỉ. cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút chỉ và nêu tác dụng của cách vê nút - GV và các HS khác nhận xét, bổ chỉ. sung. - 2-3 HS lên thực hiện thao tác xâu chỉ - HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê vào kim và vê nút chỉ. nút chỉ. - HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng của vê nút chỉ. - GV tổ chức cho HS thực hành theo - HS thực hành theo nhóm 4 (trao đổi, nhóm 4. giúp đỡ lẫn nhau) - GV quan sát, chỉ dẫn, giúp đỡ những 18
- em còn lúng túng. - Đánh giá kết quả thực hành. - Đánh giá kết quả học tập của một số - Một số HS thực hiện thao tác xâu chỉ, HS.. vê nút chỉ. - HS khác nhận xét các thao tác của bạn. HĐ3: GT một số vật liệu và dụng cụ Cá nhân – Lớp khác: - HS nêu: thước đo, dây đo, khung - Yêu cầu HS nêu một số dụng cụ thêu, phấn. khác cần cho khâu thêu. - Nêu tác dụng của các loại dụng cụ đó. - GV chốt ý, tổng kết bài. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đọc phần bài học. (2-5 phút)) - VN thực hành xâu kim, vê nút chỉ. - VN tìm hiểu cách xâu kim trong máy may. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... Thứ Tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022 TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 19
- II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, ... - HS: Vở BT, bút, bảng con ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Đấu trường 27. - GV cho HS viết các số có 6 chữ số vào bảng con, sau đó cho HS đọc lại - HS thực hiện theo yêu cầu. các số đó. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. * Cách tiến hành: - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, tự từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn. * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - Hs nêu lại lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Chốt lại các hàng và lớp. - Hs đọc thứ tự các hàng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(18p) * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp. 20

