Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- Tuần 20 Thứ Hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 TOÁN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Làm quen với khái niệm phân số. - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; đọc, viết được phân số - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học (đọc, viết phân số, nêu được tử số, mẫu số trong phân số). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ; máy chiếu. - HS: Sách, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành:) - Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số. * Cách tiến hành: Giới thiệu phân số - GV trình chiếu lên bảng hình tròn (như - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi SGK) hướng dẫn HS quan sát một hình của GV: tròn: + 6 phần bằng nhau. + Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng nhau? + 5 phần. + Có mấy phần được tô màu? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng - HS lắng nghe. nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu 1
- năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành 5 . 6 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân ngang và thẳng cột với số 5. 6 - HS đọc: Năm phần sáu số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. - HS nhắc lại. + Khi viết phân số 5 thì mẫu số được 6 viết ở đâu? + Viết ở dưới gạch ngang. + Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số nhau. luôn phải khác 0. - HS lắng nghe. + Khi viết phân số 5 thì tử số được viết 6 ở đâu? + Viết ở trên vạch ngang. + Tử số cho em biết điều gì? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. - HS lắng nghe. - GV chiếu hình tròn (như SGK) và yêu cầu HS: - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong sẻ lớp. mỗi hình. VD: + Nêu TS và MS của mỗi PS đó. + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được 2 chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số 2 1 3 4 là 2. - GV viết các phân số: ; ; 2 4 7 - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - GV chốt kiến thức. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số * Cách tiến hành: 2
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS viết phân số vào bảng con. - GV chốt đáp án. Đ/a: 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, nêu cách viết của TS và MS. - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong giấy ô li sao cho đẹp. Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ như trong bài tập. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đ/a: Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 8 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2. 8 10 10 5 5 12 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 3 18 18 18 18 25 25 12 12 55 55 Bài 3+ Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - HS tự làm vở; 1 em làm bảng vào phụ - sớm) Chia sẻ lớp. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Lấy VD phân số. Gv nêu bài toán: - Tổ chức trò chơi Đố bạn: HS viết phân - Chơi theo hướng dẫn của GV. số và đố bạn trong nhóm đọc phân số và chỉ rõ tử số và mẫu số của phân số đó. - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 3
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................. ........................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người. - Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng). - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ, đúng hoàn cảnh để đạt được mục đích giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô; bảng phụ; máy chiếu. - HS: Vở, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS thực hiện theo yêu cầu: + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; - Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ 4
- đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Trình chiếu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dun - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Thảo luận cặp đôi, hoàn thành bài tập; 2 em làm vào bảng phụ. - Đính bảng phụ lên ,cả lớp nhận xét. a. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản. - HS thực hiện giải nghĩa từ để hiểu thêm - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ. ý nghĩa của từ. - Yêu cầu HS tìm thêm các từ khác có - Tiếp nối nhau nêu. chứa tiếng tài Bài tập 2: Trình chiếu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. - GV chữa câu và lưu ý lỗi đặt câu cho VD: HS + Nước ta rất già tài nguyên khoáng sản. + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. Bài tập 3: Cá nhân – nhóm 2– Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu, đọccác câu tục ngữ. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đ/a: + Câu a: Người ta là hoa đất. - GV cùng HS giải thích nghĩa bóng + Câu c: Nước lã mà vã nên hồ. của các câu tục ngữ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b. Chuông có đánh mới tỏ: Khẳng định mỗi người có tham gia hoạt động, làm việc, mới bộc lộ được khả năng của mình. c. Nước lã mà vã nên hồ: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. 5
