Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc 45 trang vuhoai 06/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

  1. TUẦN 22 Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (tr 118) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - HS làm bài tập 1, 2, 3abc. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách rút gọn phân số; quy đồng mẫu số các phân số để giải toán có liên quan. + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Sách, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. chỗ 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập Trò chơi; “Rung chuông vàng” - HS làm bài vào bảng con. - GV chốt đáp án. Đáp án: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý ; giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 giản ; 70 70 :14 5 51 51:17 3 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1
  2. + Muốn biết phân số nào bằng phân số + Chúng ta cần rút gọn các phân số. 2 , chúng ta làm như thế nào? - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp. 9 Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 Vậy các phân số ; bằng phân số 27 63 9 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong nhóm (HS có năng khiếu có thể làm cả 4 vở của HS. câu, HS khác làm bài 3 a, b,c). 32 15 a. ; b. 24 24 * Lưu ý HS: Khi quy đồng mẫu số nên 36 25 ; chọn MSC nhỏ nhất. 45 45 - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng: 16 21 c. ; 36 36 6 8 7 d. ; ; - Gọi 1 HS nêu cách quy đồng các phân 12 12 12 số.Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu và Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. giải thích cách đọc phân số của mình 3 theo nhóm 2, rồi chia sẻ trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS nhắc lại cách rút gọn phân số; cách (2 phút) quy đồng mẫu số các phân số. - Tìm các bài tập về phân số và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ............................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? 2
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập (mục III). - HSNK: Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả cây hoa yêu thích (BT 2 mục III) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đặt câu kể Ai thế nào? Viết được đoạn văn có sử dụng câu kế Ai thế nào?). - Phẩm chất: Chăm chỉ, tự giác học tập; yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ, giấy khổ to. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện: + Đặt 1 câu kể Ai thế nào? - Tiếp nối nhau trả lời. + Xác định 2 bộ phận của câu kể đó - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Bài 1,2: - Đọc đề bài trước lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn văn của Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế phần nhận xét (trang 29) nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7. - HS làm việc nhóm 2 Tìm câu kể Ai thế nào? Xác định CN và VN trong câu vừa - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tìm được và chia sẻ trước lớp. các câu văn đã chuẩn bị trước. + Về đêm, cảnh vật// thật im lìm. GV nhắc HS chú ý khi sử dụng các kí + Sông// thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hiệu đã quy định. hồi chiều. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Ông Ba // trầm ngâm. 3
  4. + Trái lại ông Sáu// rất sôi nổi. + Ông //hệt như Thần Thổ Địa ở vùng này. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi. GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng. - Từ ví dụ trên, yêu cầu Hs nêu ghi nhớ. - Chốt lại nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ. - Nếu ví dụ. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào.HS đặt được câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. * Cách tiến hành: Bài 1: HS đọc bài tập 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm; chia sẻ trước lớp. Đ/a: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? b) Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là: - Cánh đại bàng rất khỏe - Mỏ đại bàng dài và cứng - Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu - Đại bàng rất ít bay - Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều + VN của các câu do từ loại nào tạo + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành thành? Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi Cá nhân – Chia sẻ lớp câu ta một loài hoa. - HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD: - Nhận xét, khen/ động viên. + Hoa huệ trắng muốt như tuyết. - GV cùng HS chữa các câu đặt cho HS + Hoa đào sắc phơn phớt hồng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) - HS đọc nội dung ghi nhớ. 4
  5. - Ghi nhớ cách xác định VN trong câu kể Ai thế nào? - Liên kết các câu ở bài tập 2 thành đoạn văn. - Luyện đặt câu kể Ai thế nào? và tìm vị ngữ trong câu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................... TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (Hoạt động nhóm; hoạt động cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết được trình tự miêu tả; lập dàn ý tả cây ăn quả có bố cục rõ ràng, hợp lý, ). - Phẩm chất: Yêu môn học, thích cực tham gia hoạt động học tập; cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên; có ý thức trồng và chăm sóc cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh ảnh một số cây ăn quả. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: 5
  6. a. Phần nhận xét Nhóm 2 - cả lớp. Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. đoạn văn - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các đoạn và nội dung từng đoạn. Đáp án: - Cho HS trình bày. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu - Chốt đáp án. hoạch. Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Nhóm 4 - Lớp. Trình bày - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô. Đáp án: + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai. + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ + So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: của người miêu tả. + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: của cây. + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả Cá nhân - Lớp. cây cối? * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm b. Ghi nhớ: của người tả cây cối. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) 6
  7. * Mục tiêu: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây Nhóm 2 - Lớp. gạo - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài nội dung từng đoạn: Cây gạo được miêu tả theo trình tự như + Đ1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây gạo thế nào? + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn. + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả. => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì - GV nhận xét và chốt lại phát triển của bông gạo ... - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây gạo vào bài văn của mình sau này. Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn Cá nhân – Lớp quả quen thuộc . VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây - GV giao việc: Các em có thể chọn một Tả cây khế. trong số loại cây ăn quả quen thuộc MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở (cam, bưởi, chanh, xoài, mít, ) lập dàn ý góc vườn. để miêu tả cây mình đã chọn. TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 2m, tán lá xùm xoà, ... *Tả chi tiết: + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy - GV nhận xét và khen thưởng những HS + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát làm bài tốt. nhau * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi M1+M2. sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín,... *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn rất ngon KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc cây. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút) - HS nhắc cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. * GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây cây và môi trường sống của cây. cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ đẹp ấy. Theo các em, chúng ta cần làm gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây? Về nhà: 7
  8. - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ............................................... ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được lợi ích của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - Kĩ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kĩ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu thích, chăm chỉ lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi "Truyền điện" - Kể nhanh các biểu hiện thể hiện tinh thần vượt khó của em hoặc của bạn em. - HS tham gia chơi. - Nhận xét. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của lao động. Tích cực tham gia lao động trường, lớp. * Cách tiến hành: 8
  9. * HS tìm hiểu nội dung chuyện. - GV đọc chuyện . - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại chuyện. + HS đọc thầm chuyện trao đổi + So sánh một ngày của Pê chi-a với những nhóm đôi -> tìm câu trả lời đúng -> người khác trong câu chuyện? chia sẻ trước lớp. + Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào + Lớp nhận xét, bổ sung. sau chuyện xảy ra? + Là Pê-chi a em sẽ làm gì? + Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động - HS nêu ý kiến cá nhân. (qua việc lớp, trường) ? - GV chốt nội dung bài học (như Ghi nhớ) -1 HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. * Mục tiêu: Kể được các hành động thể hiện yêu lao động và lười lao động. Sưu tầm các bài thơ, bài hát về lao động. * Cách tiến hành: Bài tập 1/tr25: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm (Phiếu - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu. HT) - HS hoạt động nhóm 2, trao đổi tìm Yêu lao động Lười lao động những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập. - Gv nhận xét, kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày. Bài tập 2 tr/26 - HS Hoạt động nhóm 4 phân vai xử lí tình huống. - Các nhóm đóng vai xử lí tình huống trước lớp. - Bình chọn nhóm đóng vai và xử lí tình huống tốt nhất. - GV nhận xét chung, chốt cách xử lí. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - HS đọc nội dung Ghi nhớ. – 3 phút). - Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu lao động. - Hs tự liên hệ. - Em sẽ làm gì khi thấy những bạn lười lao động. - Hướng dẫn bài về nhà. - Thực hành các việc thể hiện tình yêu lao động. - Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh Nói về lao động. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 9
  10. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................. TỰ HỌC HĐTV: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn; - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích; 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (biết chọn sách để đọc); giao tiếp và hợp tác (cùng bạn đọc và trao đổi nội dung của bài vừa đọc); giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết vẽ. - Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Sách ở thư viện. - Giấy A4; bút vẽ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu (2-3 phút) * Cách tiến hành: - Ổn định chỗ ngồi. - HS ổn định chỗ ngồi. - Nhắc lại nội quy thư viện. - Nhắc lại nội quy. - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn sách không? 2. Hoạt động đọc cặp đôi * Trước khi đọc (5p) - GV: Ở hoạt động đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em - Lắng nghe. thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành - Chọn cặp. cặp đôi và ngồi gần với nhau. +Ở lớp 4 các em thường chọn sách mã màu - Nêu và chỉ vào từng mã màu. 10
  11. nào? + Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - HS nêu kết hợp làm mẫu. - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. - Lên chọn sách. * Trong khi đọc (10P) - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện - Đọc cặp đôi. nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc (6p) - Hướng dẫn các cặp đôi hãy mang theo sách và đến ngồi gần cô. - Tổ chức cho Hs chia sẻ quyển sách vừa - Các cặp đôi lên chia sẻ trước đọc: lớp. +Em vừa đọc cuốn sách gì? +Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? +Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các bạn nghe? +Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị trí. - Trả sách vào thư viện * Hoạt động mở rộng (8P – 5P): Viết và vẽ * Trước hoạt động: - Chia nhóm. 11
  12. - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong -Nhóm trưởng lên nhận vật nhóm. phẩm. * Trong hoạt động: - HS vẽ tranh và viết cảm nhận. - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: - Trình bày sản phẩm và chia sẻ. + Em vẽ nhân vật nào? +Tại sao em lại thích nhân vật đó? + Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? * Kết luận: - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện để mượn - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ........................................ Thứ Ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 12
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. Hình vẽ như phần bài học SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài - HS quan sát hình vẽ. học SGK lên bảng. 2 - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 5 3 AB và AD = AB. 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần 2 đoạn thẳng AB? +AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. 5 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần 3 đoạn thẳng AB? + AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài dài đoạn thẳng AD. đoạn thẳng AD. 2 3 + Hãy so sánh độ dài AB và AB. 2 3 5 5 + AB < AB 5 5 2 3 + Hãy so sánh và ? 2 3 5 5 + < 5 5 + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, 2 3 phân số có tử số bé hơn, phân số + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số 5 5 2 3 của hai phân số và ? có tử số lớn hơn. 5 5 + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé số ta chỉ việc làm như thế nào? hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến phân số cùng mẫu số. hành so sánh. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(18p) 13
  14. * Mục tiêu: Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Bài 1: So sánh hai phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, Chia sẻ lớp. sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so 3 5 - Củng cố cách so sánh các phân số có sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên < . cùng mẫu số. 7 7 4 2 7 5 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2. b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; 3 3 8 8 2 9 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra 1 4 nhận xét theo SGK. + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử số 2 5 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn bé hơn mẫu số. lại của bài. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 có tử số lớn hơn mẫu số. - Nhận xét, chốt đáp án. 9 + Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1. - HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) nhóm – Chia sẻ lớp. Đáp án: 1 2 3 4 Các phân số đó là: ; ; ; 5 5 5 5 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - Nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng MS. - Nêu hai phân số cùng mẫu số rồi so sánh hai phân số đó IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 14
  15. ..................................................................................................................................... .................................... TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn). - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động học tập; có ý thức trồng và chăm sóc các loại cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs thi đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu + Nước sông La trong xanh như ánh hỏi: mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt + Sông La đẹp như thế nào? như đôi hàng mi + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. 15
  16. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe. giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - 1 HS đọc cả bài (M4). - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, của hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không 16
  17. khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao + Dáng cây sầu riêng thế nào? vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít. miền Bắc cũng có nhiều nét giống - HS nêu những gì mình biết về cây trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với mít. loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây . 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Nhắc lại nội dung chính của bài. + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng cây sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ 17
  18. khác nói về quả sầu riêng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ........................................ KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, thích trồng rau, hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh ĐDDH (hoặc pho to hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - HS: Sưu tầm một số cây rau, hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: * Cho HS chơi trò chơi “Truyền thư” “Cho hs truyền phong thư đã chuẩn bị sẵn và bật nhạc. Khi dừng nhạc, bạn nào nhận được phong thư sẽ lấy một bức thư trong đó và đọc to cho cả lớp - HS thực hiện chơi trò chơi. nghe và thực hiện theo bức thư”. + Những vật liệu thường sử dụng để + Bạn hãy nêu những vật liệu thường trồng rau, hoa là hạt giống, phân bón, sử dụng để trồng rau, hoa? đất trồng. + Bạn hãy nêu tác dụng của các dụng + Cuốc dùng để cuốc, xới,...Dầm dùng cụ trong việc trồng rau hoa? để xới đất và đào hốc,... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) 18
  19. HĐ1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. * Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. * Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ lớp - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh SGK. H.2 SGK. + Cây rau, hoa cần những điều kiện + Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát dưỡng, đất, không khí. triển? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. * Mục tiêu: - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đặt các câu hỏi - HS làm việc nhóm 6. Mỗi nhóm tìm cho các nhóm sau khi báo cáo xong: hiểu về 1 điều kiện ngoại cảnh và chia sẻ trước lớp 1. Nhiệt độ: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ + Mặt trời. đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có + Không. giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở + Mùa đông trồng bắp cải, su hào các mùa khác nhau. Mùa hè trồng mướp, rau dền - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn - Lắng nghe. thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. 2. Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Từ đất, nước mưa, không khí. + Hoà tan chất dinh dưỡng + Nước có tác dụng như thế nào đối 19
  20. với cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc + Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. thừa nước? Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại - GV nhận xét, kết luận. 3. Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Mặt trời + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn ra hoa? nuôi cây. + Những cây trồng trong bóng râm, em + Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh thấy có hiện tượng gì? nhợt nhạt. + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? + Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. - HS lắng nghe. 4. Chất dinh dưỡng: + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết + Đạm, lân, kali, canxi, .. cho cây? + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Là phân bón. + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Từ đất. + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh + Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm dưỡng thì cây sẽ như thế nào? lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - GV kết luận. - HS lắng nghe. 5. Không khí: + Cây lấy không khí từ đâu? + Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. + Không khí có tác dụng gì đối với + Cây cần không khí để hô hấp, quang cây? hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. + Làm thế nào để bảo đảm có đủ + Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên không khí cho cây? xới cho đất tơi xốp. - HS đọc nội dung Ghi nhớ - GV chốt nội dung bài học. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Liên hệ: Gia đình em có trồng cây, - HS liên hệ. rau hoa nào? Các cây rau, hoa đó đã 20