Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn

docx 43 trang vuhoai 06/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_truong_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn

  1. TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - Thực hiện được phép nhân hai phân số. - Vận dụng làm các bài tập liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng phép nhân phân số đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ; hình vẽ trong SGK. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Trò chơi: Rung chuông vàng. - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng: 2 2 4 2 1 + Làm vào bảng con. 1 + : + ; 3 5 7 3 2 + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng + HS nêu. MS và khác MS. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán.
  2. chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều 5 rộng là 2 m. 3 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều + Muốn tính diện tích hình chữ nhật rộng. chúng ta làm như thế nào? 4 2 + Hãy nêu phép tính để tính diện tích + Diện tích hình chữ nhật là: 5 3 hình chữ nhật trên. - HS quan sát hình vẽ trong SGK. 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan. - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả. 2 + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy + Diện tích hình vuông là 1m . hình vuông có diện tích là bao nhiêu? + Chia hình vuông có diện tích 1m2 + Mỗi ô có diện tích là 1 m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện 15 tích là bao nhiêu mét vuông? + Gồm 8 ô. + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô? + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2. + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao 15 nhiêu phần mét vuông? 3. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. + Từ phần trên ta có diện tích của hình 4 2 8 chữ nhật là: = 5 3 15 + HS nêu. + Yêu cầu nhận xét và nêu mối quan giữa các thừa số với tích trong phép nhân PS. + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số nhân mẫu số. với nhau ta làm như thế nào? - HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân nhân PS. 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, chốt đáp án. Đáp án:
  3. - Củng cố cách nhân phân số. - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. Đ/a: 4 6 4 6 24 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối a. giản 5 7 5 7 35 2 1 2 1 2 1 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2. b. 9 2 9 2 18 9 1 8 1 8 8 4 c. 2 3 2 3 6 3 1 1 1 1 1 d. 8 7 8 7 56 Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. của đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. - HS làm bài cá nhân; 1 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ bài. Đ/a: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 18 = (m2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 7 5 35 tính diện tích hình chữ nhật và phép Đáp số: 18 m2 nhân phân số. 35 Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. rút gọn/ tính). Đáp án: 7 11 1 a) b) c) 15 18 4 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - 2 HS nêu lại quy tắc thực hiện phép nhân 2 phân số. - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................ ________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  4. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đặt câu kể ai là gì?, viết được đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?) - Phẩm chất: Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện - LPHT điều hành các bạn trả lời, nhận + Đặt một câu kể Ai là gì? xét. + Xác định CN và VN của câu kể đó. - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp - YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác định xem đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu. + Câu nào có dạng Ai là gì? + Câu: Em là cháu bác Tự. + Xác định VN trong câu vừa tìm được + Bộ phận VN: là cháu bác Tự. + VN được tạo thành bởi những từ ngữ + Những từ ngữ có thể làmVN trong câu nào? Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ. + VN nối với CN bởi từ gì? + Từ: là - GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị - HS lắng nghe. ngữ trong câu kể Ai là gì? b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ.
