Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_truong_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn
- 1 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- TUẦN 34: Thứ Hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập củng cố về cách tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK;... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng với nội dung sau: - HS chơi theo điều hành của lớp trưởng. Tính: 2 3 5 8 2 2 3; ; : ; 2 : 3 11 3 7 7 5 - HS nhắc lại quy tắc nhân, chia phân số. - 2 em nhắc lại quy tắc. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. - Ghi vào vở. 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 phân số. ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 2 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- 4 2 8 = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các Đáp án: phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu 2 5 3 8 30 9 38 9 29 cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. a. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của x : : ; : x 1x biểu thức. 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã Cá nhân – Lớp cho, yếu tố cần tìm. Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài. a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số - Gọi 1 HS làm bảng lớn. phần bể nước là: - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 2 + 2 = 4 (bể) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 5 5 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài Đáp số: bể 5 toán có lời văn b. Số phần bể nước còn lại là: * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 4 1 3 (bể) hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 5 2 10 hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 3 Đ/s: bể chốt KQ; khen ngợi/ động viên 10 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 3 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm: dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. ). - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập; giáo dục HS sống tự tin, lạc quan, yêu đời.. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: VBT, bút. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: - HS chơi theo điều hành của lớp trưởng. Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. Ghi vào vở. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Làm bài cá nhân- nhóm 2 - chia sẻ BT. trước lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai Câu Có triển vọng tốt đẹp tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc + quan Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc* Bài quan tập là 2: liều Cho thuốc HS đọcbổ yêu cầu của + BT. Làm bài cá nhân- nhóm 2 - chia sẻ ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 4 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- trước lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. "lạc" và giải nghĩa từ đó. + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu. + lạc dân: người dân. + lạc lõng: rớt lại. + củ lạc: tên một loại củ. *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 4 (làm vào bảng BT. nhóm) – Lớp. - GV chốt đáp án. Đáp án: + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Tìm các từ khác có chứa tiếng + Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan". “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) BT. + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. Cá nhân – Lớp a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha (2-5 phút) được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, đoạn văn. - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 5 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện ) biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu có sáng tạo, kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời. + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống. + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + 1 HS kể chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua - GV nhận xét, đánh giá đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến - Giới thiệu bài - Ghi bảng thắng cái chết. - HS ghi vở. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của đề (5 phút) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. * Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng lớp, gạch chân các từ ngữ quan trọng. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của Đề bài: Kể một câu chuyện em đã đề bài. ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 6 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. sách. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu mình sẽ kể. chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK. 2.2. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện (20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu. + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói ,... * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí. những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn. + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? ... - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc chúng ta điều gì? quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Kể lại câu chuyện cho người thân (2 – 3 phút) nghe. - Sưu tầm và đọc các câu chuyện khác cùng chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 7 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- ______________________________ Buổi chiều: ĐẠO ĐỨC THAM GIA TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. - HS có kĩ năng trồng và chăm sóc cây 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: - HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát và vận - Lớp hát bài Ai trồng cây? động - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của Cá nhân – Lớp HS - HS tập trung theo đội hình hàng dọc. * Hoạt động 2: Phân công lao động - Chuẩn bị dụng cụ. - GV phân công công việc theo tổ, yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ mình thực hiện các yêu cầu của GV như sau : - Nghe + Tổ 1 : Dọn cỏ, cuốc đất + Tổ 2: Đào hố để trồng cây. + Tổ 3: Trồng cây. + Cả 3 tổ: Rào xung quanh cây và tưới cây. - Các tổ nhận công việc. - YC HS thực hành trồng và chăm sóc cây. - GV theo dõi, chỉ dẫn cho HS thực hiện. - Lưu ý đảm bảo an toàn, vệ sinh trong lao động . - HS thực hành trồng cây. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng tổ. - Biểu dương những nhóm, cá nhân tham gia ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 8 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- tích cực, hoàn thành tốt công việc được giao. - Nghe GV nhận xét. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Các tổ bình chọn cá nhân tiêu biểu - Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... TỰ HỌC SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS củng cố các kiến thức về phân số , cách tính diện tích hình chữ nhật. Biết vận dụng vào giải toán. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo; biết hợp tác với bạn trong phần chơi “Đố vui toán học”. + Phẩm chất: Đoàn kết; chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bài tập cho các phần thi. Bảng nhóm, bút dạ. HS: Bút, thước, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: HS hát tập thể. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi sinh hoạt. 2. Thử tài toán học (15p) * Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích; một số đặc điểm của hình bình hành; cách tính diện tích hình bình hành. Biết vận dụng vào giải toán. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. * Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân (15 phút). ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 9 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- Từ bài số 1 đến bài số 4 chỉ ghi đáp số, bài số 5 trình bày bài giải: Bài số Nội dung Kết quả Nhận xét 4 6 1 a) 9 7 = ..................................... 2 3 ............. b) 3 8 = .. ...................................... = .. ............................................... = ..................................... .... 2 c) 5 9 = ..................................... 2 2 ........ . d) : 5 3 ....................................... . 4 1 3 2 a,Tìm X x - = 5 2 2 b. Tính bằng cách thuận tiện nhất 4 1 3 5 7 8 3 x - = + + + + 1 5 2 2 8 15 15 8 3 Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay, biết rằng tuổi con bằng 2 tuổi mẹ. 5 4 Trung bình cộng của hai số là số chẵn bé 2 nhất có 3 chữ số. Biết số thứ nhất bằng số 3 thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhậth có độ dài đáy là 2 m, chiều cao là 5 m. 3 7 a. Tính diện tích thửa ruộng. b. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100 m 2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc? ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 10 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. 3. Văn nghệ (5 phút): 4. Phần 2: Đố vui toán học (10phút): * Mục tiêu: HS biết hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành bài thi của nhóm mình; biết trao đổi, chia sẻ cách làm bài với nhóm bạn. * Cách tiến hành: Gv nêu cách chơi: - Chia lớp thành 4 đội chơi, GV nêu - Lắng nghe. câu hỏi, các đội chơi thảo luận và ghi đáp án đúng vào bảng nhóm; hết thời gian các đội giơ bảng lên. Đội nào trả lời được nhiều câu đúng thì đội đó thắng cuộc. Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5 m2 9dm2 = ...................... dm2 là : A. 509 B. 59 C. 5009 D. 590 Câu 2. Phân số lớn nhất trong các phân số 2 ; 5 ; 3 ; 5 là: 5 2 5 3 A. 2 B. 5 C. 3 D. 5 5 2 5 3 Câu 3. tấn = .... kg A. 625 B. 6052 kg C. 6205 kg D.625 kg 3 1 Câu 4. Giá trị của biểu thức 3 4 2 là: A. 1 B. 1 2 C. 7 4 D. 3 2 Câu 5.Hình thoi có diện tích 700cm2 đường chéo thứ nhất 40cm . Đường chéo thứ hai là : A. 35cm B. 45cm C. 40cm ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 11 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- D. 53cm - GV nhận xét tiết học. 5. HĐ kết thúc (5 phút) - GV tổng kết tiết học, trao thưởng Lắng nghe. cho bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời nhanh. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________ Thứ Ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK;... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém đo khối lượng. nhau 10 lần - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 12 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp chấm Đáp án: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - Nhận xét, chốt đáp án đúng. *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp chấm Đáp án: - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg 1 yến = 5 kg - Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2 đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp lớp đọc thầm. + Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai như thế nào? cân nặng. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) *Bài 3: - Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án: khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g *Bài 5: Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đ/s: 16 tạ gạo 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 13 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ TẬP ĐỌC: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài thơ với giọng hồn nhiên, vui. - Hiểu nội dung bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ.) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn). - Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu cuộc sống; yêu quý và bảo vệ loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc vắng nụ cười +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống của vương quốc nọ, giúp vương - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học quốc tránh được sự lụi tàn 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Lắng nghe ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 14 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc cao hoài, cao vợi, long lanh, sương (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) chói, chan chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho sương chói, bối rối,...) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên rộng. hình ảnh con chim chiền chiện tự do + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc bay lượn giữa không gian cao rộng? chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót “cao hoài”, “cao vợi” của con chim chiền chiện? + Những câu thơ là: Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói. Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi? Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi Đồng quê chan chứa. Những lời chim + Tiếng hót của con chim chiền chiện ca gợi cho em cảm giác như thế nào? Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc. + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. * Nêu nội dung bài học? + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 15 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn không gian cao rộng, thanh bình là chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. 3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài. bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành bài. viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt. - Yêu cầu HS học thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của hai bài (2 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. - Đọc diễn cảm toàn bài thơ. Viết đoạn văn tả con chim chiền chiện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ____________________________ KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. * Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành) - Phẩm chất: - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 16 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết: - HS chọn các chi tiết. - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã - HS lắp ráp mô hình cá nhân chọn. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm. hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ đánh giá sản phẩm. + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. + Mô hình có khả năng sử dụng - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HS thực hành ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 17 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự chọn - Lên ý tưởng cho mô hình mới ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Thứ Tư ngày 10 tháng 5 năm 2023 TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - Bài viết diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (miêu tả con vật bằng lời văn miêu tả của mình và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết). - Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. Biết yêu quý, bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật. HS: SGK; vở TLV, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết + Mỗi phần của bài văn cần có những nội bài. dung gì? + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả, .... - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - Ghi mục bài vào vở. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. * Cách tiến hành: ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 18 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- - GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK. - HS đọc đề, chọn đề bài. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật. to về các con vật. - Yêu cầu HS tự viết bài. - HS viết bài cá nhân vào vở. - Thu bài – Nhận xét chung. 3. HĐ vận dụng trải nghiệm: - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm (2p) các chi tiết miêu tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................. _________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu. - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi theo sự điều hành của lớp Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền trưởng. điện với nội dung sau: + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở + Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian lạnh. và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó. => Trời đột nhiên trở lạnh khi nào? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài. - Ghi mục bài vào vở. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 19 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh - Lưu ý: Trạng ngữ thường đứng đầu b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! câu và ngăn cách với CN và VN bởi c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi dấu phẩy. trường cho HS, các trường ... + Trạng ngữ trong các câu trên trả lời cho câu hỏi gì? + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái + Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho gì?, Nhằm mục đích gì? câu hỏi Để làm gì? + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần Bài tập 2: Chỉ yêu cầu thêm trạng ngữ chăm chỉ tập luyện. thích hợp. Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án Đáp án: a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. b. Để cô vui lòng, chúng em Bài tập 3: c. Để có sức khỏe, em phải Nhóm 2 – Lớp - GV nhận xét và khen những HS thêm Đáp án: được CN và VN hay, phù hợp nội dung a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm đoạn văn. các đồ vật cứng. b/ Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2p) mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. - Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu thích, trong đoạn văn sử dụng câu có trạng ngữ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------
- 20 ------------------------------- Kế hoạch bài dạy – Lớp 4D---------------------------------- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ LỊCH SỬ TỔNG KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Phiếu bài tập của HS. + Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của + Thành có 10 cửa chính ra vào. quần thể kinh thành Huế? Bên trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn) - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp ---------------------- Người thực hiện: Trương Thị Phấn ------------------------------