Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết hình dạng và đặc điểm tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách tính diện tích các hình đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Đố bạn. - Chơi theo nhóm 2 rồi chia sẻ trước lớp. Hai bạn ngồi cạnh nhau hỏi - đáp về các kiến thức liên quan đến hình thoi. Ví dụ: + Nêu cách tính diện tích hình thoi? + Phát biểu quy tắc. + Viết công thức tính diện tích hành + Viết công thức tính: S = m n thoi. 2 .... - GV nhận xét, dẫn nhận xét vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Cách tiến hành: 1
- Bài 1; 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài HS nêu yêu cầu bài tập. tập. Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức - Chơi theo hướng dẫn. trò chơi tiếp sức. - Nhận xét và khen đội chơi thắng cuộc. Bài 1: Đáp án: a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S Hỏi: + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình + Bài 1: Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể - Cho HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm bằng nhau. của hình vuông và hình chữ nhật. Bài 2: Đáp án: Bài 2: Tại sao câu a sai? a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ - Cho HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài của hình thoi. bằng nhau. * Lưu ý: Giúp HS M1+M2 biết đặc + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và 4 điểm của một số hình. cạnh dài bằng nhau. Bài 3: - HS làm bài cá nhân- chia sẻ trước lớp. Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông. Vì: DT hình vuông : 5 5 = 25 (cm2) (Cạnh nhân với cạnh) DT hình chữ nhật : 6 4 = 24 (cm2) (Chiều dài nhân chiều rộng) DT hình bình hành: 5 4 = 20 (cm2) (Độ dài đáy nhân với chiều cao) - Cho HS chia sẻ với cả lớp về cách tính DT hình thoi : 6 4 : 2 = 12 (cm2) diện tích các hình: hình vuông, hình chữ (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2) nhật, hình bình hành, hình thoi. Bài 4 (Bài tập dành cho HSNK) - HS làm vở; 1 em làm bảng phụ – Chia sẻ lớp. - Chốt cách tính diện tích hình CN Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) 2
- Diện tích hình chữ nhật là: 18 10 = 180 (cm 2) Đáp số: 180cm2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút) - Nhắc lại kiến thức đã học. - Yêu cầu HS đo và tính diện tích mặt bàn học sinh; bảng lớp, cửa sổ lớp học. - Thực hiện theo nhóm 4. - Về nhà tìm thêm các bài tập về diện tích các hình đã học và cùng người thân làm . IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua bài tập 2; 3; 4 hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 3
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - HS ghi đáp án đúng vào bảng con. 1. Câu: Mẹ cho con đi xem xiếc nhé! thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu khiến C. Câu khiến D. Câu cảm 2. Câu khiến là câu: A. Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn của người nói, người viết với người khác. C. Cả 2 ý trên đều đúng B. Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm. C. Cả 2 ý trên đều đúng. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp. * Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án: đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ. than. Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long Vương! b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào cuối câu. Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / đi. c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, mong vào đầu câu. Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. + Dựa vào cách nào ở BT phần nhận d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu. xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt + Có 4 cách đặt câu khiến. câu khiến? 4
- b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. thành câu khiến. Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào! có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học các cách đã làm ở phần Nhận xét. - Đề nghị Nam đi học! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động. - Thanh nên đi lao động. - Thanh đi lao động thôi nào! *- Ngân phải chăm chỉ lên! - Ngân hãy chăm chỉ nào! *- Giang phải phần đấu học giỏi! - Giang hãy phần đấu học giỏi lên! + Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu. những cách nào? * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án: - GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em chú ý đến các đối tượng giao tiếp để a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé! xưng hô cho phù hợp. b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. bạn Hoa nhé! * Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi! khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào! nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ. khiến. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút) - Nhắc lại nội dung ghi nhớ các cách đặt câu khiến. 5
- Hướng dẫn bài về nhà. - Cùng người thân đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử dụng câu khiến đó. - Vận dụng kiến thức đã học sử dụng câu khiến trong giao tiếp thích hợp. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS năng khiếu biết nhận xét, sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (học hỏi các bài văn hay; các đoạn văn hay của bạn; viết lại một đoạn trong bài hay hơn). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ; có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới. chỗ 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) *Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. 6
- * Cách tiến hành: HĐ1: Nhận xét chung: Cá nhân - Cả lớp - GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - HS lắng nghe. *Ưu điểm: * Những thiếu sót, hạn chế: Một số bài còn mắc lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Dùng từ đặt câu, (GV ghi các dẫn chứng sai lên bảng để HS cùng chữa lỗi.) - HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: - GV phát vở cho HS. - Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi và cách chữa lỗi. - Hướng dẫn chữa lỗi chung. - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi. - Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi vào giấy nháp. - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp. HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay: - GV đọc những bài, những đoạn văn - HS lắng nghe. hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được). - Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng cái đẹp của các đoạn, bài văn. dẫn của GV; tìm ra cái hay, cái đáng học, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. * Hoạt động 4: Hướng dẫn viết lại đoạn văn. - HS chọn và viết đoạn văn vào vở. - GV gợi ý đoạn văn cần viết lại. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - GV cùng HS nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài. - Về nhà tiếp tục viết một đoạn văn cho hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... 7
- Buổi chiều ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Tham gia giao thông đúng luật. Phê phán những hành vi vi phạm giao thông. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (xử lí các tình huống khi tham gia giao thông). - Phẩm chất: HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. * Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền thư - LPHT điều hành lớp chơi trò chơi: + Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo + Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn,... + Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc thế nào? gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ. + Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN. - GV cho HS xem video một vài tình huống - HS quan sát và nhận xét. khi tham gia giao thông. 8
- - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) Tìm hiểu thông tin: * Mục tiêu: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp. + Đọc thông tin SGK. - Thực hiện theo yêu cầu. + Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu Đáp án: quả của tai nạn giao thông, cách tham gia +Tai nạn giao thông để lại nhiều giao thông an toàn. hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ ) + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông ) + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông. - GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học. - HS đọc bài học SGK - GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là - HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ. góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của bản thân và cộng đồng. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15p) * Mục tiêu: - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. Biết xử lí các tình huống khi tham gia giao thông. * Cách tiến hành: HĐ 1: Phân biệt hành vi đúng Luật giao Nhóm 4 – Lớp. thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41) Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc - Từng nhóm HS xem xét tranh để thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? tìm hiểu: + Bức tranh định nói về điều gì? + Những việc làm đó đã theo đúng 9
- Luật giao thông chưa? + Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác chia sẻ, và bổ sung. - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. - HS thực hành liên hệ: Em đã có việc làm nào thể hiện tham gia đúng Luật giao thông, việc làm nào chưa? HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42) Nhóm 4 – Lớp. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - HS đóng vai, dựng lại tình huống nhóm thảo luận một tình huống. theo nhóm và đưa ra cách xử lí - GV kết luận: + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc với mọi đối tượng. - HS liên hệ: Bản thân mình đã - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. từng có những hành động nguy hiểm như vậy chưa? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút). - HS đọc nội dung Ghi nhớ. - Thực hiện tốt Luật giao thông tại địa phương. - Vẽ tranh tuyên truyền thực hiện tốt Luật giao thông. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................................................................................................................... .......................................... TỰ HỌC 10
- HĐTV: ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - HS rèn kỉ năng đọc sách, kỉ năng nghe, nói và kể lại những điều trong sách. - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. - Có thói quen đọc sách và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác (tìm hiểu về nội dung trong sách), NL ngôn ngữ (kể lại được những điều đã đọc), NL thẩm mĩ, sáng tạo (vẽ lại những gì em thích trong sách). - Phẩm chất: Yêu thích đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các loại sách ở thư viện. - HS: Giấy vẽ, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động (1-2'): Tập hợp HS tại cửa phòng đọc. - HS xếp hàng trật tự. Cho HS khởi động. - Lớp hát bài. HĐ1: Cùng đọc( 25 phút) - HS ổn định chỗ ngồi. a.Trước khi đọc( 2p): Cho HS nhắc lại một số quy định chung. - HS nhắc lại một số quy định chung. HS nhắc lại mã màu phù hợp trình độ của lớp; cách lấy sách, lật sách. HS lần lượt 6 em lên chọn sách 1 Gv mời HS lên chọn sách cách trật tự và chọn chỗ ngồi phù hợp; tiếp theo các nhóm khác cho đến khi hết lớp. Gv nhắc HS thời gian đọc trong 15 phút. Nếu có HS nào còn lúng túng thì GV hỗ trợ HS đọc sách cá nhân. thêm: Em thích đọc loại sách nào? b. Trong khi đọc (15 p): HS đọc sách. Gv di chuyển đến từng hs để kiểm tra, theo dõi xem các em có thự sự đọc không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. HS mang sách quay lại ngồi gần 11
- c. Sau khi đọc (8 p): GV. Gv cho 3-4 HS chia sẻ cuốn sách vừa đọc. Hs chia sẻ những điều mình đã Có thể đưa ra một số câu hỏi như: đọc được trước lớp. - Em có thích câu chuyện mình đọc không? HS cả lớp nghe và có thể đặt 1 số câu hỏi cho bạn về cuốn sách đã - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện đọc. ( hoặc cuốn sách)? - Điều gì em thấy thú vị nhất trong cuốn sách em vừa đọc? - Nếu em là nhân vật em có hành động như vậy không? - Em hãy chia sẻ đoạn hay câu trong cuốn sách mà em cho là thích? HS trả lại sách theo đúng vị trí Gv nhận xét, tuyên dương. ban đầu. HĐ 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ (8 P) HS nhớ lại câu chuyện hoặc nhân vật có trong quyển sách GV theo dõi. mình vừa đọc rồi vẽ hoặc viết lại Cho HS chia sẻ trước lớp. những gì mình thích. HS chia sẻ điều mình viết hoặc GV nhận xét và kết thúc tiết học, cho HS về vẽ trước lớp. lớp. HS cả lớp nhận xét. HS về nhà nhớ và vẽ lại đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được kiến thức về tỉ số. - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 12
- quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về tỉ số để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Đố vui: 6 : 7 = .... ; 5 : 8 = . 15 : 9 = .... - Thực hiện theo yêu cầu (vào bảng con) a: b = .. (b khác 0 ) - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút). * Mục tiêu: Nắm được kiến thức về tỉ số. * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc ví dụ. khách. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế. số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị. - HS thực hành vẽ. => Để biết số xe tải bằng mấy phần số 5 xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là 7 tỉ số của số xe tải và số xe khách. - HS nghe giảng. * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần bảy. + HS đọc tỉ số 5 + Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe 7 khách. + Tương tự như trên để biết số xe khách + Ta lấy 7 : 5 hay 7 bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 5 13
- * 7 : 5 hay 7 đây chính là tỉ số của số xe 5 khách và số xe tải. + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần + HS đọc tỉ số. năm. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 7 số xe tải. 5 b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng. + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao 5 + 5 : 7 hay . nhiêu? 7 + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao + 3 : 6 hay 3 . nhiêu? 6 + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ + a : b hay a . số của số thứ nhất và số thứ hai là bao b nhiêu? - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b a hay với b khác 0. b Lưu ý HS: Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp về Đáp án: cách viết tỉ số của 2 số trong từng 2 a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là trường hợp cụ thể. 3 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng; khen a 2 hay có thể viết: . ngợi/ động viên. b 3 b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 7 . 4 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 6 . 2 *Lưu ý: Giúp dỡ hs M1+M2. 14
- d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 4 . Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia 10 sẻ: Cá nhân – cặp đôi – lớp. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số + Để giải được bài toán thì các em phải số bạn gái và số bạn cả tổ. tìm gì? + Tìm số bạn của cả tổ. + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ Bài giải sung. Số HS của cả tổ là: + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 5 + 6 = 11 (bạn) ngợi/ động viên. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 : 11 = 5 11 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 6 : 11 = 6 11 Đáp số: 5 ; 6 11 11 Bài 2 + bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm). - HS tự làm, hai làm vào bảng phụ - Chia sẻ lớp. Bài tập 2: - Chốt cách tìm tỉ số. a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 2 8 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 8 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - GV nêu bài toán: Lớp 4 A có 13 học sinh nữ và 14 học sinh nam. Tìm tỉ số - HS nêu cách làm và kết quả. của học sinh nam và hoc sinh nữ của lớp 4A. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 15
- ................................................................................................................................. ........................................ Tập đoc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành) - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện - Kể tên các bài tập đọc và học thuộc - Thực hiện trò chơi. lòng đã học trong học kì 2. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/3 lớp). * Mục tiêu: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. * Cách tiến hành: 16
- - Cá nhân - Cả lớp. - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về đọc. chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, - Nhận xét trực tiếp từng HS. 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa - Đọc và trả lời câu hỏi. tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”. * Mục tiêu: Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. * Cách tiến hành: + Trong chủ điểm “Người ta là hoa - 1 HS đọc yêu cầu. đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ - HS thực hiện nhóm 2 hoàn thành nào là truyện kể? bảng – chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động khen ngợi/ động viên. Trần Đại Nghĩa. Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 nêu được * Tên bài: Bốn anh tài tên nhân vật và hiểu nội dung bài. * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này. 17
- IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ KĨ THUẬT LẮP CÁI ĐU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Nắm được quy trình lắp cái đu. - Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học, cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu. - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi; Truyền điện - Thực hiện trò chơi. Nêu các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Nắm được quy trình lắp cái đu. - Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu. * Cách tiến hành: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và Nhóm 2 – Lớp. nhận xét mẫu: - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã - HS quan sát vật mẫu. lắp sẵn 18
- - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi. + Cái đu có những bộ phận nào? + Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục + Nêu tác dụng của cái ghế đu trọng đu. thực tế. + Ở các trường mẫu giáo hoặc trong công viên, các gia đình, ta tường thấy HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu. thuật: + GV lắp cái đu theo qui trình trong SGK để học sinh quan sát. - HS quan sát thao tác của GV. a. Chọn chi tiết - GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. - HS làm cùng GV chọn các chi tiết để - Khi GV hướng dẫn có thể gọi HS lên vào nắp hộp. chọn các chi tiết - 1 số HS lên bảng chọn chi tiết theo yêu cầu của GV. b. Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ đu (H2 – SGK) Trong quá trình lắp GV có thể dưa ra một số câu hỏi: + Để lắp được giá đỡ đu cần phải chọn + Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá những chi tiết nào? đỡ trục đu. + Để lắp được giá đỡ đu cần cấn chú ý + Vị trí ngoài của các thanh thẳng 11 đến điều gì? lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: (H3 – SGK) Trước khi lắp GV gọi HS trả lời câu hỏi. + Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết + Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 nào. Số lượng bao nhiêu? lỗ, ... * Lắp trục đu vào ghế (H4 – SGK) GV cho HS quan sát hình 4, - SGK, sau + HS lên bảng thực hành. đó gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn. - Trước khi lắp GV hỏi: để cố định trực đu cần bao nhiêu vòng hãm? + Cần 4 vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu: + GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp H4 vào H2) để hoàn thành cái đu hình 19
- 1, sau đó KT sự dao động của cái đu. d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết: - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - HS lên thực hành dưới sự hướng dẫn - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi của GV. tiết vào hộp. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Nhắc lại các bước lắp cái đu. phút) - Hoàn chỉnh các bước lắp ghép. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Thứ Tư, ngày 29 tháng 3 năm 2023 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 20

