Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc 40 trang vuhoai 06/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

  1. TUẦN 34 Thứ Hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập về bốn phép tính với phân số - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách cộng trừ, nhân, chia phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện - Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Chơi theo hướng dẫn. - Gv nhận xét trò chơi. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (28p) * Mục tiêu: Thực hiện được bốn phép tính với phân số. Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào bảng con. Đáp án: - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa ....................................................................................................................................................... 1
  2. bài, chốt đáp án đúng. 4 2 28 10 38 + = + - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 phân số. 4 2 28 10 18 - = - 5 7 35 35 35 4 2 8  = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: 2 5 3 8 30 9 38 9 29 - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của a. biểu thức. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã x : : ; : x 1x hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên. Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã - Đọc bài toán, phân tích bài toán. cho, yếu tố cần tìm. Cá nhân vào vở; 1 em làm vào bảng - Yêu cầu HS tự làm bài. phụ – chia sẻ trước lớp. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài phần bể nước là: toán có lời văn 2 + 2 = 4 (bể) * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 5 5 5 hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực b. Số phần bể nước còn lại là: hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 4 1 3 (bể) chốt KQ; khen ngợi/ động viên 5 2 10 Đáp số: a) 4 bể b) 3 bể 5 10 Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2- - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 3p) - Tìm các bài tập cùng dạng và cùng người thân giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... 2
  3. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn.). - Phẩm chất: HS sống tự tin, lạc quan, yêu đời.. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: Đặt câu có trạng ngữ chỉ - HS chơi theo điều hành của lớp trưởng. thời gian. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. - Ghi vào vở. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Làm bài cá nhân- nhóm 2 - chia sẻ BT. trước lớp. ....................................................................................................................................................... 3
  4. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai Câu Có triển vọng tốt đẹp tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc + quan Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. Làm bài cá nhân- nhóm 2 - chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. "lạc" và giải nghĩa từ đó. + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu. + lạc dân: người dân. + lạc lõng: rớt lại. + củ lạc: tên một loại củ. *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 4 (làm vào bảng BT. nhóm) – Lớp. - GV chốt đáp án. Đáp án: + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là + Tìm các từ khác có chứa tiếng “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. "quan". + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc ....................................................................................................................................................... 4
  5. rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục (2-5 phút) ngữ vào viết câu, đoạn văn. - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện ) biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu có sáng tạo, kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời. + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) ....................................................................................................................................................... 5
  6. * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống. + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + 1 HS kể chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua - GV nhận xét, đánh giá đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của đề (5 phút) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. * Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng lớp, gạch chân các từ ngữ quan trọng. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của Đề bài: Kể một câu chuyện em đã đề bài. được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. sách. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu mình sẽ kể. chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK. 2.2. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện (20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu. + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói ,... * Cách tiến hành: a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí. ....................................................................................................................................................... 6
  7. những tiết trước) VD: - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho + Nhân vật chính trong câu chuyện bạn. của bạn là ai? + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? ... 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 – 3 phút) - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù chuyện: Các câu chuyện muốn trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc khuyên chúng ta điều gì? quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm và đọc các câu chuyện khác cùng chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Buổi chiều ĐẠO ĐỨC THAM GIA TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. - HS có kĩ năng trồng và chăm sóc cây. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: HS tích cực, tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Cây trồng. ....................................................................................................................................................... 7
  8. - HS: Cuốc, xô, bình tưới, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát bài Ai trồng cây? - LPVN điều hành lớp hát và vận Hỏi: Bài hát nói về nội dung gì? động. - HS trả lời. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành.: (15p) * Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của Cá nhân – Lớp. HS. - HS tập trung theo đội hình hàng dọc. * Hoạt động 2: Phân công lao động - Chuẩn bị dụng cụ. - GV phân công công việc theo tổ, yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ mình thực hiện các yêu cầu của GV như sau: - Nghe. + Tổ 1 : Dọn cỏ, cuốc đất + Tổ 2: Đào hố để trồng cây. + Tổ 3: Trồng cây. + Cả 3 tổ: Rào xung quanh cây và tưới cây. - YC HS thực hành trồng và chăm sóc cây. - Các tổ nhận công việc. - GV theo dõi, chỉ dẫn cho HS thực hiện. - HS thực hành trồng cây. - Lưu ý đảm bảo an toàn, vệ sinh trong lao động . * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng tổ. - Nghe GV nhận xét. - Biểu dương những nhóm, cá nhân tham gia - Các tổ bình chọn cá nhân tiêu tích cực, hoàn thành tốt công việc biểu. được giao. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 - Tiếp tục thực hiện trồng và chăm phút). sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. ....................................................................................................................................................... 8
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................................................................................................................... .......................................... TỰ HỌC SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS củng cố các kiến thức về phân số , cách tính diện tích hình chữ nhật. Biết vận dụng vào giải toán. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo; biết hợp tác với bạn trong phần chơi “Đố vui toán học”. + Phẩm chất: Đoàn kết; chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bài tập cho các phần thi. Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: HS hát tập thể. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi sinh hoạt. 2. Thử tài toán học (15p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích; một số đặc điểm của hình bình hành; cách tính diện tích hình bình hành. Biết vận dụng vào giải toán. Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. * Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân (15 phút). Từ bài số 1 đến bài số 4 chỉ ghi đáp số, bài số 5 trình bày bài giải: Bài số Nội dung Kết quả Nhận xét ....................................................................................................................................................... 9
  10. 4 6 1 a) = .................................................. 9 7 2 3 b) = .. ...................................... 3 8 2 c) 5 = ............................................. . 9 2 2 d) : ........................................ 5 3 4 1 3 2 a. Tìm x: x - = 5 2 2 b. Tính bằng cách thuận tiện nhất 4 1 3 x - = + + + + 5 2 2 3 Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay, biết rằng tuổi con bằng 2 tuổi mẹ. 5 4 Trung bình cộng của hai số là số chẵn bé nhất có 3 chữ số. Biết số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhậth có độ dài đáy là 2 m, chiều cao là 5 m. 3 7 a. Tính diện tích thửa ruộng. b. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100 m 2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc? - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. 3. Văn nghệ (5 phút): 4. Phần 2: Đố vui toán học (10phút): * Mục tiêu: HS biết hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành bài thi của nhóm mình; biết trao đổi, chia sẻ cách làm bài với nhóm bạn. * Cách tiến hành: Gv nêu cách chơi: - Chia lớp thành 4 đội chơi, GV nêu - Lắng nghe. câu hỏi, các đội chơi thảo luận và ghi đáp án đúng vào bảng nhóm; hết thời gian các đội giơ bảng lên. Đội nào trả lời được nhiều câu đúng thì đội đó thắng cuộc. Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ Thực hiện theo yêu cầu. ....................................................................................................................................................... 10
  11. chấm để 5 m2 9dm2 = ...................... dm2 là : A. 509 B. 59 C. 5009 D. 590 Câu 2. Phân số lớn nhất trong các phân số 2 ; 5 ; 3 ; 5 là: 5 2 5 3 A. 2 B. 5 C. 3 D. 5 5 2 5 3 Câu 3. tấn = .... kg A. 625 B. 6052 kg C. 6205 kg D. 625 kg 3 1 Câu 4. Giá trị của biểu thức 3 4 2 là: A. 1 B. 1 2 C. 7 D. 3 4 2 Câu 5. Hình thoi có diện tích 700cm2 đường chéo thứ nhất 40cm . Đường chéo thứ hai là: A. 35cm B. 45cm C. 40cm D. 53cm - GV nhận xét tiết học. 5. HĐ kết thúc (5 phút) - GV tổng kết tiết học, trao thưởng Lắng nghe. cho bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời nhanh. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ .......................................... Thứ Ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: ....................................................................................................................................................... 11
  12. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng: + Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng. + Thực hiện các phép tính với số đo đại lượng. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học về đơn vị đo khối lượng để giải toán liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Tiếp sức” +Nêu tên các đơn vị đo khối lượng + HS tiếp nối nhau nêu. đã học. + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. - Ghi mục bài vào vở. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được số đo khối lượng. Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp chấm. Đáp án: Trò chơi: Truyền điện. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - Nhận xét, chốt đáp án đúng. *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng. ....................................................................................................................................................... 12
  13. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân (làm vào bảng con); 2 em làm ở chấm. bảng lớp. - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. Đáp án: - Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 10 yến = 100 kg 1 yến = 5 kg đo về số đo có một đơn vị đo 2 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg Bài 4: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả HS đọc đề bài, phân tích bài toán. lớp đọc thầm. - Giải vào vở, 1 em giải vào bảng phụ. - GV gợi ý Hs (nếu cần): + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau + Để tính được cả con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm nặng. như thế nào? - Nhận xét bài làm của bạn ở bảng phụ. Bài giải - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 1kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg Bài 3 + Bài 5 (dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. thành sớm) *Bài 3: - Củng cố cách so sánh các đơn vị đo khối lượng Đáp án: 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g *Bài 5: Xe ô tô chở được tất cả là: 50 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đ/s: 16 tạ gạo 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Em hãy đọc bảng đơn vị đo khối - Thực hiện theo yêu cầu. lượng từ đơn vị bé đến đơn vị lớn và từ lớn đến bé. ....................................................................................................................................................... 13
  14. - Em có nhận xét gì về hai đơn vị liền kề trong bảng đơn vị đo khối lượng? - Về nhà: Tìm các bài tập cùng dạng và cùng người thân giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài thơ với giọng hồn nhiên, vui. - Hiểu nội dung bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ.) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài thơ). - Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu cuộc sống; yêu quý và bảo vệ loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc vắng nụ cười + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống của vương quốc nọ, giúp vương - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học quốc tránh được sự lụi tàn. ....................................................................................................................................................... 14
  15. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Lắng nghe. Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, - Nhóm trưởng điều khiển chia đoạn cao hoài, cao vợi, long lanh, sương bài đọc (mỗi khổ thơ là 1 đoạn). chói, chan chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho sương chói, bối rối,...) các HS (M1). - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - GV đọc mẫu toàn bài. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. 2.2. Tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài, cả lớp bài. đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ + Con chim chiền chiện bay lượn giữa kết quả trước lớp. khung cảnh thiên nhiên như thế nào? + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên rộng. hình ảnh con chim chiền chiện tự do + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc bay lượn giữa không gian cao rộng? chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện? + Những câu thơ là:  Khúc hát ngọt ngào.  Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói. ....................................................................................................................................................... 15
  16.  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi?  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi.  Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca.  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào? + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc. + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. * Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống. 3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài. bài. - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành bài. viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt. - Yêu cầu HS học thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài phút) thơ. - Đọc diễn cảm toàn bài thơ. Viết đoạn văn tả con chim chiền chiện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... 16
  17. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. * Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. * Cách tiến hành: Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi ....................................................................................................................................................... 17
  18. tiết: - HS chọn các chi tiết. - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn. - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã - HS lắp ráp mô hình cá nhân. chọn. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ: - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để + Lắp được mô hình tự chọn. đánh giá sản phẩm. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. + Mô hình có khả năng sử dụng - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp - HS lắng nghe. gọn vào hộp. - HS thực hành. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự chọn. - Lên ý tưởng cho mô hình mới và thực hành lắp ghép ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Thứ Tư, ngày 10 tháng 5 năm 2023 Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: ....................................................................................................................................................... 18
  19. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - Bài viết diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (miêu tả con vật bằng lời văn miêu tả của mình và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết). - Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. Biết yêu quý, bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền thư - Thực hiện trò chơi. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết + Mỗi phần của bài văn cần có những nội bài. dung gì? + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả, .... - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - Ghi mục bài vào vở. 2. HĐ luyện tập, thực hành (28p) * Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. * Cách tiến hành: - GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK. - HS đọc đề, chọn đề bài. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật. to về các con vật. - Yêu cầu HS tự viết bài. GV theo dõi, - HS viết bài cá nhân vào vở. giúp đỡ HS . - Thu bài – Nhận xét chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2phút) - Về nhà hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm các chi tiết miêu tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... 19
  20. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... .................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu. - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS chơi theo sự điều hành của lớp điện với nội dung sau: trưởng. + Đặt 1 câu có trạng ngữ và đặt câu hỏi + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở cho trạng ngữ đó. lạnh. - GV nhận xét. => Trời đột nhiên trở lạnh khi nào? - GV giới thiệu bài, ghi mục bài. ... - Ghi mục bài vào vở. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ Đáp án: ....................................................................................................................................................... 20