Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về các phép tính với phân số; kiến thức hình học và cách giải toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu các bước giải bài toán Tìm Trả lời: hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Vẽ sơ đồ. của hai số đó. + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau. + Tìm số lớn, số bé. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một
- trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV - Đọc yêu cầu bài tập. ghi bài tập lên bảng. - Cá nhân vào bảng con - chia sẻ lớp Đáp án: 3 11 12 11 23 a) 5 20 20 20 20 5 4 45 32 13 - Chốt đáp án. b) *Củng cố cách cộng, trừ, nhân, 8 9 72 72 72 9 4 9 4 36 3 chia phân số, cách tính giá trị biểu c) d) thức 16 3 16 3 48 4 4 8 4 11 44 11 - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối : cùng tới PS tối giản. 7 11 7 8 56 14 3 4 2 3 3 10 13 e) : 2 5 5 5 5 5 5 5 Bài 2: Cá nhân vào vở – chia sẻ cặp đôi- lớp. -Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc + Muốn tính diện tích hình bình + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy (cùng hành ta làm như thế nào? một đơn vị đo) - Chốt đáp án. Bài giải *KL: Củng cố cách tính diện tích Chiều cao của hình bình hành là: hình bình hành, cách tìm phân số 5 của một số. 18 = 10 (cm) 9 Diện tích của hình bình hành là: 18 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 Bài 3 Cá nhân – Chia sẻ lớp. - Yêu cầu HS đọc đề toán, - HS đọc đề toán, phân tích bài toán, nêu dạng hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? toán. - Tự giải vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra bài của nhau, 1 em làm vào bảng phụ. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Gv chụp một số bài làm của HS Bài giải chiếu lên Zalo Ta có sơ đồ: Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| ? ô tô - GV nhận xét, đánh giá bài làm Ta có, tổng số phần bằng nhau là: trong vở của HS, củng cố cách 2 + 5 = 7 (phần)
- giải bài toán ... tổng – tỉ... Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 5 = 45 (chiếc) Đáp số: 45 chiếc ô tô + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. + Nêu các bước giải bài toán về Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. tìm hai số khi biết tổng và tỉ số Bước 3: Tìm giá trị 1 phần. của hai số đó. Bước 4: Tìm SB, SL - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. Bài 4 + bài 5 (HSNK) Bài 4: Đ/s: Con: 10 tuổi - Củng cố cách giải bài toán Hiệu Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H – Tỉ là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình 4 B 2 8 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-3p) - Nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Nêu bài toán: Con kém bố 35 tuổi. - Nêu kết quả và cách làm. Tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
- * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đặt câu khiến trong các tình huống giao tiếp thể hiện được phép lịch sự). - Phẩm chất: Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Ứng xử với người khác (lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị với người khác; biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện + Đặt 1 câu khiến và nêu tình huống sử dụng câu khiến đó. - Thực hiện trò chơi. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét (tìm hiểu ví dụ.) Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập, đọc * Bài tập 1,2,3: thầm mẩu chuyện và thảo luận theo cặp - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + bài tập 1,2,3 (SGK). 4. Gọi HS phát biểu: + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là: + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai). + Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai). + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa:
- yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. + Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. + Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. cách nói lịch sự. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết được các câu yêu cầu, đề nghị. * Bài tập 4: - HS trả lời: + Theo em như thế nào là lịch sự khi + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù yêu cầu, đề nghị? hợp với quan hệ giữa người nói và người - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nghe, có cách xưng hô phù hợp. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS nối tiếp lấy ví dụ. - Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự * GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng - Lắng nghe. xử, thương lượng lịch sự để đạt được mục đích giao tiếp. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * Cách tiến hành: * Bài tập 1; 2: Cá nhân - Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng đúng, lịch sự và ghi đáp án đúng vào - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Bài bảng con tập 1 Ý b,c thể hiện thái độ lịch sự khi * Bài tập 1 giao tiếp. Đáp án: BT 2: Cách trả lời b, c, d là cách trả + Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay + Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn hơn. cái bút được không? * Bài tập 2: Lưu ý HS để thể hiện thái độ lịch sự Đáp án: có thể dùng câu khiến hoặc câu hỏi - Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là được sử dụng với mục đích khác. cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. * Bài tập 3: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
- - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp sử dụng câu khiến). câu khiến. a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói - Yêu cầu HS so sánh các cặp câu lịch sự. khiến. - Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất - Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS lịch sự. khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói lịch sự, - Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói không lịch sự, c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể hiện mệnh lệnh chưa lịch sự. - Câu Theo tớ, cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự. d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói cộc lốc, chưa lịch sự. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với! thể hiện lễ phép. * Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, Đáp án: lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ đạt được hiệu quả mong muốn (KNS). ghi chép nhé! * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ khiến. cháu một chút nhé! 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc (2 – 3 phút) sống. - Xây dựng hai đoạn hội thoại, một đoạn yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu quả giao tiếp trong hai tình huống đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Hs biết yêu thích và bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà hoặc máy chiếu; bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Hát tập thể, vận động tại chỗ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - Chơi theo hướng dẫn. điện: thi kể về con vật mà em yêu thích và nói về đặc điểm của nó. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: a. Phần nhận xét: - 2 HS đọc nối tiếp bài văn Con Mèo Hung. Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 em đọc các yêu cầu 2; 3; 4 ; cả lớp đọc - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài văn Con thầm. Mèo Hung. - HS thực hiện yêu cầu 2; 3; 4 (SGK) và chia sẻ cặp đôi. - Một số HS phát biểu ý kiến. Bài văn có 3 phần, 4 đoạn: + Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con * Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy mèo. nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con vật có
- miêu tả con vật. cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB). - GV nhận xét, chốt lại. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ. - Cho HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) *Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân - Cả lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. - Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu - Giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý. con vật mình sẽ lập dàn ý. HS lập dàn ý vào vở; 2 HS lập vào bảng phụ. Gọi HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận - GV nhận xét, chốt lại, khen những HS xét. làm dàn ý tốt. Treo bảng phụ và chữa bài->Cả lớp cùng - GV đọc cho HS nghe một số dàn ý nhận xét và bổ sung. mẫu. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Nêu lợi ích của các con vật mà em vừa -4- 5 HS nêu. tả. - Em cần làm gì để bảo vệ các con vật - Tự liên hệ. đó? * Giúp Hs biết được lợi ích của mỗi con vật nuôi mà em vừa tả và giáo dục Hs biết yêu thích và bảo vệ vật nuôi. Hoàn thiện dàn ý của bài văn. - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết.và quan sát ngoại hình hoạt động cảu một con chó hoặc con mèo. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................. Buổi chiều ĐẠO ĐỨC
- THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Có ý thức vượt khó trong học tập. Biết yêu lao động; Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. + Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. + Tôn trọng luật giao thông. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.). - Phẩm chất: Yêu thương, trách nhiệm và có thái độ tự trọng và tôn trọng người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện - Thực hiện trò chơi. Kể tên các bài đạo đức đã học trong học kì 2. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25p) * Mục tiêu: + Có ý thức vượt khó trong học tập. Biết yêu lao động; Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. + Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. + Tôn trọng luật giao thông. * Cách tiến hành: HĐ1: Ôn lại các kiến thức Nhóm 5 – Lớp Kĩ thuật khăn trải bàn. *Nhóm 1: Nêu những hành động và việc làm * Hành động và việc làm thể hiện thể hiện yêu lao động. yêu lao động: + Tích cực tham gia các hoạt động ở trường. + Làm việc nhà giúp mẹ. + Chăm học. * Nhóm 2: Nêu một số khó trong học tập và
- những biện pháp khắc phục khó khăn đó. * Nêu một số khó trong học tập và những biện pháp khắc phục khó khăn đó: + Gặp bài toán khó không nản chí. + Nhà ở xa- dậy sớm để đi học đúng giờ; .... * Nhóm 3: Nêu một số việc làm thể hiện giữ gìn, bảo vệ các CTCC * Một số việc làm thể hiện giữ gìn, bảo vệ các CTCC: + Không viết vẽ bậy lên tường + Không leo trèo lên các đồ tâm linh + Dọn dẹp VS sạch sẽ + Trang trí, làm mới,... * Nhóm 4: Nêu những việc nên làm để an toàn khi tham gia giao thông. * + Đi bên phải đường. + Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy; + Ngồi trên ô tô không thò đầu ra ngoài; ... * Nhóm 5: Kể những việc làm thể hiện lòng *+ Quyên góp sách vở ủng hộ bạn nhân đạo. nghèo. + Thăm hỏi gia đình có hoàn cảnh khó khăn; .... - GV nhận xét chung, hệ thống lại KT liên - Đại diện nhóm trình bày trước quan các bài học lớp. HĐ 2: Xử lí tình huống Nhóm 6 – Lớp - Yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử - HS thảo luận, đóng vai và diễn lại lí các tình huống sau: tình huống với các cách ứng xử phù + Trên đường đi học về Nam thấy mấy bạn hợp. nhỏ đang đá bóng giữa lòng đường. Nếu là - Các nhóm nhận xét, bổ sung Nam em sẽ làm gì? + Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo lên chơi cho thích. - GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi ứng xử của HS trong từng tình huống. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút). - Thực hành theo nội dung các bài học. - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ
- về hành vi đạo đức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Tự học HĐTV: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn; - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích; 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (Biết chọn sách để đọc); giao tiếp và hợp tác (cùng bạn đọc và trao đổi nội dung của bài vừa đọc); giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết vẽ. - Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Sách ở thư viện. - Giấy A4; bút vẽ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu (2-3 phút) * Cách tiến hành: - Ổn định chỗ ngồi. - HS ổn định chỗ ngồi. - Nhắc lại nội quy thư viện. - Nhắc lại nội quy. - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn sách không? 2. Hoạt động đọc cặp đôi * Trước khi đọc (5p) - GV: Ở hoạt động đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em - Lắng nghe. thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu,
- hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành - Chọn cặp. cặp đôi và ngồi gần với nhau. + Ở lớp 4 các em thường chọn sách mã màu - Nêu và chỉ vào từng mã màu. nào? + Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - HS nêu kết hợp làm mẫu. - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. - Lên chọn sách. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. * Trong khi đọc (10P) - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện - Đọc cặp đôi. nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc (6p) - Hướng dẫn các cặp đôi hãy mang theo sách và đến ngồi gần cô. - Tổ chức cho Hs chia sẻ quyển sách vừa - Các cặp đôi lên chia sẻ trước đọc: lớp. +Em vừa đọc cuốn sách gì? +Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? +Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các bạn nghe? +Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời
- HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại - Trả sách vào thư viện. vào đúng vị trí. * Hoạt động mở rộng (8P – 5P): Viết và vẽ * Trước hoạt động: - Chia nhóm. - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong - Nhóm trưởng lên nhận vật nhóm. phẩm. * Trong hoạt động: - HS vẽ tranh và viết cảm nhận. - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Trình bày sản phẩm và chia sẻ. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: +Em vẽ nhân vật nào? +Tại sao em lại thích nhân vật đó? + Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? * Kết luận: - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện để mượn - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
- - Xác định được tỉ lệ bản đồ. - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan.). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Các loại bản đồ hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố - HS chơi theo nhóm 4: bạn. + Nhóm trưởng nêu bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai - Nhận xét. số đó” và yêu cầu các bạn trong nhóm làm - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài sau đó báo cáo kết quả. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Xác định được tỉ lệ bản đồ. - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. * Cách tiến hành: * Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - HS thực hành theo yêu cầu của GV. - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản - HS nghe và nhắc lại. đồ - Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam - HS lắng nghe. được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. + Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000;
- 1: 200; 1 : 5000,... - HS thực hành cá nhân. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số, tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó(10000000cm, - HS lắng nghe. 10000000dm, 10000000m ) 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề - Thực hiện cá nhân – chia sẻ cặp đôi bài. – Chia sẻ lớp + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 1000 mm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 1000 m. - GV hỏi thêm: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 5000 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 10000 m. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - GV chữa bài, chốt cách xác định độ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài- HSthu lênnhỏ Tỉ lệ 1: 1000 1 :300 1 :1000 1 : 500 bản đồ Độ dài cm 1 dm 1mm 1m thu nhỏ Độ dài 1000 300 10000 500m thật cm dm mm - Bài 3 (HSNK) - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
- trước lớp. d) 1 km (vì 1 10 000 = 10 000 dm = 1 km) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) - Lấy ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Tập đoc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc rành mạch các chữ số chỉ thời gian, tên nước ngoài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma- Gien-Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4 trong SGK). - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 5 trong SGK. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Giáo dục HS biết tìm tòi, học hỏi, thích khám phá; dũng cảm không ngại khó khăn. * HS hiểu thêm về đại dương thế giới; biết biển là đường giao thông quan trọng từ đó Giáo dục BVTNMT BĐ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện); bản đồ thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Đọc thuộc lòng một số khổ thơ
- của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + 2- 3 HS đọc + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê giả đối với quê hương đất nước hương đất nước. Tác giả khẳng định không có như thế nào? nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, - Lắng nghe. chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn. (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, sứ mạng,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân cho các HS (M1). (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - GV đọc diễn cảm bài văn. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả thảo luận.
- + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá hiểm với mục đích gì? những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. + Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo - Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – hành trình nào? Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ - GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu. * GV dùng bản đồ thế giới chỉ rõ hành trình của hạm đội: Đoàn thuyền của Ma- gien – lăng xuất phát từ của biển Xê- vi- a nước Tây Ban Nha ở Châu Âu đi qua Đại tây Dương đến Nam Mĩ tức là châu Mĩ đến Thái Bình Dương, đảo Ma- tan thuộc châu Á qua Thái Bình Dương và cập bờ biển Tây Ban Nha. Cuộc thám hiểm đầy hi sinh, gian khổ và mất mát. + Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được gì? trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về Bình Dương và nhiều vùng đất mới. các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra * Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được hai đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * Giáo dục BVTNMT BĐ: Qua câu - Nhắc lại nội dung bài. chuyện em biết trên thế giới có những đại - Trên thế giới có 4 đại dương dương nào? - Gv kết luận và nói thêm cho Hs biết biển là đường giao thông quan trọng từ đó giáo dục Hs có ý thức bảo vệ môi trường biển. Hỏi: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, - Ham học hỏi, tìm tòi, đọc nhiều sách, là học sinh các em cần phải làm gì? kiên trì, dũng cảm, ... - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá cuộc sống. - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám hiểm Ma-gien-lăng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được công dụng của xe nôi - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi. - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới. chỗ. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. Nắm được quy trình lắp xe nôi. * Cách tiến hành: HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Nhóm 2 – Lớp - GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn - HS quan sát. và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. + Xe nôi có mấy bộ phận? + 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh xe, giá đỡ bánh xe. + Nêu tác dụng của xe nôi + Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết * Chọn các chi tiết. theo SGK. - Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết - HS thực hành. trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b/ Lắp từng bộ phận: * Lắp từng bộ phận. - Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi: + Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi + 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U tiết nào, số lượng bao nhiêu? dài. - GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. - Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. + Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục + Lắp hai giá đỡ bánh xe? - Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. + Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn? + Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của tấm lớn.