- Bài tập 4: - HS làm bài cá nhân: nêu những câu mà em thích và nêu rõ vì sao em thích. - Một số HS trình bày. - GV: Mỗi câu tục ngữ đều có những - Lắng nghe. nét hay, nét đẹp riêng. Trong khi giao tiếp, sử dụng câu TN phù hợp hoàn cảnh giúp chúng ta đạt được mục đích giao tiếp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng được vốn từ đã học trong giao tiếp. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu một số trường hợp - Thực hiện theo yêu cầu. sử dụng các câu tục ngữ ở BT 3. - Ghi nhớ các từ ngữ và tục ngữ trong bài học - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục ngữ nói về tài năn, trí tuệ của con người. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng.) - Phẩm chất: Yêu môn học, thích cực tham gia hoạt động học tập. Có ý thức giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: một số đồ chơi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 6
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15p) *Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Trình chiếu nội dung bài tập. - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BT. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu lại các cách kết bài. - Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, rồi chia sẻ Hoạt động cá nhân - cả lớp. trước lớp: + Xác định đoạn kết bài của bài văn? a) Đoạn kết là đoạn cuối trong bài. + Theo em, đó là kết bài theo cách nào? b) Đó là kiểu kết bài mở rộng. - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 2: Trình chiếu nội dung bài tập. - 1 em đọc 4 đề bài. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đề bài - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả miêu tả (thước kẻ, bàn học, trống trường ) và nêu trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn. - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa - Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. - Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn - Nhận xét, khen/ động viên. bạn viết kết bài hay nhất. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được VD: Kết bài tả cái thước kẻ của em: đoạn kết bài. Không biết từ khi nào, cái thước đã trở thành người bạn thân thiết của em. Thước luôn ở cạnh em, mỗi khi em học 7
- bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ toán, gạch chân các câu văn hay,... để em học tốt hơn. Cảm ơn thước, người bạn nhỏ giản dị mà kì diệu vô cùng. VD: Kết bài tả cái bàn học của em: Chiếc bàn đã gắn bó với em gần bốn năm qua và giờ đây vẫn miệt mài cùng em làm những bài toán khó, viết những đoạn văn hay, kể những câu chuyên có ích, san sẻ cùng em, những niềm vui, nỗi buồn của tuổi học trò. 4. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Chữa các lỗi sai trong bài viết. - Viết các kết bài mở rộng cho các đề bài còn lại. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân. + Diễn biến trận Chi Lăng. + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HSNK: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 8
- - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Có tinh thần học tập nghiêm túc. Biết bày tỏ lòng biết ơn, kính yêu đối với Lê Lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + Hình ảnh, tư liệu, lược đồ về chiến thắng Chi Lăng; máy chiếu. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có). - HS: SGK, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ - HS trả lời. vua Lê Thái Tổ và hỏi: Ảnh chụp cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Sự ra đời của nhà Hậu Lê. * Cách tiến hành: 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ. nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa. cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân 9
- dẫn đến trận chiến Chi lăng). - Nêu lại nguyên nhân. 2. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng. - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn từ “ Liêu Thăng cầm đầu số con lại - Trình chiếu câu hỏi: rút chạy”. + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp. binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế bỏ chạy. nào trước hành động của quân ta? + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra theo sau. sao? + Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết. + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như + Quân bộ theo sau cũng bị phục thế nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy. - Yêu cầu HS kể lại trận đánh. - HS kể lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa. Hoạt động cả lớp. - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn Lăng? quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy. + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? chiến, đánh úp. - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền - Tự liên hệ. thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. + Kể tên đường phố, trường học mang tên - HS kể. Lê Lợi. 10
- + Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi. đọc thêm bài Nước ta cuối thời Trần. - Về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... TỰ HỌC HĐTV: CÙNG ĐỌC “CÂY KHẾ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Nghe đọc, rút ra được bài học từ câu chuyện: cần phải chăm chỉ, cần mẫn lao động thì mới có được thành quả tốt; hiền lành, tốt bụng thì sẽ được đền đáp xứng đáng; quá tham lam thì sẽ phải gánh chịu hậu quả; hãy giúp đỡ người khác khó khăn hơn mình. Biết thưởng thức câu chuyện. - Giúp HS phát triển sự sáng tạo, kỹ năng phân tích. - Học sinh có thói quen và yêu thích đọc sách. Yêu thích những bạn có tài, thông minh, gan dạ và luôn đoàn kết với bạn bè. - Phát triển ở HS phẩm chất: chăm chỉ, cần mẫn, hiền lành, tốt bụng không tham lam. II. CHUẨN BỊ - Sách truyện ”cây khế” - Phóng to từng trang sách trên màn hình để học sinh cùng đọc. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành - Ổn định chỗ ngồi - HS ổn định chỗ ngồi - Nhắc lại nội quy thư viện - Nhắc lại nội quy - Lắng nghe 2. Trước khi đọc lần 1 (4 phút) - Cho xem tranh bìa và hỏi: - HS quan sát tranh và TLCH. + Quan sát tranh em thấy gì? + Người em đang làm gì? + Bên cạnh người em còn có những gì? - HS quan sát tranh và TLCH. + Dựa vào hình ảnh minh họa trong tranh em đoán xem hôm nay chúng ta 11
- sẽ cùng đọc câu chuyện gì? - GV giới thiệu tên truyện. - HS lắng nghe, nhắc lại. 3. Trong khi đọc lần 1 (6 phút) - GV vừa đọc vừa cho xem tranh và - HS quan sát tranh theo nhóm và nêu câu hỏi cho HS phỏng đoán nội TLCH dung tiếp theo: Trang 5: Chuyện gì sẽ xảy ra khi cậu bé bỏ nhà ra đi? Trang 10: Khi cậu trở về nhà thì chuyện gì đã xảy ra? - HS chia sẻ trước lớp. 4. Sau khi đọc lần 1 (4phút) - GV vừa đọc vừa mở tranh cho HS vừa xem tranh vừa nghe. Trong lúc đọc có đặt câu hỏi phỏng đoán cho HS: - Cặp đôi TLCH và chia sẻ. + Các em đoán xem khi chim ăn khế người em làm gì? + Chim đã trả ơn người em như thế nào? - GV đặt câu hỏi để kiểm tra việc hiểu ND: + Cô vừa đọc câu chuyện gì? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật, - Nhóm 4 TLCH và chia sẻ. đó là những nhân vật nào? + Người anh đã chia gia tài cho hai anh em như thế nào? + Vợ chồng người em làm gì để sinh sống khi chỉ có mảnh vườn nhỏ khô cằn sỏi đá trong tay? + Nhờ đâu vợ chồng người em trở nên giàu có? Theo em vì sao có may mắn như vậy? + Kết cục cuộc đời của người anh như thế nào? Suy nghĩ của em về cái kết câu chuyện này? - Nhận xét, giáo dục HS. 5. Trong khi đọc lần 2 (8 phút) - Mời học sinh cùng đọc; - Học sinh cùng đọc. - Đọc lại những từ, câu thú vị cùng với - Học sinh thực hiện các hành động, giáo viên. tạo âm thanh thú vị với giáo viên. 12
- - Mời học sinh thực hiện các hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên. 6. Hoạt động mở rộng (10 phút) - Chia 6 nhóm và yêu cầu: - Các nhóm hoàn thành theo yêu cầu Nhóm 1,2: Hỏi nhau về nội dung câu của mình. chuyện. Nhóm 3,4: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao? Nhóm 5,6: Sắm vai kể lại 1 đoạn. - GV theo dõi gợi ý, giúp các nhóm làm việc. - Mời các nhóm trình bày, cho HS nhận - Các nhóm trình bày, các nhóm khác xét. nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. 7. Giới thiệu sách (3 phút) - Giới thiệu sách mới cùng chủ đề để - HS lắng nghe và thực hiện. HS tìm đọc: Cây tre trăm đốt, Sự tích quả dưa hấu, - Nhắc học sinh mượn sách ở thư viện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... Thứ Ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 13
- quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Đoàn kết, yêu thương, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) - Tham gia trò chơi theo hướng dẫn. Trò chơi: Bắn tên - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;. ... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: a) Trường hợp thương là 1 số tự - Hoạt động cá nhân. nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, - HS lắng nghe. không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 - Nêu bài toán. em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 + Không thể thực hiện được vì 3 không tương tự như thực hiện 8: 4 được chia hết cho 4 không? 14
- - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia 4 bạn. đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái 4 => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bánh. bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. 4 + Vậy 3: 4 = 3 Vậy 3: 4 =? 4 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 4 4 + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có 4 khác gì so với thương trong phép chia 8: 4 = 2 không? + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3: 4 = 3 là một phân số. 4 + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số + Số bị chia là tử số của thương và số của thương 3 và số bị chia, số chia chia là mẫu số của thương. 4 trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự - HS lắng nghe và nhắc lại nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là - HS nêu ví dụ. số chia. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - sau dưới dạng phân số. Chia sẻ lớp. - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số. 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì Đ/á: ta lấy TS chia cho MS để được thương 36: 9 = 36 = 4; 88: 11 = 88 = 8 9 11 15
- là một số tự nhiên. 0: 5 = 0 = 0; 7: 7 = 7 = 1 - GV chốt đáp án. 5 7 Bài 3: a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 - Cá nhân – Lớp. phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu). Đ/á: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 6 1 27 0 3 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = vở của HS. 1 1 1 1 1 b) Qua bài tập, em thấy mọi số tự nhiên + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành đều có thể viết dưới dạng phân số như phân số có mẫu số là 1. thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Thương của phép chia số tự nhiên cho - Trả lời. số tự nhiên được viết như thế nào? - Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số được không? - Gv nêu bài toán: Mẹ có 2 quả cam, - Ghi vào bảng con. chia đều cho 3 người con. Viết phân số chỉ số cam của mỗi con. - Trò chơi Đố bạn (nhóm 4): Mỗi HS tự nghĩ một bài toán về phép chia hai số tự - Chơi theo hướng dẫn. nhiên. Đố các bạn trong nhóm viết kết quả của phép chia đó dưới dạng số tự nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................................... TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, qui phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 16
- - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài bài - Các tổ cử đại diện đọc và trả lời câu thơ "Chuyện cổ tích về loài người" và hỏi: trả lời câu hỏi: + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - GV nhận xét, dẫn vào bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3). - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ miêu tả trận đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - Bài được chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 17
- hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> khó: Cá nhân (M1)-> Lớp + vắng teo: rất vắng, không có người - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kết hợp giải ở. nghĩa từ khó (đọc chú giải) + quy hàng: chịu thua. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. * Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. em chống yêu tinh +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức được yêu tinh? khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời của anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều - HS lắng nghe, liên hệ. có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. 3. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: 18
- - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * Mục tiêu: Qua tìm hiểu bài đọc học sinh rút ra được bài học cho bản thân. * Cách tiến hành: Hỏi: Qua bài đọc em học tập được điều - HS trả lời. gì? - Nói, viết về một nhân vật trong truyện mà em yêu thích. - Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Nắm được một số điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. - HS: Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa hoặc vật thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. 19
- *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV kiểm tra đồ dùng của HS. - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc trồng rau, hoa. Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích Cá nhân – Cặp đôi- Chia sẻ lớp. của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK. - HS quan sát hình. + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi + Rau làm thức ăn hằng ngày, rau cung của việc trồng rau? cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật nuôi + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? + Rau muống, rau dền, rau cải, rau + Rau được sử dụng như thế nào trong mồng tơi, bữa ăn ở gia đình? + Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu canh. + Rau còn được sử dụng để làm gì? + Đem bán, xuất khẩu chế biến thực - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác phẩm nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả, Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ - HS lắng nghe – Liên hệ việc ăn rau giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì trong bữa ăn hàng ngày. vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: + Hoa dùng để trang trí, làm đẹp (hoa + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng hồng, hoa cúc, lay ơn,....Hoa dùng pha hoa? nước uống (hoa tam thất),.... - GV nhận xét trả lời của HS và kết - HS lắng nghe. luận về lợi ích của việc trồng rau hoa theo nội dung SGK. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. Nhóm 4 – Chia sẻ lớp * GV cho HS thảo luận nhóm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt + Vì vậy muốn trồng rau, hoa đạt kết kết quả? quả, chúng ta phải có hiểu biết về kĩ - GV gợi ý với kiến thức Tự nhiên – thuật trồng và chăm sóc. Xã hội, Địa lí để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh + Điều kiện khí hậu, đất đai nước ta rất năm? thuận lợi cho việc trồng rau, hoa.Yêu - GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện cầu về đất trồng, dụng cụ, vật liệu đơn 20

