Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phân số. - Rút gọn được phân số, nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn có liên quan đến phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: “Trò chơi truyền điện” Nhắc lại các kiến thức về phân số mà - Thực hiện trò chơi. em đã được học. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Rút gọn được phân số, nhận biết được phân số bằng nhau. Biết giải bài toán có lời văn có liên quan đến phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Trò chơi “ Đấu trường 26” - Thực hiện cá nhân vào bảng con – Chia - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
- quả tới phân số tối giản Đáp án: 25 25: 5 5 9 9 : 3 3 ; *KL: Củng cố cách rút gọn phân số. a) 30 30 : 5 6 15 15: 3 5 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2. ; 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5 3 5 ; là các phân số tối giản. 5 6 b) Các phân số bằng nhau là: 3 9 6 5 25 10 ; Bài 2: 5 15 10 6 30 12 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Cá nhân – Chia sẻ lớp. bài tập. Đáp án: a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 3 : 4 = 3 (số học sinh) 4 - GV nhận xét, chốt đáp án. b) 3 tổ có số HS là : 3 - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số 32 = 24 (học sinh) của một số. 4 * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm Đ/s : a) 3 lớp b) 24 học sinh số phần của một số. 4 Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu HS đọc đề bài; phân tích bài toán. bài tập. - HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra bài của nhau; 1em làm - Gợi ý HS (nếu cần): vào bảng phụ. + Muốn tìm quãng đường còn lại trước + Tính độ dài quãng đường đã đi. hết em phải làm gì? + Làm thế nào để tính độ dài quãng + Tính 2 của 15km. đường đã đi? 3 - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét, chốt đáp án. phụ. * KL: Củng cố cách giải bài toán tìm Bài giải phân số của một số. Quãng đường anh Hải đã đi dài là : 2 * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải 15 =10 (km) bài toán có lời văn. 3 Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. Bài giải
- Lần sau lấy ra số lít xăng là: 1 32 850 =10 950 (l) 3 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng và cùng người thân thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Dũng cảm trong học tập cũng như trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng nhóm; một vài trang từ điển phô tô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện: nêu các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với - Chơi theo hướng dẫn. từ vừa tìm được. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
- 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và - HS đọc yêu cầu bài tập. những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm - GV giải thích: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Tổ chức làm bài dưới hình thức Ai nhanh, ai đúng. - Các nhóm đính bảng nhóm và trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét. Đáp án: *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... - HS viết bài vào vở theo lời giải đúng. - HS làm bài cá nhân vào vở- chia sẻ cặp đôi. Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được . - HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. VD: - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. không dám phát biểu. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp. Bài tập 3: Đáp án: * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. - GV nhận xét và chốt lại lời giải * Khí thế dũng mãnh. - Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành * Hi sinh anh dũng. động dũng cảm bênh vực lẽ phải của VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà các nhân vật trong các bài tập đọc đã Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính học nghĩa,...
- - HS đọc yêu cầu của bài tập và các thành ngữ, từng cặp trao đổi, sau đó trình bày Bài tập 4: kết quả. Đáp án: + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là: - GV nhận xét, chốt đáp án. * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, - Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ đầy nguy hiểm, kề bên cái chết). còn lại * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm). Bài tập 5: Đặt câu với một trong các - Thi đua đặt câu. thành ngữ vừa tìm được. VD: + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội là những con người gan vàng dạ sắt. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS liên hệ về bản thân hoặc những bạn thực tế) trong lớp, trong trường, những bạn mà em biết có lòng dũng cảm trong học tập, trong cuộc sống. - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được các đoạn mở bài, đoạn thân bài, đoạn kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động N2; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động trải nghiệm, ). - Phẩm chất: HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh, ảnh, một số loài cây. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) *Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập: Cá nhân - Cả lớp Viết đề bài lên bảng: - HS đọc yêu cầu của đề bài. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Xác định yêu cầu của đề bài. - HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. - GV chiếu một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh. (nếu - HS quan sát, lắng nghe. thời tiết thuận lợi cho HS quan sát cây ở khu vực trường). - Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. - HS nối tiếp nêu. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 4 HS đọc. - GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh - HS nêu dàn ý đã chuẩn bị. ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài. HĐ2: HS viết bài: - Cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - chia sẻ cặp đôi- - Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở Chia sẻ trước lớp. phần TB. - GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu
- trong bài. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn miêu tả cây cối. - HS M3+M4 viết bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút) - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây. gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp. - Về nhà hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được các việc làm nhân đạo. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động xử lí tình huống) - Phẩm chất: Lòng nhân ái, vị tha, thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh SGK, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
- *Cách tiến hành: Trò chơi: “Truyền thư” - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo + Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn,... + Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc thế nào? gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ. + Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. * Cách tiến hành: HĐ1: Nhận biết hành vi (BT4- T.39): Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + HS trả lời. + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là hoạt động nhân đạo. + Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào trong các hoạt động mà bài nêu. + HS nối tiếp kể + Hãy kể thêm một số hoạt động nhân đạo mà em đã tham gia? HĐ2: Xử lí tình huống (BT2- T/38- 39): Nhóm – Lớp - GV chia 3 nhóm lớn, giao cho mỗi nhóm - HS lắng nghe. HS thảo luận 1 tình huống. - Các nhóm thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến – Có thể đóng vai dựng lại tình huống. Nhóm 1: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu ), Nhóm 2: + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà không nơi nương tựa. những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét
- sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. - GV kết luận các hành động, việc làm và cách ứng xử của từng nhóm. HĐ3: Thực hành (BT5 - SGK/39): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm thảo luận và ghi kết nhóm. quả vào phiếu điều tra theo mẫu. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp chia sẻ, trao đổi, bình luận. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, - HS lắng nghe. giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. *Kết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” – - HS đọc ghi nhớ. SGK/38. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút). - Hướng dẫn HS vận dụng bài học vào cuộc - Thực hiên giúp đỡ những người sống. có hoàn cảnh khó khăn mà HS đã điều tra ở BT 5. - Tìm hiểu về các chương trình nhân đạo đang phát sóng trên đài truyền hình. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... TỰ HỌC SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố các kiến thức về phân số, kiến thức về hình chữ nhật, hình bình hành. Biết vận dụng vào giải toán. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động thử tài toán học). + Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo; biết hợp tác với bạn trong phần chơi “Đố vui toán học”. + Phẩm chất: Đoàn kết; chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bài tập cho các phần thi. Bảng nhóm, bút dạ.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: HS hát tập thể. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi sinh hoạt. 2. Thử tài toán học (15p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về phân số, kiến thức về hình chữ nhật, hình bình hành. Biết vận dụng vào giải toán. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. * Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân (15 phút). Từ bài số 1 đến bài số 4 chỉ ghi đáp số, bài số 5 trình bày bài giải: Bài số Nội dung Kết quả Nhận xét 2 2 4 2 1 1 Tính: a) 1 + : b) + ; c) 3 5 7 3 2 + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng MS và khác MS. 2 Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều rộng là 2 m. 5 3 Ghi đáp án. 3 Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy 3 là 1 cm và chiều cao cm. Tính diện tích 2 4 của mảnh bìa đó. 4 Câu trả lời nào đúng: A. Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. C. Hình chữ nhật có bốn góc vuông. Bài 5: Một hình bình hành có độ dài đáy là 2 m, chiều cao bằng 2 độ dài đáy. 3 3 Tính diện hình bình hành đó. - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. 3. Văn nghệ (5 phút): 4. Phần 2: Phần thi chung sức (10 phút)
- * Mục tiêu: HS biết hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành bài thi của nhóm mình; biết trao đổi, chia sẻ cách làm bài với nhóm bạn. * Cách tiến hành: Gv nêu cách chơi: - Chia lớp thành 4 đội chơi, GV trình - Lắng nghe. chiếu câu hỏi, các đội chơi thảo luận và ghi đáp án đúng vào bảng nhóm; hết thời gian các đội giơ bảng lên. Đội nào trả lời được nhiều câu đúng thì đội đó thắng cuộc. 1. Một hình vuông có chu vi 20 m, diện tích hình vuông đo bằng bao nhiêu m2? A. 15 m2 B. 20 m2 C. 25 m2 D. 400 m2 - D. 400 m2 2. Đáp án nào sai? A. 5 tấn 15 kg = 5015 kg B. Một nửa thế kỉ và sáu năm = 56 - C. 4 phút 20 giây = 420 giây năm C. 4 phút 20 giây = 420 giây D. Năm nhuận có 366 ngày 3. Số gồm 6 vạn, 5 nghìn và 4 chục được viết là: A. 50 640 B. 65 040 - B.65 040 C. 5 640 D. 6 540 4. Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 101. Tìm 5 số đó? 97; 99; 101; 103; 105 - GV nhận xét tiết học. 5. HĐ kết thúc (5 phút) - GV tổng kết tiết học, trao thưởng Lắng nghe. cho bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời nhanh. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... Buổi chiều
- Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 TOÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Kiểm tra theo đề của trường .......................................... TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY! I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biểu lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Học tập tinh thần dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học ở hai nhà bác học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Trò chơi truyền điện: Nói tên bài tập đọc, truyện kể em đã học trong chủ - Chơi theo hướng dẫn. điểm những người quả cảm. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc - Lắng nghe. lộ sự thán phục với 2 nhà khoa học + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn sửng sốt, tà thuyết, ... - Bài được chia làm 3 đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời. + Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4 lần 1 và - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho phát hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, các HS (M1). sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng + Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních đã chứng minh ngược lại. + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích tưởng khoa học của Cô- péc- ních. gì? + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng + Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và - Hai nhà bác học đã dám nói ngược
- Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa học + Câu chuyện có ý nghĩa gì? chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 2.3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài thể hiện được thái độ ngợi ca với nhà bác học Cô-péc-ních. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học. - Tự liên hệ. - Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết. - Về nhà: Luyện đọc thêm và kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài Con sẻ. Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... KĨ THUẬT
- CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (cách sử dụng các dụng cụ của bộ lắp ghép). - Phẩm chất: Cẩn thận, tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bộ dụng cụ lắp ghép. - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. * Cách tiến hành: HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi Nhóm 2 – Lớp tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình - HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách KT của HS. hướng dẫn + Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và + Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân chia làm mấy nhóm thành 7 nhóm chính + Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và + HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi số lượng các loại chi tiết? của GV - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng
- loại hoặc 2- 3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, - HS thực hành theo nhóm. nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ - Các nhóm kiểm tra và đếm. như H.1 SGK. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, Cá nhân – Lớp tua vít. - - HS đthực hiện. - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như - HS quan sát. SGK. - HS thực hiện. a. Lắp vít: - Gọi 2- 3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành. GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: b. Tháo vít: + Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và + Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay tua-vít như thế nào? phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ. - GV cho HS thực hành tháo vít. c. Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép - HS theo dõi và lắp ghép. trong H.4 SGK. + Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U + Em hãy gọi tên và số lượng các chi dài, tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào - HS quan sát. trong hộp. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Tự đánh giá sp của mình và của bạn. - Lắp ghép các chi tiết khác ở SGK IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Thứ Tư ngày 22 tháng 3 năm 2023 TOÁN HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Có cơ hội hình thành và phát triển:
- + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: tích cực, cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bộ đồ dùng học toán. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Truyền điện” - Nhắc lại tên và đặc điểm các hình đã - Chơi theo hướng dẫn. học và cách tính diện tích các hình đó. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15p) Hoạt động 1: Giới thiệu hình thoi. * Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. a.Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông. một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS dùng mô hình của mình - HS thực hành vẽ hình vuông bằng vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ mô hình. theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. - GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - HS tạo mô hình hình thoi. - Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi. - HS nêu: Hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình - HS vẽ. thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình đường viền
- trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh thoi có trong đường diềm. nhau chỉ cho nhau xem. - Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình thoi vào các vật trong thực tế - HS lấy VD. - Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC. nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD. + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của của hình thoi. hình thoi. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế + Các cạnh của hình thoi có độ dài nào so với nhau? bằng nhau. - Kết luận về đặc điểm của hình thoi: - HS nghe và nhắc lại các kết luận về Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện đặc điểm của hình thoi. song song và bốn cạnh bằng nhau. *Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2. 3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p) * Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi. * Cách tiến hành: Bài 1 (tr140) GV vẽ các hình như trong bài tập 1 - HS quan sát các hình và trả lời câu GV kết luận: Hình 1, hình 3 là hình thoi. hỏi SGK. Hình 2, 4, 5 không phải là hình thoi. - HS trình bày trước lớp. - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình thoi, hình CN, hình bình hành. thoi, hình CN, hình bình hành + Hình thoi, hình CN, hình bình hành + Hình thoi, hình CN, hình bình hành có điểm gì chung? có điểm gì chung? Bài 2: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và - HS quan sát thao tác của GV sau đó yêu cầu HS quan sát. nêu lại: + Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo của hình thoi ABCD. là AC và BD. + Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. + Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O.
- - Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường - HS kiểm tra và trả lời: hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với chéo của hình thoi vuông góc với nhau không? nhau. - Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo mét để kiểm tra xem hai đường chéo của của hình thoi cắt nhau tại trung điểm hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của của mỗi đường. mỗi hình hay không. - GV kết luận các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết, ghi nhớ đặc điểm của hình. Bài 3(dành cho HS hoàn thành sớm) - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại các đặc điểm của hình thoi và cách tính diện tích hình thoi. - So sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình hành, hình - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. tứ giác. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt âm đầu s/x. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi; nhóm 4); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo.
- - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng nhóm. - HS: Bảng con ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con - Thực hiện theo yêu cầu. những từ ngữ đã được luyện viết ở tiết chính tả trước (lung limh, giữ gìn, bình tĩnh, ). - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm. + Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện mưa xối, nuốt. viết. - Viết từ khó vào vở nháp hoặc bảng con. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ tự do. * Cách tiến hành: - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở. vuông. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra

