Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc 48 trang vuhoai 06/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

  1. TUẦN 32 Thứ Hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép tính nhân, chia số tự nhiên để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: - Chia lớp thành 3 đội chơi. a + b = b + (a + b) + c = + (b +c) - Chơi theo sự điều hành của lớp trưởng. a + 0 = + a a - = a - a = 0 - Gv nhận xét trò chơi. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu:
  2. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1; 2) (HS năng khiếu - HS nêu yêu cầu của bài. hoàn thành cả bài). Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. * Kết quả: - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ a) 2057 13 = 26741 động viên. 428 125 = 53 500 3167 204 = 646 068 b) 7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 13 498 : 32 = 421 (dư 26) - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện - HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính. phép tính. Bài 2 Cá nhân – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu yêu cầu của bài; làm bài vào vở; - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày 1em làm vào bảng phụ. bài trong vở của HS. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Đáp án động viên. a. 40  x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 13 x = 2665 + Yêu cầu HS nêu cách tìm x trong mỗi a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, trường hợp. muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia. Bài 4: cột 1, HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp 2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS chữa bài dưới hình - Làm bài cá nhân. thức trò chơi “Tiếp sức”. - Chia lớp thành 3 đội chơi và chữa bài, và giải thích cách làm.
  3. Đáp án: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi đội 13500 = 135  100 thắng cuộc. 26  11 > 280 1600 : 10 < 1006 257 > 8762  0 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 15  8  37 = 37 15 8 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các tính chất của phép nhân - HS tự làm vào vở – chia sẻ lớp. Bài 3 + Bài 5 (dành cho HS hoàn * Bài 3: thành sớm) a  b = b  a => t/c giao hoán - Củng cố các tính chất của phép nhân, (a  b)  c = a  (b  c) => t/c kết phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành hợp. lời các tính chất đã học. a  1 = 1  a = a => t/c nhân một số với 1. a  (b + c) = a  b + b + a  c => t/c nhân một số với 1 tổng. a : 1 = a => chia một số cho 1. a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó. 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Bài 5: * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp Bài giải thực tế 17 650 đồng. Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (lít) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-3p) - Nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, Nêu bài toán: chia số tự nhiên. - Vận dụng tính chất của phép nhân, - Nêu kết quả và cách làm. phép chia để tính nhanh: 54113 + 45113 + 113 24  3 - 12 5. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  4. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 2; 3 hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - HS trả lời theo nhóm 4, báo cáo trước lớp. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi câu. chốn, nguyên nhân, mục đích, ... của sự việc nêu trong câu. + Đặt câu có trạng ngữ và cho biết trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thực hiện. câu. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
  5. * Cách tiến hành: a. Nhận xét. Cá nhân – Lớp Bài tập 1+ 2 - 2 HS nối tiếp đọc nội dung bài tập 1, 2. - GV giao việc: - Làm bài cá nhân, + Xác định thành phần trạng ngữ trong - HS trình bày kết quả. các câu. Đáp án: + Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng trong các câu đó. bừng. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô? Hỏi: + Trạng ngữ vừa tìm được trong các + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? cho câu. + Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi gì? + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? - GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là các - HS lắng nghe. trạng ngữ chỉ nơi chốn. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. BT. - HS làm bài vào vở, chia sẻ lớp. - HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Đáp án: + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
  6. + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu. được ở BT 1. Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công - GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình. nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa đã nở. Bài tập 3: Tổ chức trò chơi Tiếp sức Nhóm – Lớp giữa các thành viên trong tổ. Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. vui vẻ. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác thêm trạng ngữ cho câu. em. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh, ... một vùng. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa. - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2). - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  7. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 3 qua hoạt động luyện tập, thực hành: Biết dùng từ ngữ thích hợp viết được một đoạn văn tả con vật và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết). - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. Biết yêu quý, bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Tranh ảnh gà trống, chim gáy. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận con vật. - Nhóm 4 thực hiện, chia sẻ trước lớp. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). *Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - Đọc yêu cầu BT1. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2: Tìm - Cả lớp đọc thầm bài Con chuồn chuồn xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của nước và hoàn thành bài tập. mỗi đoạn - Chia sẻ trước lớp: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu phân vân. + Đoạn 2: Phần còn lại. * Ý chính của mỗi đoạn. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. + Em có nhận xét gì về hình thức và nội dung của mỗi đoạn văn? * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn văn chấm xuống dòng.
  8. * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, có câu mở đoạn và câu - GV nhận xét, chốt ý. kết đoạn. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2). - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). *Cách tiến hành: Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. - HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c câu văn thành đoạn văn phù hợp. - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, đúng. lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền câu mở đoạn. - Cho HS quan sát tranh ảnh và giới - HS quan sát. thiệu về chim gáy. Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - GV cho HS quan sát tranh, ảnh gà trống. * Nhắc học sinh: Đoạn văn đã có câu - Cá nhân viết bài vào vở. mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái đầu, mào để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. - Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. - HS đọc đoạn văn mình viết, cả lớp - GV nhận xét và khen những HS viết nhận xét, bổ sung. đúng yêu cầu, viết hay. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) GDHS biết bảo vệ các loài vật có ích. - Tự liên hệ. - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT3. - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống.
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Buổi chiều ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường và tuyên truyền mọi người cùng tham gia. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Nêu những hậu quả do ô nhiễm môi + Con người phải sử dụng nước ô trường mang lại? nhiễm, thực phẩm không an toàn, gây ra nhiều bệnh tật,... - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (28p)
  10. * Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: Nhóm 4 – Lớp. (Bài tập 2- SGK) - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh người trong các trường hợp đó? hưởng đến sự tồn tại của chúng và - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và thu nhập của con người sau này. chốt lại đáp án đúng. b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn), gây bệnh cho con người. e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí, gây ra các bệnh cho con người - KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô - Lắng nghe. nhiễm môi trường, tàn phá môi trường chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: Cá nhân – Lớp (Bài tập 3- SGK) - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. xanh, đỏ. - Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày a/ Không tán thành tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc b/ Không tán thành không tán thành) c/ Tán thành d/ Tán thành đ/ Tán thành - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  11. - GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, - Lắng nghe hiệu quả năng lượng. HĐ 3: Xử lí tình huống: Nhóm 2 – Lớp (Bài tập 4- SGK) - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt ra bên ngoài và tốt nhất là không lại những cách xử lí hợp lí. nên dùng bếp than tổ ong vì làm ô nhiễm môi trường b/ Đề nghị em giảm âm thanh. c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS) - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm, thôn, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở trường học. Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp - Từng nhóm HS trình bày kết quả học. làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý - GV nhận xét kết quả làm việc của từng kiến. nhóm. - HS liên hệ các việc mà mình đã làm được và chưa làm được để cùng thực hiện bảo vệ môi trường Kết luận chung: - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ - 1 HS đọc (SGK/44). 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút). - Thực hiện bảo vệ môi trường tại gia đình, lớp học. - Thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  12. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ .......................................... TỰ HỌC Tìm hiểu về chiến tháng 30/4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh có hiểu biết về ngày 30- 4, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Học sinh biết tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu hòa bình, đoàn kết, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tranh ảnh, tài liệu, bài báo, về ngày 30- 4; câu hỏi; - Phần thưởng; - Cây hoa và các bông hoa cắt bằng giấy màu, trên mỗi bông hoa có ghi một câu hỏi. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học và kết nối bài học. *Cách tiến hành: - HS hát tập thể bài Mùa xuân trên - Lớp hát và vận động. thành phố Hồ Chí Minh. - HS nêu nội dung bài hát. - GV giới thiệu tiết hoạt động. 2. Hoạt động khám phá: (15 phút) * Mục tiêu: - Học sinh có hiểu biết về ngày 30- 4, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Học sinh biết tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành ba đội chơi. - HS chia thành 3 đội chơi. - Các đội chơi đứng theo hình chữ U ở giữa có đặt một cây xanh. Trên