  5. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. Đáp án: - Người // là Cha, là Bác, là Anh VN - Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi - Quê hương // là chùm khế ngọt. khi không cần dấu chấm câu vẫn được VN coi là câu trọn vẹn. - Quê hương// là đường đi học. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. VN * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định câu kể theo mẫu Ai là gì? và xác định VN. + VN do danh từ và cụm danh từ tạo + VN trong các câu trên do những từ thành. ngữ nào tạo thành? * GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của quê hương qua đoạn thơ - HS nêu cảm nhận của mình. của nhà thơ Đỗ Trung Quân? - GV: Quê hương trong tâm tưởng của mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết trân - Lắng nghe. trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy. Bài tập 2: Cá nhân- nhóm – Lớp - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Đáp án: tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. học sinh) - Gà trống là sứ giả của bình minh. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. - Sư tử là chúa sơn lâm. + Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến các loài vật khác đều sợ hãi. Bài tập 3: Cá nhân – Lớp. - BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN Đáp án: của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm các từ ngữ thích hợp làm CN trong a) Hải Phòng là một thành phố lớn. câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu b) Bắc Ninh là quê hương của những làn hỏi nào? Ai? Cái gì? ở trước VN để điệu dân ca quan họ. tìm chủ ngữ của câu. c) Xuân Diệu là nhà thơ. - Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt án đúng (câu b), có những câu có nhiều Nam. đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn
  6. lựa cho phù hợp. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Tổ chức cho HS thi nói về các bạn trong tổ mình bằng câu kêt Ai là gì? - Thực hiện theo yêu cầu. Và nêu rõ vị ngữ trong câu. - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể Ai là gì? - Tìm các đáp án khác phù hợp cho các câu trong bài tập 3. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................... ___________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách viết đoạn văn miêu tả cây cối - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài hoa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động N2; N4; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (viết đoạn văn ngắn miêu tả về một loài hoa có hình ảnh, sáng tạo). - Phẩm chất: Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. Biết trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) *Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài hoa. * Cách tiến hành: Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn Cá nhân - cả lớp miêu tả về một loài hoa mà em thích. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
  7. + HS nêu lại các cách miêu tả cây cối. - HS nêu - HD HS quan sát tranh ảnh hoặc tưởng - Thực hiện cá nhân viết bài tượng, nhớ lại một cây hoa (loài hoa) VD: Những bông hoa hồng thật tuyệt mà em thích và ghi lại kết quả quan sát. vời. Những cái đài hoa màu xanh mỡ - Gọi một số HS chia sẻ kết quả quan sát màng kia lại đỡ được “nàng công chúa của mình trước lớp. kiều diễm” khoe mình dưới ánh nắng - HS dựa vào kết quả quan sát viết một mai. Những chiếc cánh mỏng mịn màng đoạn văn miêu tả một cây hoa (loài hoa) màu đỏ thẫm đan xen vào nhau thành mà em thích. từng lớp, khum khum úp sát vào nhụy. - GV gợi ý: Có thể viết đoạn văn tả một Lớp ngoài thì xoè rộng khoe sắc. Lớp bộ phận của cây hoa hoặc một giai đoạn trong thi cuộn tròn e ấp như chưa muốn phát triển của cây. phô cái dáng vẻ yêu kiều của mình. Nhị - HS tự viết bài, GV giúp đỡ một số HS hoa ẩn mình lấp ló như một cô bé mắc yếu. cỡ trước người lạ. Đứng cạnh bông - Gọi một số HS đọc đoạn viết của mình hồng đã nở là một nụ hoa đang độ hàm trước lớp. tiếu chờ ngày khoe sắc với muôn hoa - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung. trong vườn. Hàng ngày ong bướm cứ - GV nhận xét và sửa lỗi dùng từ, đặt rập rờn bên bụi hồng nhung vừa thưởng câu cho HS (nếu cần); khen/ động viên thức vẻ đài các kiêu sa của nó vừa chờ HS. dịp hút hương lấy mật. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng đoạn văn -HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 - Chữa lại những câu văn chưa hay phút) - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bàivăn của các bạn vừa đọc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................... ______________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm hiểu được thực trạng các công trình công cộng tại địa phương và biện pháp bảo vệ. - Sưu tầm được các tấm gương về bảo vệ công trình công cộng - Bày tỏ thái độ về các ý kiến - Báo cáo được bản điều tra thực trạng. - Giới thiệu được các tấm gương. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  8. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bày tỏ ý kiến; kể chuyện). - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng và tuyên truyền mọi người cùng thức hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Mỗi HS có 2 thẻ màu: xanh, đỏ + Phiếu điều tra (theo bài tập 4) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức xét bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng? + Không vẽ bay lên tường, không + Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công khắc lên cây cối,.. trình công cộng? - Nhận xét, chuyển sang bài mới + HS trả lời 2. Luyện tập, thực hành (28p) * Mục tiêu: - Bày tỏ thái độ về các ý kiến - Báo cáo được hiện trạng một số công trình công cộng tại địa phương và biện pháp giữ gìn. - Sưu tầm được các tấm gương, mẩu chuyện về giữ gìn các công trình công cộng * Cách tiến hành: HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 3- SGK/36) Cá nhân – Lớp - GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3. 3. - HS biểu thị thái độ bằng cách giơ - HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu thẻ màu theo quy ước. theo quy ước. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn - HS trình bày ý kiến của mình. của mình. - GV kết luận: + Ý kiến a là đúng + Ý kiến b, c là sai - Chốt KT: Mọi người đều cần phải có ý thức giữ gìn các CTCC ở mọi nơi để bảo vệ - Lắng nghe lợi ích của chính mình HĐ 2: Báo cáo về kết quả điều tra: Nhóm 4 – Lớp (Bài tập 4- SGK/36). - GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra. quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
  9. - YC cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: + Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các - HS lắng nghe và nhận xét về các công trình và nguyên nhân. bản báo cáo. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn - HS lắng nghe những công trình công cộng ở địa phương. HĐ 3: Kể chuyện (BT 5 – SGK) - Yêu cầu HS kể chuyện về các tấm gương - HS kể cá nhân mà mình biết trong việc bảo vệ và giữ gìn - Các HS khác nhận xét về hành vi, các CTCC liên hệ bản thân. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 - Thực hành giữ gìn, bảo vệ các phút). CTCC - Làm băng, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ các CTCC ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................... _____________________ TỰ HỌC CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN GÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết được lịch sử, ý nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8-3. - Hiểu được vai trò quan trọng của người phụ nữ trong xã hội ngày nay. - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và tôn trọng, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường. - Hình thành cho HS khả năng sáng tạo, sự khéo léo, cách diễn đạt ý. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động trải nghiệm). - Phẩm chất: Đoàn kết; yêu thương. Biết tôn trọng người phụ nữ Việt Nam, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Nhạc bài hát Ngày 8/3 em ra thăm vườn; máy chiếu. - HS: + Khăn bàn, lọ hoa, phấn màu. + Hoa, bưu thiếp, quà tặng cô giáo, các bạn gái. + Các bài hát, bài thơ về ngày 8/3; lời chúc mừng các bạn gái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Ngày 8/3 em - HS cùng hát và vận động. ra thăm vườn. - Nghe xong bài hát, GV hỏi: Bài hát - Nêu nội dung bài hát. nói về điều gì? GV nhận xét, dẫn vào hoạt động khám phá 2. Hoạt động khám phá: (15 phút) * Mục tiêu: HS biết được lịch sử, ý nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8-3. * Cách tiến hành: - GV cho HS nghe lịch sử ngày 8/3. HS nghe. - Tổ chức trò chơi: Rung chuông - Ghi kết quả vào bảng con. vàng: + Trình chiếu lần lượt từng câu hỏi. 1, Người được tôn vinh trong ngày 8/3 là: 1. Đáp án: C A. Thầy cô giáo. B. Bố và mẹ. C. Phụ nữ. 2, Khi mới ra đời, khẩu hiệu của ngày Quốc tế phụ nữ là: 2. Đáp án: B. Khẩu hiệu của ngày A. Tấc đất tấc vàng. Quốc tế phụ nữ khi mới ra đời là: Làm B. Làm việc ngang nhau. việc ngang nhau, tiền lương ngang C. Vì hạnh phúc con người. nhau; Ngày làm việc 8 giờ; Bảo vệ phụ nữ và trẻ em 3, Nữ vương đầu tiên trong lịch sử 3. Đó là bà Trưng Trắc và Trưng Nhị. Việt Nam? Sau khi chiến thắng Tô Định, Hai Bà Trưng được các thủ lĩnh và nhân dân tôn lên làm vua. Bà Trưng Trắc xưng vương, hiệu là Trưng Nữ Vương và đóng đô ở Mê Linh. 4, Biểu tượng tượng trưng cho người phụ nữ là gì? Đáp án: B. Trong biểu tượng này, bánh A. Chim bồ câu và nhành ô liu. mỳ tượng trưng cho điều kiện kinh tế B. Bánh mì và hoa hồng. ổn định, còn hoa hồng tượng trưng cho C. Măng non. cuộc sống tốt đẹp hơn. 5, Ai là nữ tướng duy nhất của Việt Nam vào thế kỷ 20? Đáp án: C. Bà Nguyễn Thị Định sinh
  11. A. Bà Lê Thị Riêng. năm 1920, tại Bến Tre. Năm 1974 bà B. Bà Nguyễn Thị Bình. là Thiếu tướng, Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang giải phóng Miền Nam. C. Bà Nguyễn Thị Định. 6, Ai là nữ chiến sĩ cộng sản đầu tiên? A. Bà Nguyễn Thị Thứ. Đáp án: B. Bà Nguyễn Thị Minh Khai sinh năm 1910. Bà trở thành đại biểu B. Bà Nguyễn Thị Minh Khai. chính thức của Đảng cộng sản Đông C. Bà La Thị Tám. Dương năm 1935. 7, Ai là nữ sĩ quan tình báo giỏi nhất Việt Nam trong thời kỳ kháng Đáp án: A. Bà Đinh Thị Vân là anh chiến? hùng lực lượng vũ trang tổ chức và A. Bà Đinh Thị Vân điều hành mạng lưới Sài Gòn trong B. Bà Trương Thị Ánh thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu C. Bà Lê Thị Bạch Cát nước. * Gv tổng kết trò chơi, khen ngợi bạn thắng cuộc. 3. Hoạt động trải nghiệm: (15 phút) * Mục tiêu: - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và tôn trọng, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường. - Hình thành cho HS khả năng sáng tạo, sự khéo léo, cách diễn đạt ý. * Cách tiến hành: Tổ chức cho HS nam chúc mừng - Lần lượt từng HS nam lên nói lời cô giáo và các bạn gái: chúc mừng ngắn và tặng hoa, quà cho cô giáo và các bạn gái. - Cô giáo và các bạn nữ nói lời cảm Cô giáo và các bạn nữ nhận lời chúc ơn các bạn nam. tốt đẹp từ các bạn nam. - Đại diện các bạn nữ cảm ơn những điều tốt đẹp các bạn nam của lớp đã dành tặng nhân ngày 8/3. - Liên hoan văn nghệ. - Lần lượt biểu diễn các tiết mục văn nghệ các bạn nam đã chuẩn bị chúc mừng. - Lớp hát đồng ca kết thúc buổi chào mừng. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ______________________________ Thứ Ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023 Buổi chiều
  12. TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố KT về phép nhân PS. - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách nhân hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” + HS thực hiện cá nhân vào bảng con 4 2 3 5 – Chia sẻ lớp. + Tính: 5 7 7 4 Hỏi: + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào? + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu - Nhận xét, dẫn vào bài mới. số. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - tập. Chia sẻ lớp. - Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. Đáp án: 9 9 8 72 a. 8 = = 11 11 11 5 5 7 35 b. 7 = = 6 6 6
  13. 4 4 1 4 c. 1 = = 5 5 5 5 5 0 0 - GV chốt đáp án, chốt cách thực hiện d. 0 = = = 0 nhân PS với số tự nhiên; nhân phân số 8 8 8 với 1; nhân với 0. Bài 2: Tính (theo mẫu) Đáp án: 6 4 6 24 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. a. 4 7 7 7 4 3 4 12 b. 3 11 11 11 5 5 5 c. 1 d. 0 = 0 - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách 4 4 8 nhân một STN với 1 PS Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) - HS làm cá nhân; 2 em làm vào bảng - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài phụ – Chia sẻ lớp. tập. Đáp án: a. 4 b. 2 c. 1 - Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần 3 7 rút gọn tới kết quả tối giản. - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. Bài 3+ Bài 5 (dành cho HS hoàn thành Bài 3: sớm) 2 2 3 6 3 5 5 5 2 2 2 2 2 2 6 5 5 5 5 5 2 2 2 2 6 Vậy: 3 - Chốt: Khi thực hiện phép cộng các 5 5 5 5 5 phân số giống nhau ta có thể viết gọn - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển thành phép nhân của PS với STN phép cộng thành phép nhân PS như bài mẫu. Bài 5: Bài giải Chu vi hình vuông là: 5 20 4 (m) 7 7 Diện tích hình vuông là: 5 5 25 (m2) 7 7 49 - Chốt cách tính chu vi và diện tích hình 20 25 Đ/s: CV: m ; DT: m2 vuông. 7 49 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhắc lại các kiến thức vừa học. (2p) - Tự nghĩ ra các bài to0ans về pháp
  14. nhân phân số và cùng người thân thực hiện. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________ TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc diễn cảm bài đọc, nêu nội dung bài; kể được về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống). - Phẩm chất: Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Viết sẵn đoạn luyện đọc (máy chiếu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong + Đại diện các tổ thi đọc. bài Đoàn thuyền đánh cá. + Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng GV giới thiệu chủ điểm “Những ngưòi say của những người ngư dân. quả cảm” tranh minh hoạ chủ điểm (HS nhận ra các nhân vật anh hùng trong tranh). Giới thiệu truyện khuất phục tên cướp biển bằng tranh minh hoạ.
  15. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển: + Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn. + Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Tên chúa man rợ + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa cướp biển) được thể hiện qua những tàu đập tay xuống bàn quát mọi chi tiết nào? người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp
  16. nguy hiểm. + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng và tên cướp biển? thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải. + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không gì? khoan nhượng với cái ác, cái xấu. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp thắng bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng - Lắng nghe. cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa. Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành + Nội dung của bài là gì? động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời của bác sĩ Ly, tên cướp biển. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm 4. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại nội dung, ý nghĩa của bài. - Em học tập được gì ở bác sĩ Ly? - Tự liên hệ. - Hãy kể về một người kiên quyết bảo - 4- 5 em kể. vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống. - Về nhà kể lại truyện trên cho người thân nghe.
  17. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................ __________________________ KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 4. Góp phần phát triển các năng lực - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hành chăm sóc rau, hoa) - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Nêu cách trồng cây rau, hoa trong + 1- 2 HS nêu. chậu? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. * Cách tiến hành: * Tưới nước cho cây. Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - YC HS quan sát hình 1 SGK và liên - HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ hệ thực tế trả lời: thực tế trả lời. + Tại sao phải tưới nước cho cây? + Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. + Ở gia đình em thường tưới nước + Ở gia đình em thường tưới nước cho cho rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng dụng cụ gì? cụ tưới là bình, + Người ta tưới nước cho rau, hoa + Có nhiều cách như dùng gáo múc bằng cách nào? nước tưới, tưới bằng bình, vòi hoa sen,
  18. + Khi tưới nước, cần lưu ý điều gì? + Tưới đều, không để nước đọng thành - GV nhận xét và giải thích tại sao vũng, tưới nước lúc trời mát. - HS đ ba phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) - GV làm mẫu cách tưới nước. - HS quan sát. * Tỉa cây Cá nhân – Lớp - GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ - HS quan sát. nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, + Thế nào là tỉa cây? + Loại bỏ bớt một số cây + Tỉa cây nhằm mục đích gì? + Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và - HS quan sát và nêu: H2a cây mọc nêu nhận xét về khoảng cách và sự chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b cây có khoảng cách thích hợp nên cây để thấy tầm qan trọng của việc tỉa cây phát triển tốt, củ to hơn. *Làm cỏ Nhóm 4 – Lớp. - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa. Hỏi: + Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? + Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. + Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? + Vì những ngày này đất khô dễ nhổ cỏ. Cỏ mau khô và chết không tái mọc - GV kết luận: Trên luống trồng rau lại được hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy - HS nghe. phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa. + Ở gia đình em thường làm cỏ cho + Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.... rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì? - GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: + Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. - HS lắng nghe. + Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
  19. + Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. *Vun xới đất cho rau, hoa. Cá nhân - Lớp + Theo em vun xới đất cho cây rau, + Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không hoa có tác dụng gì? khí. + Vun đất quanh gốc cây có tác dụng + Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát gì? triền mạnh. - GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: + Không làm gãy cây hoặc làm cây bị xây sát. + Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc - HS lắng nghe. nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. - Hệ thống lại KT của bài - HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, - Hoàn thiện khu vườn thân thiện với bảo vệ cây rau, hoa các chậu hoa và cây tại cửa lớp học, thai thư viện xanh. - HS thực hành chăm sóc các cây rau, hoa tại gia đình - Theo dõi quá trình phát triển của 1 cây rau, hoa đã trồng và ghi lại vào sổ theo dõi cá nhân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... __________________________ Thứ Tư, ngày 8 tháng 3 năm 2023 CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
  20. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 2. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm ta kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: “Đấu trường 26” GV đọc- HS viết vào bảng con: Hoạ sĩ, - Viết vào bảng con. bán sỉ, lướt thướt, lan man. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm. + Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm viết. nghị,... - Viết từ khó vào vở nháp. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra