Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- TUẦN 31 Thứ Hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023 TOÁN THỰC HÀNH (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Thước có vạch chia cm. HS: Thước có vạch chia cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Tiếp sức - Thực hiện trò chơi: + Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất bằng thước dây. + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên sao cho vạch của thước trùng với điểm đó. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối. + Đọc số đo tại điểm cuối. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) *. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. * Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- * Cách tiến hành: - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ Cá nhân- cặp đôi - chia sẻ lớp. dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 - 1 HS đọc VD m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. + Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, + Chúng ta cần xác định được độ dài trước hết chúng ta cần xác định gì? đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng đoạn thẳng AB thu nhỏ. AB và tỉ lệ của bản đồ. - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000: 400 = 5 (cm) + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti- + Dài 5 cm. mét? - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 + Chọn điểm A trên giấy. cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng + HS thực hành. AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) * Mục tiêu: - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã - HS nêu. đo ở tiết thực hành trước. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: thị chiều dài bảng lớp và vẽ. 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù Ví dụ: hợp với chiều dài thật của bảng lớp + Chiều dài bảng là 3m. mình) + Tỉ lệ bản đồ 1: 50. 3m = 300cm
- Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 300: 50 = 6 (cm) - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm. Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm bài. - Củng cố cách vẽ Đáp án + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm + Chiều dài phòng học trên bản đồ là: 800 : 200 = 4 (cm) + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm) + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Về nhà thực hành đo và biểu thị mặt – 3 phút) bàn học ở nhà của em trên bản đồ theo tỉ lệ: 1:20. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Chuyển câu kể thành câu khiến; đặt câu khiến đúng với các tình huống) - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng đúng câu cảm trong mục đích diễn đạt cụ thể để bộc lộ cảm xúc chân thành của mình với người giao tiếp. + Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực; trách nhiệm, biết đoàn kết, yêu thương.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong - HS thực hiện dưới hình thức trò chơi sách báo, xem trên truyền hình, internet. Truyền điện. Và đặt câu thể hiện cảm xúc của em về cảnh đẹp đó. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1, 2, 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. - HS thảo luận 2 và trình bày trước lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ * GV kết luận: Câu cảm là câu dùng để ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, thật,... đau xót, ngạc nhiên...của người nói. - Trong câu cảm, thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật...khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. b. Ghi nhớ:
- - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy VD về câu cảm. - HS nối tiếp lấy VD 3. HĐ luyện tập, thực hành (15p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài cá nhân. HS cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,.... - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ ghê! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Hỏi: Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm quá! bằng cách nào? + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu. + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu + Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. Kĩ thuật khăn trải bàn. Làm bài theo nhóm 4 – Lớp Đáp án: - GV chốt đáp án đúng. + Tình huống a: HS có thể đặt các câu - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp với thể hiện sự thán phục bạn. từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc chân - Trời, cậu giỏi thật! thành của mình với người giao tiếp. - Bạn thật là tuyệt! - Bạn giỏi quá! - Bạn siêu quá! + Tình huống b: - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá!
- Bài tập 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét và chốt lại lời giải. - HS làm bài cá nhân- chia sẻ nhóm 2. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc phù Đáp án: hợp với từng tình huống. a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! => Bộc lộ cảm xúc thán phục. c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 – 3 phút) - Nhắc lại nội dung ghi nhớ về câu cảm. - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm - Thực hiện theo yêu cầu. phù hợp với tình huống đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT1;2). - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. + Có ý thức nhắc nhở mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Mẫu đơn khai báo tạm trú, tạm vắng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p)
- * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Yêu cầu HS đọc các đoạn văn miêu tả - Thực hiện theo nhóm 4. hình dáng, hoạt động con vật. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25p) * Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). *Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp. - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - GV chiếu mẫu đơn khai báo tạm trú lên bảng và giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân) và tác dụng của CMND. + Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng. + Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà nơi em và mẹ đến chơi. + Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không phải đi đâu) vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm vắng) - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung đơn - Cho HS trình bày. yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào - GV nhận xét, khen những HS đã điền chỗ trống thích hợp. đúng, sạch, đẹp. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét và GDKNS: Ta phải - HS trả lời câu hỏi (SGK). khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có - Lắng nghe.
- căn cứ để điều tra, xem xét. Đó là thể hiện trách nhiệm của người công dân. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Về nhà hoàn thiện phiếu khai báo. - Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn khác thông dụng trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... Buổi chiều ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: HS ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh, các tấm thẻ xanh, đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện - Thực hiện trò chơi. + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để + Chết người, mất mát tài sản, ...
- lại? + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao + HS nêu thông? - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 4– Lớp - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK theo các câu hỏi: + Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy? + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. + Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế + Con người phải sử dụng nước ô nào tới cuộc sống? nhiễm, thực phẩm không an toàn, gây ra nhiều bệnh tật,... * GDQP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con - HS lắng nghe người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả gia đình và xã hội. + Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi + HS nêu. trường? - GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường - HS lắng nghe – Hs đọc nội dung trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề bài học. ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người. Cần có các biện pháp tích cực bảo vệ môi trườn. Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết của tất cả mọi người. HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: - HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? + Thẻ màu xanh với việc làm có tác a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. dụng bảo vệ môi trường. b/. Trồng cây gây rừng. + Thẻ màu đỏ với các việc làm c/. Phân loại rác trước khi xử lí. không có tác dụng bảo vệ môi d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh trường. hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. - GV kết luận: - HS liên hệ bản thân, gia đình, địa + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. phương đã có những việc làm nào + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, bảo vệ môi trường, những việc làm d, e, h. nào chưa bảo vệ môi trường và cách khắc phục. * GD tư tưởng HCM: Hàng năm, vào mùa - HS lắng nghe. xuân, chúng ta thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 - HS đọc nội dung Ghi nhớ. phút). - Thực hiện bảo vệ môi trường - Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về bào vệ môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ .......................................... TỰ HỌC VẼ TRANH VỀ CHỦ ĐỀ: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết yêu hòa bình và biết thể hiện tình yêu hòa bình qua các tranh vẽ. - Rèn năng khiếu vẽ tranh; kĩ năng thuyết trình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu hòa bình, đoàn kết, chia sẻ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Ba tranh vẽ về chủ điểm Hòa bình và hữu nghị, mỗi bức tranh được che bởi 4 mảnh ghép; giá treo tranh; 12 quả bóng nhựa. HS: Bút chì, bút màu, giấy vẽ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát và vận động - Lớp hát và vận động. theo bài hát “Trái đất này là của - HS nêu nội dung bài hát. chúng mình”. - GV giới thiệu tiết hoạt động. 2. Hoạt động khám phá: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được các thông điệp về hòa bình, hữu nghị qua các bức tranh. Rèn kĩ năng trình bày trước lớp. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia thành 3 đội - HS chia thành 3 đội chơi. chơi. - Gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi: - Lắng nghe. + Mỗi đội lần lượt cử hai bạn, dùng đầu kẹp một quả bóng và di chuyển về phía bức tranh của đội mình, thả bóng vào giỏ, rồi lại mở một mảnh ghép, chạy nhanh về vị trí của đội; cứ thực hiện như thế cho đến khi các mảnh ghép được mở hết. Phía sau mảnh ghép là một bức tranh về chủ đề hòa bình - hữu nghị. Các đội thảo luận về nội dung tranh. Đội nào mở mảnh ghép nhanh nhất và trình bày đúng nội dung và thông điệp của bức tranh thì đội đó thắng cuộc. + Thời gian chơi được tính bằng bài hát: Em yêu hòa bình. - HS tiến hành chơi. - GV theo dõi làm trọng tài. - Đại diện từng đội trình bày nội dung, thông điệp của bức tranh - các đội khác GV: Công bố nhóm thắng cuộc và và Gv nhận xét. trao phần thưởng. - GV hỏi nhóm thắng cuộc: Em hãy - Khéo léo, nhanh nhẹn, hợp tác khi
- chia sẻ điều gì đã giúp đội bạn chiến chơi, thắng? 3. Hoạt động trải nghiệm: (15 phút) * Mục tiêu: HS biết yêu hòa bình và biết thể hiện tình yêu hòa bình qua các tranh vẽ. Rèn năng khiếu vẽ tranh; kĩ năng thuyết trình. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: mỗi nhóm vẽ tranh có nội dung về Hòa bình và - HS chia nhóm ngẫu nhiên thành 4 hữu nghị. nhóm. - Các nhóm thảo luận để chọn ý tưởng cho bức tranh. - Yêu cầu học sinh lấy dụng cụ ra - Tiến hành vẽ tranh. vẽ. - GV quan sát và giúp đỡ học sinh. - Tổ chức cho HS trưng bày tranh và - HS các nhóm lần lượt lên thuyết trình thuyết trình trước lớp. tranh. - Cả lớp cùng GV bình chọn nhóm vẽ đẹp, có ý tưởng hay. 4.Tổng kết. Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát Nhận xét tiết hoạt động, tuyên Em yêu hòa bình. dương HS thực hiện tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên
- quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu: HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS kể tên các hàng của số trong hệ thập phân đã học. - GV chữa, chốt đáp án HS làm bài cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh Đáp2 án: chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn 24308 tám vị. Một trăm sáu mươi nghìn hai 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 Gtrăm bảy mươi tư. 160274 chục, 4 đơn vị. Một triệu hai trăm ba mươi bảy 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 1237005 nghìn không trăm linh năm nghìn, 5 đơn vị. Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. - nghìn Củng không cố cách trăm đọc, chín viết mươi. và cấu8004090 tạo STN. Bài 3a (HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài dưới hình - Thực hiện trò chơi. thức trò chơi Truyền điện.
- Hỏi: - Trả lời: + Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục mỗi lớp có những hàng nào? triệu, triệu. + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn. + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn - Chốt đáp án. vị. + Hỏi: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong điều gì? số đó Bài 4: Cá nhân – Lớp. a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. ví dụ minh hoạ. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào sao? bé hơn số 0. c) Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Bài 2 + Bài 5 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm tự làm bài vào vở; 2 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. Đáp án: Bài 2: 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 5: a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800 999 ; 1000 ; 1001 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102 998 ; 1000 ; 1002 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203 Yêu cầu HS nhắc lại: 997 ; 999 ; 1001 Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị? Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị? Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p)
- Hướng dẫn HS làm thêm các bài: - Nhắc lại đặc điểm về dãy số tự nhiên. - Từ 10 đến 30 có bao nhiêu số tự nhiên - Thực hiện theo yêu cầu. liên tiếp? - Viết các số chẵn lớn hơn 12 và nhỏ hơn 32. Tính tổng các số này. - Về nhà: Luyện đọc, viết số tự nhiên; tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... .................................................. TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng- co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn). - Phẩm chất: Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng một - Đại diện các nhóm thi đọc và trả lời câu hỏi,
- số câu thơ của bài Dòng sông mặc chia sẻ trước lớp: áo. + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, - GV nhận xét chung, Giới thiệu cảnh vật. bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể - Lắng nghe. hiện tình cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, cho các HS (M1). chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi – chia sẻ cặp đôi- trình bày trước lớp. + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu- bao giờ? chia từ đầu thế kỉ thứ XII. + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với + Khu đền chính gồm 3 tầng với những những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được xây dựng như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách. - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe. trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia *Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, cẩn thận yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh quy trình. - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện Thực hiện trò chơi. Nêu quy trình lắp xe nôi. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp xe nôi. HS thực hành lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của bạn. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi Nhóm 2 – Lớp. a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết - HS thực hành trong nhóm 2. để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu
- - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, - Thực hành theo nhóm 2 GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS trưng bày sản phẩm phẩm. - HS đánh giá chéo sản phẩm của + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật. nhóm bạn. + Có thể chuyển động được. - Bình chọn sản phẩm tốt nhất. + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Hoàn thiện lắp ghép xe nôi phút) - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép xe nôi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: NGHE LỜI CHIM NÓI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. *GD BVMT: Ý thức yêu quý lời chim, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Rung chuông vàng. - Yêu cầu HS viết vào bảng con: mỗi - Viết vào bảng con: HS 5 từ đã tìm được ở bài tập 1 tiết Ví dụ: ra lệnh, ra vào, rong chơi, nhà chính tả trước. rông, ... - GV nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Cho HS đọc bài chính tả. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. Hỏi: + Tác giả đã nghe thấy lời chim nói + Loài chim nói về những cánh đồng, những gì? những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. + Nêu nội dung bài viết. + Thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. * GDBVMT:Bài thơ gợi lên những cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể nghe thấy những thanh âm trong trẻo

