Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

docx 43 trang vuhoai 06/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

  1. TUẦN 24 Thứ Hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS. - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng phân số với một số tự nhiên. - Vận dụng làm các bài tập liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Đấu trường 26” 1 em làm ở bảng, cả lớp làm vào bảng con. Tính: 1 + 1 4 + 4 5 4 15 5 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia - HS quan sát mẫu để xem cách trình sẻ câu mẫu. bày.
  2. 4 4 4 3 + = 3 + = 15 + = 19 5 1 5 5 5 5 - Thực hiện cá nhân vào bảng con – Chia * Có thể viết gọn bài toán như sau: sẻ lớp. 4 4 3 + = 15 + = 19 Đáp án: 5 5 5 5 a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11 3 3 3 3 3 3 20 23 b) 5 - GV nhận xét, chữa bài. 4 4 4 4 12 12 42 54 - Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với c) 2 PS, cộng một PS với một số số tự nhiên. 21 21 21 21 - Đọc bài toán, phân tích bài toán. Bài 3: - HS làm cá nhân vào vở; 1 em làm vào bảng phụ; học sinh đổi chéo vở cho bạn - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu để kiểm tra nhau – Chia sẻ trước lớp. bài tập. Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: - Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 2 3 29 chu vi hình chữ nhật. + = (m) 3 10 30 29 Đáp số: m 30 - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp. Đáp án: Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) 3 2 1 3 3 2 1 3 ( ) ( ) 8 8 8 4 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: như SGK. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) Nhắc lại cách cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU
  3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1). - Nêu được một trường hợp có sử dụng các câu tục ngữ đã biết (BT2). - Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp (BT3), đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). - HS năng khiếu nêu ít nhất được 5 từ theo yêu cầu của bài tập 3 và đặt câu được với mỗi từ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Biết yêu cái đẹp; có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi “Truyền điện”: Tìm từ ngữ - Thực hiện theo yêu cầu. chỉ vẻ đẹp và đặt câu với các từ ngữ đó. - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 p) * Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của HS đọc yêu cầu bài tập, cùng các bạn trao BT 1. đổi cặp đôi, làm bài tập vào vở- chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đáp án: - Cho HS học thuộc lòng những câu * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: tục ngữ và đọc thi. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp.
  4. * Hình thức thường thống nhất với nội dung: - Người thanh tiếng nói cũng thanh * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu - Trông mặt mà bắt hình dong và thuộc được một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục thêm một số câu TN, tục ngữ khác ngữ. cùng chủ điểm. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Chọn một câu tục ngữ trong số các Cá nhân – Lớp. câu đã cho và tìm ra những trường hợp - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó. sử dung các câu tục ngữ. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS nêu các trường hợp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên. *Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu thành ngữ, tục ngữ đã cho. HS M3+M4 tìm ra được những trường hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Bài tập 3: Nhóm 4 làm vào bảng nhóm - Lớp Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Dán bảng nhóm lên bảng, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. Đáp án: + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả - GV nhận xét và chốt đáp án. xiết * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được Cá nhân – Lớp ở bài tập 3. HS nối tiếp nhau đặt câu với từ vừa tìm * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. được ở bài tập 3. HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời. hình ảnh. Bức tranh đẹp mê hồn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm. - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  5. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Viết được đoạn văn miêu tả cây đúng yêu cầu, dùng từ có hình ảnh). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. Biết trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh ảnh các loài cây (SGK) - HS: Sách, bút. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả loài hoa - Đại diện các tổ thi đua đọc; các tổ hay thứ quả mà em yêu thích. khác nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Bài tập 1+ 2+ 3: Chiếu nội dung bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; - HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo, trao nêu nội dung chính của mỗi đoạn. đổi nhóm 2 lần lượt thực hiện cùng lúc
  6. các bài tập trên. HS phát biểu ý kiến. Cả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Đáp án: ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kì ra quả. - GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có - Lắng nghe nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. b. Ghi nhớ: 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) *Mục tiêu: - Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám đen. - Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây. * Cách tiến hành: Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám trong bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn và nêu nội dung chính từng đoạn. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp. ích của một loài cây mà em biết. VD: Cây chuối dường như không bỏ đi - HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối
  7. lợi ích của cây đó mang lại cho con làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa người. ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. - GV nhận xét và khen ngợi hs. - Lớp nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách viết đoạn văn. - Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình ảnh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút) - Chữa lại những câu văn chưa hay. - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - HSNK: Biết nhắc các bạn bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đóng vai; giải quyết tình huống) - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng và tuyên truyền mọi người cùng thức hiện. * GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Mỗi HS có 2 phiếu màu: xanh, đỏ; tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  8. 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ (tán Câu 1:Em tán thành hay không tán thành với thành thẻ xanh; không tán thành thẻ việc làm nào dưới đây: đỏ) a) Chào hỏi lễ phép những người lao động. b) Nói trống không với người lao động. c) Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d) Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. - Nhận xét, chuyển sang bài mới: + Tổ chức cho HS chơi trò chơi (trình - Quan sát và nêu tên những nơi em chiếu): Du lịch qua màn ảnh nhỏ.) cho HS được tham quan. xem một số công trình cộng cộng) + Kết luận dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) Hoạt động 1: Xử lí tình huống. * Mục tiêu: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận Nhóm 2 – Lớp. cho các nhóm HS. - Đọc tình huống SGK. + Nếu là Thắng, em sẽ làm gì? Vì sao? - Các nhóm HS thảo luận đóng vai xử lí tình huống. Đại diện các nhóm - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình bày. Các nhóm khác chia sẻ, trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa bổ sung. chung của nhân dân, được xây dựng bởi - HS lắng nghe. nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. + Theo em, công trình công cộng là gì? + Công trình công cộng là những công trình được xây dựng mang tính văn hóa, là tài sản chung của xã hội; nhằm phục vụ lợi ích chung * GDDQP-AN: Theo các em, bảo vệ công của tất cả mọi người. trình công cộng mang lại lợi ích gì? + Bảo vệ công trình công cộng là + Nếu phá hoại công trình công cộng thì điều bảo vệ tài sản chung của mọi người gì sẽ xảy ra? để mọi người cùng được sử dụng. - GV: Bảo vệ công trình công cộng là trách + HS liên hệ
  9. nhiệm chung của mọi người, các hành vi phá hoại có thể bị kỉ luật hoặc xử lí theo quy định của pháp luật. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 1 HS đọc. HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) * Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận: Nhóm 4 – Lớp Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Giải thích? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày và - GV kết luận. giải thích vì sao đúng, vì sao sai. + Tranh 1: Các bạn trèo lên con rồng ở một khu di tích => Sai. + Tranh 2: Thu gom rác thải ở sân trường => Đúng. + Tranh 3: Khắc tên lên cây => Sai. + Tranh 4: Quét sơn lại chiếc cầu + Các em đã có những hành động nào để bảo => Đúng. vệ các công trình công cộng? - Nhóm 4 ghi vào phiếu nhóm- chia + Bản thân các em hay các em đã thấy ai có sẻ trước lớp. những hành động thể hiện chưa bảo vệ công trình công cộng? - HS liên hệ. HĐ3: Xử lí tình huống ((BT 2) * Mục tiêu: Biết nhắc các bạn bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí - Các nhóm 4 HS thảo luận tình tình huống. huống. - GV kết luận: - Đại diện các nhóm chia sẻ, bổ a. Cần báo cho người lớn hoặc những người sung, tranh luận ý kiến trước lớp. có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt ) - HS lắng nghe. b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ ) * GV kết luận và lồng ghép GD ATGT. * Liên hệ: + Em hãy kể tên các công trình công cộng - HS tự liên hệ.
  10. có ở địa phương mình? + Em đã làm gì để góp phần vào việc giữ gìn các công trình cộng cộng? + Nếu thấy những hành vi phá hoại em sẽ làm gì? GDBVMT: Các công trình công cộng là những công trình được xây dựng mang tính văn hóa, phục vụ cho tất cả mọi người. Mọi người đều phải có trách nhiệm giữ gìn và - Lắng nghe. bảo vệ. Đặc biệt, các công trình công cộng như công viên, vườn hoa, rừng cây, hồ chứa nước, đập ngăn nước, đường ống dẫn nước, dẫn dầu, ... Là các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ giữ gìn ... Biết giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng là góp phần to lớn vào việc bảo vệ môi trường. - Trình chiếu một số hình ảnh về các việc làm thể hiện Giũ gìn các công trình công cộng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 + Sưu tầm các tấm gương, các mẩu phút). chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. + Thực hiện giữ gìn các công trình công cộng và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt. + Điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36). IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... TỰ HỌC HĐTV: ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - HS rèn kỉ năng đọc sách, kỉ năng nghe, nói và kể lại những điều trong sách. - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc.
  11. - Có thói quen đọc sách và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác (tìm hiểu về nội dung trong sách), NL ngôn ngữ (kể lại được những điều đã đọc), NL thẩm mĩ, sáng tạo (vẽ lại những gì em thích trong sách). - Phẩm chất: Yêu thích đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các loại sách ở thư viện. - HS: Giấy vẽ, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động (1-2'): Tập hợp HS tại cửa phòng đọc. - HS xếp hàng trật tự. Cho HS khởi động. - Lớp hát bài. HĐ1: Cùng đọc( 25 phút) - HS ổn định chỗ ngồi. a.Trước khi đọc( 2p): Cho HS nhắc lại một số quy định chung. - HS nhắc lại một số quy định chung. HS nhắc lại mã màu phù hợp trình độ của lớp; cách lấy sách, lật sách. HS lần lượt 6 em lên chọn sách 1 Gv mời HS lên chọn sách . cách trật tự và chọn chỗ ngồi phù hợp; tiếp theo các nhóm khác cho đến khi hết lớp. Gv nhắc HS thời gian đọc trong 15 phút. Nếu có HS nào còn lúng túng thì GV hỗ trợ HS đọc sách cá nhân. thêm: Em thích đọc loại sách nào? b. Trong khi đọc (15 p): HS đọc sách. Gv di chuyển đến từng hs để kiểm tra, theo dõi xem các em có thự sự đọc không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. HS mang sách quay lại ngồi gần c. Sau khi đọc (8 p): GV. Gv cho 3-4 HS chia sẻ cuốn sách vừa đọc. Hs chia sẻ những điều mình đã Có thể đưa ra một số câu hỏi như: đọc được trước lớp. - Em có thích câu chuyện mình đọc không? HS cả lớp nghe và có thể đặt 1 số - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện câu hỏi cho bạn về cuốn sách đã ( hoặc cuốn sách)? đọc. - Điều gì em thấy thú vị nhất trong cuốn sách
  12. em vừa đọc? - Nếu em là nhân vật em có hành động như vậy không? - Em hãy chia sẻ đoạn hay câu trong cuốn sách mà em cho là thích? HS trả lại sách theo đúng vị trí Gv nhận xét, tuyên dương. ban đầu. HĐ 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ (8 P) HS nhớ lại câu chuyện hoặc GV theo dõi. nhân vật có trong quyển sách Cho HS chia sẻ trước lớp. mình vừa đọc rồi vẽ hoặc viết lại những gì mình thích. GV nhận xét và kết thúc tiết học, cho HS về HS chia sẻ điều mình viết hoặc lớp. vẽ trước lớp. HS cả lớp nhận xét. HS về nhà nhớ và vẽ lại đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách trừ 2 PS cùng MS. - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS. - Vận dụng giải toán. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con.
  13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Rung chuông vàng - Thực hiện theo yêu cầu. 1 1 3 4 - Yêu cầu HS làm bảng con: ; 2 3 4 5 - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút). * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 phân số cùng mẫu số. * Cách tiến hành + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS. + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau. + Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu - HS trao đổi cặp đôi- chia sẻ trước cách trừ 2 phân số cùng MS lớp: + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và trừ các tử số cho nhau. - GV chốt lại cách trừ. - Yêu cầu HS thực hành trừ: 5 - 3 =? 6 6 - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2 6 6 6 6 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(18p) * Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu. tập. - Làm bài vào bảng con. Chia sẻ lớp. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: 15 7 15 7 8 1 = 16 16 16 16 2 3 7 - = 7 3 = 4 = 1 4 4 4 4
  14. - Củng cố cách trừ hai phân số cùng 9 3 9 3 6 - = = mẫu số. 5 5 5 5 17 12 17 12 5 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 49 49 49 49 Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu). - Thực hiện cá nhân- chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ lớp. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: - Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 2 3 2 1 2 1 1 a) - = - = = 3 9 3 3 3 3 3 4 b) 7 - 15 = 7 - = 7 3 = 5 25 5 5 5 5 1 c) 3 - 4 = 3 - = 3 2 = 2 = 1 2 8 2 2 2 2 3 d) 11 - 6 = 11 - = 11 3 = 8 = 2 Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) 4 8 4 4 4 4 - HS đọc bài toán- phân tích bài toán- làm vào vở, 2 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. Bài giải Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là: 1 - 5 =14 (tổng số huy chương) 19 19 14 Đ/s: tổng số huy chương 19 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... TẬP ĐỌC
  15. VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng một bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu được nội dung: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân; tuy duy sáng tạo; đảm nhận trách nhiệm. - Phẩm chất: HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện); máy chiếu. - HS: Các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ - Đại diện các tổ thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: + Em hiểu như thế nào là “những em + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng bé lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ. + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối thơ này là gì? với cách mạng. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
  16. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe. nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn. (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Lắk, triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều - Gv đọc diễn cảm toàn bài. khiển của nhóm trưởng. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự thế nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức. + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng + Điều gì cho thấy các em có nhận thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, thức tốt về chủ đề cuộc thi? đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. Gia đình em được bảo vệ an toàn.
  17. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. Chở 3 người là không được. + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. + Những dòng in đậm của bản tin có + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp tác dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin. Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho + Nội dung chính của bài là gì? thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các ngôn ngữ hội hoạ. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm 4. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa. sống an toàn? => Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và hợp. tham gia giao thông an toàn. - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông. - Thực hiện tốt ATGT và tuyên truyền người thân cùng thực hiện.
  18. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU, HOA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách trồng cây rau, hoa trong chậu . - Thực hành trồng được cây rau, hoa trong chậu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hành trồng cây rau hoa). - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Cây con rau, hoa để trồng. - HS: + Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ). + Chậu để trồng cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi Bắn tên: - LPHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên: + Cần chọn cây rau, hoa như thế nào + Cây khoẻ, không bị cong queo, gẫy để trồng? ngọn,... + Nêu cách trồng cây rau, hoa trên + Chuẩn bị đất trồng tơi xốp - bổ hốc – luống? trồng cây – tưới nước,... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết cách trồng cây rau, hoa trên trong chậu và thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu
  19. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Cách chọn chậu trồng Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. cây rau, hoa. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung - HS đọc và trả lời. trong SGK và hỏi: + Khi chọn chậu trồng cây phải lưu ý + Chậu phù hợp với cây đêm trồng. điều gì? + Chậu làm bằng vật liệu gì? + Sứ, xi măng, nhựa, thuỷ tinh,... + Lỗ dưới đáy chậu có tác dụng gì? + Giúp rễ cây thoát nước và hô hấp. - GV nhận xét: Chọn chậu trồng cây rất quan trọng. Chậu phù hợp giúp cây phát triển tốt. - Lắng nghe HĐ2: Cách trồng cây trong chậu Cá nhân – Lớp - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS đọc thông tin SGK, nêu cách trong SGK để nêu các bước trồng cây trồng cây trong chậu. trong chậu. + Tại sao phải tưới nhẹ nước quanh + Để cây có đủ nước phát triển, tưới gốc cây mới trồng? nhẹ để cây không bị bật gốc hay bị đổ - Tổ chức cho HS thực hành trồng cây - HS thực hành nhóm 4. trong chậu. HĐ 3: Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản - Các nhóm trưng bày và đánh giá sản phẩm của nhóm mình. phẩm của nhóm mình và các nhóm - GV nhận xét, đánh giá chung. khác. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, - HS chăm sóc các cây đã trồng. bảo vệ cây rau, hoa. - Tạo khu vườn thân thiện với các chậu hoa tại lớp học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Thứ Tư ngày 1 tháng 3 năm 2023 TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  20. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép trừ hai phân số đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: - HS chơi trò chơi. + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò: nêu pháp trừ hai phân số cùng mẫu số- và bạn được gọi tên nêu kết quả. .... - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 em nhắc lại cách trừ 2 PS cùng MS. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. - HS nghe. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 phân số khác MS. * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp: khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác