Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 13 tháng 3 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép chia hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền. + HS thực hiện trò chơi. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò: nêu phép chia hai phân số - và bạn được gọi tên nêu kết quả. .... - GV nhận xét, tuyên dương. + Nêu cách chia hai phân số. + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành:
- Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: - GV nhận xét, chốt đáp án. a) 3 : 3 = 3 4 =12 = 4 - Củng cố cách nhân, chia phân số. 5 4 5 3 15 5 2 3 2 10 20 4 : = = = 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 : = = = 8 4 8 3 24 2 b) 1 : 1 = 1 2 = 2 = 1 4 2 4 1 4 2 1 : 1 = 1 6 = 6 = 3 8 6 8 1 8 4 1 : 1 = 1 10 = 10 = 2 Bài 2 5 10 5 1 5 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân (bảng con) - Chía sẻ bài tập. lớp. Đáp án: * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết 3 4 1 1 quả cuối cùng của x, không viết các a. x = b. : x = 5 7 8 5 bước trung gian. 4 3 1 1 - GV nhận xét, chốt đáp án. x = : x = : 7 5 8 5 - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, x = 20 x = 5 tìm số bị chia. 21 8 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. Bài 3 + Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở; 2 em làm vào bảng phụ– Chia sẻ lớp. Đáp án: Bài 3: 2 3 2 3 4 7 4 7 a) 1 b) 1 3 2 3 2 7 4 7 4 1 2 1 2 c) 1 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược 2 1 2 1 của nó ta được kết quả là bao nhiêu? + Ta được kết quả là 1. Bài 4: - Củng cố cách tính diện tích hình bình Độ dài đáy của hình bình hành là: hành 2 2 : 1(m) 5 5 Đáp số: 1m 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p)
- - Nhắc lại quy tắc chia hai phân số. - Về nhà tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3; 4 hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục lòng dũng cảm; yêu nước. Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bảng nhóm. + Một vài trang từ điển phô tô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: truyền điện: + Đặt câu kể Ai là gì? nói về: + HS thực hiện trò chơi. - Bắc sĩ Ly trong truyện Khuất phục tên cướp biển. - Những chú bé trong truyện Những chú bé không chết. - Các chiến sĩ lái xe trong bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT 1. Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đáp án: Đ/a: - Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt * Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm là: câu với một số từ gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can trường, đặt câu với từ: anh hùng, can đảm. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo thành những cụm từ có nghĩa. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành vào Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? bảng nhóm, nhóm nào xong trước thì treo - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: lên. Đáp án: + Ghép từ dũng cảm phía trước: dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm xông lên, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. + Ghép từ dũng cảm phía sau: tinh thần dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, hành động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc dũng cảm, - HS đọc yêu cầu và nội dung yêu cầu Bài tập 3: BT3. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS lần lượt ghép từ bên cột + Gan góc: (chống chọi) kiên cường, A với nghĩa đã cho bên cột B tìm ý không lùi bước.
- đúng + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ gì là gì. - GV nhận xét, khen/ động viên. + Gan dạ: không sợ nguy hiểm. - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi sinh)=>gan góc Cá nhân – Lớp. Đáp án: Bài tập 4: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. - Gọi HS chia sẻ bài. - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - HS nêu những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm gương của anh. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3p) - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng cảm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT2; 4; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài.
- *GD BVMT: Có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh (ảnh) một số cây hoa; bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - Nhắc lại các kiểu mở bài trong bài văn - GV dẫn vào bài học. miêu tả mà em đã học. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) *Mục tiêu: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cá nhân - Cả lớp. Đáp án: + Đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu cách mở bài ấy có gì khác nhau. ngay cây hoa cần tả. * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa - GV nhận xét và chốt lại xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. + Em thấy cách mở bài nào hay hơn? - GV: Mở bài gián tiếp bao giờ cũng + HS trả lời. làm bài văn mềm mại và hay hơn, cuốn - HS lắng nghe. hút người đọc hơn. * Bài tập 2: + Các em có nhiệm vụ viết một mở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một Đáp án: trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ sân. Ở đó không bao giờ thiếu màu sắc 2, 3 câu. của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa hồng. Em thì trồng mấy cụm mười giờ. Riêng bố em năm nào cũng chỉ trồng một thứ hoa là hoa mai. Bố bảo: Hoa mai mang nắng phương Nam về Bắc. Vì
- - GV nhận xét, khen những bài HS viết vậy, trước sân nhà em không bao giờ hay. thiếu chậu hoa mai của bố. - Cùng HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho các bạn * Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - Chiếu một số tranh ảnh, cây hoa để HS quan sát. - Yêu cầu HS tự quan sát cây mà mình Đáp án: VD: thích và ghi chép lại kết quả quan sát, trả lời các câu hỏi: + Cây hoa trạng nguyên. a. Cây đó là cây gì? + Cây trồng trước nhà b. Cây được trồng ở đâu? + Bố em trồng vào dịp Tết c. Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào? + Cây mang một màu đỏ rực rỡ nổi bật d. Ấn tượng chung của em khi nhìn cây đó như thế nào? Cá nhân; 1 em làm vào bảng phụ – * Bài tập 4: chia sẻ trước lớp. VD: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, đào, mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. - GV cùng HS sửa lỗi trong bài viết. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ - GV nhận xét, khen những HS viết hay. ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao đoạn văn mở bài. nhiêu là lá đỏ rực rõ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng quá”. các biện pháp nghệ thuật. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS nhắc lại các cách mở bài trong bài - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần văn miêu tả cây cối. gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây. biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây hoa. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... Buổi chiều ĐẠO ĐỨC
- TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Lòng nhân ái; thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh, phiếu học tập. - HS: Thẻ ý kiến ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện: -TBVN điều hành lớp hát, vận động Em đã làm gì để giúp đỡ mọi người khi gặp tại chỗ. khó khăn hoạn nạn? - HS chơi theo hướng dẫn. - GV nhận xét, khen HS, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành: HĐ1: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - 1 HS đọc, lớp lắng nghe + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt + Khó khăn và thiệt thòi trong cuộc hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do sống như ăn, ở, đi lại, học tập và thiên tai, chiến tranh gây ra? làm việc, + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? + Cảm thông, chia sẻ, quyên góp - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng tiền của để giúp đỡ họ,
- bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải - HS lắng nghe. chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. - HS lấy thêm ví dụ về hoạt động nhân đạo. + Tại sao phải tích cực tham gia hoạt động nhân đạo? + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ. + Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN. - GV chốt kiến thức và đưa ra bài học. - HS đọc ghi nhớ. GDTTHCM: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện mình là người có lòng vị tha, - HS lắng nghe, minh hoạ về hành nhân ái. Sinh thời, Bác Hồ của chúng ta là động nhân đạo của Bác. một người rất giàu lòng nhân ái. HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT1) Nhóm 2 – Lớp - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài - HS đọc các tình huống trong bài tập 1. tập 1, thảo luận và chia sẻ trước lớp. + Việc làm trong các tình huống a, - GV kết luận: c là đúng. + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ - HS lắng nghe. để lấy thành tích cho bản thân. * GDKNS: Khi tham gia các hoạt động nhân đạo cần có trách nhiệm và làm việc bởi tấm lòng của mình chứ không phải làm việc để lấy thành tích - HS lắng nghe. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3): - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. Cá nhân – Lớp - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn - HS đưa ra ý kiến của mình và giải của mình. thích. - GV kết luận: Ý kiến a: đúng Ý kiến b: sai Ý kiến c: sai Ý kiến d: đúng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút).
- - HS đọc nội dung Ghi nhớ. - Hãy kể một số hoạt động nhân đạo mà em - HS tự liên hệ. đã tham gia ở lớp, ở trường, ở địa phương. - Nói về một hành động chưa thể hiện tinh - HS nêu. thần nhân đạo mà em biết. - Hướng dẫn về nhà. - Thực hành tiết kiệm tiền ăn sáng nuôi lợn nhựa để ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... TỰ HỌC HĐTV: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn; - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (biết chọn sách để đọc); giao tiếp và hợp tác (cùng bạn đọc và trao đổi nội dung của bài vừa đọc); giải quyết vấn đề và sáng tạo: chai sẻ nội dung quyển sách vừa đọc, viết vẽ. - Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Sách ở thư viện. - HS: Giấy A4; bút vẽ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu (2-3 phút) * Cách tiến hành: - Ổn định chỗ ngồi. - HS ổn định chỗ ngồi. - Nhắc lại nội quy thư viện. - Nhắc lại nội quy. - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn sách không? 2. Hoạt động đọc cặp đôi * Trước khi đọc (5p)
- - GV: Ở hoạt động đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em - Lắng nghe. thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành - Chọn cặp. cặp đôi và ngồi gần với nhau. +Ở lớp 4 các em thường chọn sách mã màu - Nêu và chỉ vào từng mã màu. nào? + Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - HS nêu kết hợp làm mẫu. - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. - Lên chọn sách. * Trong khi đọc (10P) - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện - Đọc cặp đôi. nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc (6p) - Hướng dẫn các cặp đôi hãy mang theo sách và đến ngồi gần cô. - Tổ chức cho Hs chia sẻ quyển sách vừa - Các cặp đôi lên chia sẻ trước
- đọc: lớp. + Em vừa đọc cuốn sách gì? + Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các bạn nghe? + Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại - Trả sách vào thư viện. vào đúng vị trí. * Hoạt động mở rộng (8P – 5P): Viết và vẽ * Trước hoạt động: - Chia nhóm. - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong - Nhóm trưởng lên nhận vật nhóm. phẩm. * Trong hoạt động: - HS vẽ tranh và viết cảm nhận. - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: - Trình bày sản phẩm và chia sẻ. + Em vẽ nhân vật nào? +Tại sao em lại thích nhân vật đó? + Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? * Kết luận: - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện để mượn - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ........................................ Buổi chiều Thứ Ba, ngày 14 tháng 3 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi Rung chuông vàng. - Làm vào bảng con. 2 4 2 5 10 5 + Tính rồi rút gọn a) : 2 4 7 5 7 4 24 12 a) : 3 9 3 4 12 1 7 5 b) : 3 9 8 4 8 9 72 6 b) : 8 4 - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân vào bảng con - - GV chốt đáp án đúng. Chia sẻ lớp. Đáp án: 8 4 8 7 56 7 c) : 12 7 12 4 48 6 5 15 5 8 40 1 d) : 8 8 8 15 120 3
- Bài 2: - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp. cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như 2 : 3 sau: 4 2 : 3 = 2 : 3 = 2 4 = 8 4 1 4 1 3 3 - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như Đáp án: SGK đã trình bày. a) 3 : 5 = 3 7 = 21 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để 7 5 5 làm bài. b) 4 : 1 = 4 3 = 12 = 12 - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 3 1 1 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự c) 5 : 1 = 5 6 = 30 = 30 nhiên. 6 1 1 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3+ Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - HS tự làm vào vở; 2 em làm vào bảng sớm) phụ – Chia sẻ lớp Bài 3: a) 1 1 1 8 1 8 4 Cách 1: ( ) 3 5 2 15 2 30 15 - Chốt cách nhân một tổng với một số, Cách 2: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 nhân một hiệu với một số ( ) 3 5 2 3 2 5 2 6 10 8 4 30 15 Bài 4: 1 1 : 6. 2 12 Vậy 1 gấp 6 lần 1 2 12 1 1 - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên : 4. 3 12 nhiều lần. Vậy 1 gấp 4 lần 1 3 12 1 1 : 3. 4 12 Vậy 1 gấp 3 lần 1 4 12 1 1 : 2. 6 12 Vậy 1 gấp 2 lần 1 6 12 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại cách thực hiện phép chia hai
- phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Tìm các bài tập cùng dạng trong và cùng người thân thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 1 trong SGK. - HS hiểu thêm về môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn). - Phẩm chất: dũng cảm, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + HS các tổ thi đọc thuộc. Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ + Đó là các hình ảnh: nói lên tinh thần dũng cảm và lòng * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. hăng hái của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi
- + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3). - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe. các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột các HS (M1) chặt ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
- biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá. của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai lòng dũng cảm sức mạnh và chiến chục thanh niên mỗi người vác một thắng của con người trước cơn bão vác củi sống lại”. biển? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng + Hãy nêu ý nghĩa của bài. cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên - HS lắng nghe. của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại nội dung, ý nghĩa của bài. - Đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em? Vì sao? - Tự liên hệ.
- - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết - 2 em kể. liệt của con người với thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực - Nhắc lại được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hành chăm sóc rau, hoa) - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phân, lân, đạm - HS: - Vật liệu và dụng cụ: + Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước. + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện. Nêu một số công việc chăm sóc rau, - HS chơi theo hướng dẫn. hoa. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Đánh giá được công việc của mình và của bạn trong việc chăm sóc cây rau, hoa.
- * Cách tiến hành: * HS thực hành chăm sóc rau, hoa. - HS nhắc lại tên các công việc chăm - GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc sóc cây. chăm sóc cây ở tiết trước. - GV phân công, giao nhịêm vụ thực - HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa hành. theo nhóm đã phân công: - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm + Tưới nước/lân, đạm. cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn + Nhổ cỏ. lao động. + Tỉa nhánh/ lá già héo úa. + Xới đất, vun cây. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn thực hành theo các tiêu chuẩn sau: trên và đánh giá chéo. + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ. - Bình chọn nhóm thực hành tốt. + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. - Tiếp tục thực hành chăm sóc cây ở nhà, ở trường. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Thứ Tư ngày 15 tháng 3 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học.
- + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép chia hai phân số, chia phân số cho số tự nhiên để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi Rung chuông vàng. - Làm vào bảng con. - Tính: 3: 5 ; 4: 1 7 3 - Hs nhắc lại cách chia hai phân số. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p): * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Nêu yêu cầu bài tập. bài) - Làm cá nhân vào bảng con – Chia sẻ trước lớp Đáp án: 5 4 5 7 35 a) : - Củng cố cách chia hai phân số, chia 9 7 9 4 36 1 1 1 3 3 một số tự nhiên cho PS b) : 5 3 5 1 5 2 3 3 c) 1 : 1 3 2 2 Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả - HS nêu yêu cầu bài tập. bài) - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như - Yêu cầu nêu cách tính: 3 : 2 4 chia 2 PS: - GV giảng cách viết gọn như trong 3 : 2 = 3 : 2 = 3 1 = 3 SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS 4 4 1 4 2 8 làm tiếp các phần còn lại của bài. - Thực hiện cá nhân vào vở – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.