  13. các cành cây có cài những bông hoa giấy màu, mỗi bông hoa có ghi một câu hỏi. - Cho HS xem phim tư liệu về - Quan sát và lắng nghe. Chiến dịch Hồ Chí Minh. - Sau khi xem phim tư liệu lần lượt các Đội chơi lên hái hoa, thảo luận và cử đại diện trả lời câu hỏi (mỗi đội 3 lượt). Mỗi câu trả lời đúng hoàn toàn đưsats1 bông hoa. Nếu đội nào trả lời sai thì quyền trả lời dành cho hai đội còn lại. - HS tiến hành chơi theo hướng dẫn Câu hỏi: của GV. Câu 1: Có mấy mũi tiến công vào - Có 5 mũi tiến công và đánh chiếm 05 giải phóng Sài Gòn trong cuộc tổng mục tiêu quan trọng, bao gồm: sân bay tiến công và nổi dậy Mùa xuân 1975 Tân Sơn Nhất, Biệt khu thủ đô, Tổng và đánh chiếm bao nhiêu mục tiêu nha cảnh sát, Bộ tổng tư lệnh Ngụy, quan trọng, đó là những mục tiêu dinh Độc Lập. nào? - Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Câu 2: Chiến dịch giải phóng Sài Định chính thức được mang tên “Chiến Gòn - Gia Định chính thức được dich Hồ Chí Minh” vào ngày mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh” 14/4/1975 - Đồng chí Đại tướng Văn vào ngày, tháng, năm nào? Hãy cho Tiến Dũng làm tư lệnh chiến dịch Hồ biết tên đồng chí Tư lệnh chiến dịch Chí Minh. Hồ Chí Minh? - Chiếc xe tăng hùng dũng húc đổ cánh Câu 3: Chiếc xe tăng húc đổ cánh cổng sắt dinh Tổng thống ngụy (dinh cổng sắt dinh Tổng thống ngụy Độc Lập) trong ngày 30/4/1975 là lực (dinh Độc Lập) trong ngày lượng xe tăng thuộc đơn vị Lữ Đoàn 30/4/1975 là lực lượng xe tăng thuộc 203 (Quân Đoàn 2). Xe tăng số hiệu đơn vị nào? Hãy nêu số hiệu chiếc 390 đã húc đổ cổng dinh Độc Lập. xe tăng húc đổ cổng Dinh Độc Lập? Câu 4: Trong cuộc tổng tiến công mùa xuân 1975 trận đánh nào ác liệt - Xuân Lộc từ 8/4 – 22/4/1975. nhất, khổ nhất, hy sinh nhiều nhất? Câu 5: Chiến dịch HCM bắt đầu và - Bắt đầu 26/4 /1975, kết thúc lúc kết thúc từ ngày tháng năm nào? 11giờ 30phút ngày 30/4/1975. Câu 6: Trưa ngày 30/4/1975 lá cờ cách mạng tung bay trên nóc phủ Tổng thống. Bạn cho biết họ tên, - Bùi Quang Thận – quê ở tỉnh Thái quê quán của chiến sĩ cắm cờ trên Bình. nóc Dinh Độc Lập? Câu 7: Trong chỉ thị cho quân ta tiến công có câu “Thần tốc, thần tốc
  14. hơn nữa, táo bạo, táo bạo hơn - Đại tướng Võ Nguyên Giáp. nữa ” chì thị này là của ai? Câu 8: Miền Nam Việt Nam được hoàn toàn giải phóng vào ngày, - 30/04/1975. tháng , năm nào? Câu 9: Một chiến sĩ cách mạng hoạt động trong không quân ngụy, lái máy bay F5E ném bom xuống dinh - Nguyễn Thành Trung. Độc lập ngày 8/4/1975 rồi bay về vùng giải phóng an toàn. Đó là ai? Tổng kết- đánh giá: - Công bố HS có tổng số điểm cao nhất và trao giải thưởng. + Qua hoạt động em hãy nêu cảm + 3- 4 em nêu. nghĩ của em về truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam. 3. Hoạt động trải nghiệm: (15 phút) * Mục tiêu: HS biết thể hiện lòng tự hào dân tộc qua các hoạt động. Rèn kĩ năng thuyết trình. * Cách tiến hành: - HS chia nhóm ngẫu nhiên thành 3 - HS chia nhóm ngẫu nhiên thành 3 đội chơi. nhóm. - Mỗi nhóm tham gia một hoạt động: + Nhóm ca sĩ nhí: hát, múa mừng ngày giải phóng miền Nam 30/4. + Nhóm nhà thơ nhí: đọc thơ thuộc chủ đề. + Nhóm họa sĩ nhí: trưng bày các tranh ảnh, tài liệu, bài báo, về ngày 30- 4. - Các nhóm hoạt động theo nội dung đã chọn. - Hết thời gian, các nhóm lần lượt thể - GV nhận xét và khen cá nhân, các hiện tài năng. nhóm thực hiện tốt và có nhiều ý tưởng hay. 4.Tổng kết. Nhận xét tiết hoạt động, tuyên dương HS thực hiện tốt. - Liên hệ
  15. - Em hãy cho biết trách nhiệm của - Tự liên hệ người học sinh trong việc góp phần giữ gìn và bảo vệ tổ quốc. - GV nhận xét chung và nhắc nhở Hs hãy học tập gương chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ trong chiến thắng 30 – 4. Cả lớp hát bài Em yêu hòa bình. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết chữ hoặc - Chia lớp thành 3 đội chơi.
  16. số thích hợp vào chỗ chấm: a  ... = b  a - Chơi theo sự điều hành của lớp trưởng. (a  b)  c = a  (b  ...) a  1 = ...  a = a a  (b + c) = a  ... + b + a  ... a : 1 = ... a : a = ... 0 : a = ... - GV nhận xét trò chơi. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1a (HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hoàn thành cả bài.) - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của Đáp án: BT. a).Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m : n = 952 : 28 = 34 giá trị của biểu thức chứa hai chữ trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; GV nhận xét. * Mời những HS đã hoàn thành câu b) m + n = 2023 b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. m – n = 1989 Mời cả lớp nhận xét; GVchốt kết m  n = 34 102 quả; khen ngợi/ động viên m : n = 118 - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ. Bài 2. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của - HS đọc và nêu yêu cầu của BT. BT. + Tính giá trị của từng biểu thức. + Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức. - Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện Đáp án
  17. phép tính trong mỗi phần. a/12054 : (15 + 67) b/ 9700: 100 + 36  12 - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu = 12054 : 82 = 97 + 432 thức. = 147 = 529 29150 – 136  201 (160 5 – 254) : 4 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 = 1814 = 700: 4 = 175 Bài 4. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp HS đọc đề bài toán; phân tích bài toán; tìm - Gọi HS đọc đề bài toán. cách giải. - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 để tìm - HS giải vào vở, 1em làm vào bảng nhóm; hiểu bài toán. đổi chéo vở cho bạn cùng bàn để kiếm tra bài của nhau. - Dán bảng phụ lên bảng, nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7  2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Bài 3 + Bài 5 (dành cho HS hoàn Đáp số: 51 m thành sớm) - HS tự làm bài – Chia sẻ lớp. * Bài 3: - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng Câu a: tính chất gì để tính thuận tiện. a) 36  25  4 = 36  100 = 3600 b) 108  (23 + 7) = 108 30 = 3240 18  24 : 9 = 18 : 9  24 = 2  24 = 48 - * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đồng. + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đồng. + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ 3. Hoạt động vận dụng, trải - Chữa lại các phần bài tập làm sai. nghiệm (2-3p) - Tìm các bài tập cùng dạng và cùng người
  18. thân giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Tập đoc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Yêu cầu HS đọc bài: Con chuồn - Nhóm 4 đọc và trả lời câu hỏi, chia sẻ chuồn nước? trước lớp: + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ đất nước của tác giả. điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
  19. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc + Đoạn 3: Còn lại. nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát chán, kinh khủng, không muốn hót, hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...). - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - GV đọc diễn cảm bài văn. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không sống ở vương quốc nọ rất buồn? muốn dậy trên mái nhà”. + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở hình? nước ngoài, chuyên về môn cười. + Kết quả viên đại thầnh đi học như + Sau một năm, viên đại thần trở về, thế nào ? xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? triều đình ảo não. + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe
  20. tin đó? + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em đó vào. sẽ được học ở tuần 33. * Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thật buồn tẻ và chán nản. câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm đọc. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải. - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải. - Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: