Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc 42 trang vuhoai 06/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

  1. TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022 Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự của các số tự nhiên. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (So sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 2; 3) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia chơi. - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng thắng. viết số. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm về thứ tự các STN. * Cách tiến hành: a. So sánh 2 STN. - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so * GV nêu VD 1: sánh. - So sánh 2 số 99 và 100 - HS: 99 99 + Căn cứ vào đâu để em so được như Và giải thích tại sao mình lại so sánh vậy? như vậy. - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn - HS nhắc lại hơn và ngược lại. 1
  2. * GV nêu VD2: - HS lấy VD và tiến hành so sánh. So sánh 29 896 và 30 005 25 136 và 23 894 - HS tự so sánh, chia sẻ cặp đôi và báo cáo kết quả trước lớp. - Hs trả lời: 29 896 < 30 005 +Vì sao em so sánh được như vậy? 25 136 > 23 894 + Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp - GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số ở cùng hàng. chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so cao nhất. sánh. * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, - HS nêu nhận xét: 6, 7, 8, 9... + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn b. Xếp thứ tự các số tự nhiên. (kém) nhau 1 đơn vị. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé 7698; 7968; 7896; 7869 đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên + Vì ta luôn so sánh được các STN theo thứ tự? với nhau. * KL cách sắp thứ tự: + B1: So sánh các STN. +B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu. 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các STN * Cách tiến hành: Bài 1(cột a): - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Điền dấu > ; < ; = . Chia sẻ kết quả trước lớp. 1234 > 999 35 784 < 35 780 - GV yêu cầu một vài HS giải thích 8754 92 410 cách làm 39 680 = 39 000 + 680 - Hỏi: 17600 = 17000 + 600 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp lớn. a. 8136 < 8 316 < 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 + Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? c. 63 841 < 64 813 < 64 831 Bài 3(a): Cá nhân-Lớp 2
  3. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp bé. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài học (2p) - Tìm các bài toán tương tự và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Tập đoc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết đọc phân biệt lời các nhân vật, đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.). - Phẩm chất: Giáo dục HS biết đoàn kết, yêu thương, ... sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS cùng hát: Đội ca - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - HS cùng hát. 3
  4. thẳng và bài học. - Quan sát tranh và lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Luyện đọc: * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn: Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó. - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc 2.2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: HS đọc và trả lời câu hỏi- chia sẻ cặp đôi- trước lớp. + Đọc đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. 4
  5. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi. +Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng trực của Tô Hiến Thành thể hịên như đút lót để làm sai di chiếu của vua. thế nào? Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. + Quan Tham tri chính sự ngày đêm + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là hầu hạ bên giường bệnh. người chăm sóc ông? + Do bận quá nhiều việc nên không + Còn Gián nghị đại phu thì sao? đến thăm ông được. 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ + Đoạn 2 nói đến ai? Tán Đường hầu hạ. + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu ông đứng đầu triều đình? Trần Trung Tá. + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm khi ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử. + Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chính trực của ông Tô Hiến Thành chứ không cử người ngày đên chăm được thể hiện như thế nào? sóc hầu hạ mình. + Vì sao nhân dân ca ngợi những + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử + Đoạn 3 kể điều gì? người tài giỏi giúp nước. - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, ngợi điều gì? tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa. * GDHS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối. 3. Luyện đọc diễn cảm(5p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: 5
  6. - Ba em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù bài. hợp. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định ... - Lời Thái hậu: ngạc nhiên ... - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi - 1 HS đọc mẫu toàn bài. đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều - HS nêu suy nghĩ của mình. gì? - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NHỚ- VIẾT: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a/ b phân biệt r/d/gi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo; cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. 6
  7. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Bống bống bang - HS cùng hát kết hợp với vận động. bang. - GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc nhà? và nhân hậu. + Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, truyện cổ. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS nhớ - viết bài vào vở. - GV giúp đỡ các HS M1, M2 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. 7
  8. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi". * Cách tiến hành: Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi. - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp. Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi. (2-5 phút) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). 8
  9. - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: yêu nước (Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc; không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - Nhận xét và giới thiệu vào bài - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) HĐ1: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. * Mục tiêu: Biết được những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu bài tập cho HS. - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp. tập sau: Điền dấu x vào ô những Sống cùng trên một địa bàn. điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng. người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với - HS khác nhận xét, bổ sung nhau. HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc Mục tiêu: Biết sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc. * Cách tiến hành: - GV treo lược đồ lên bảng. - Chỉ trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô - HS làm việc cặp đôi - Chia sẻ lớp. 9
  10. của nước Âu Lạc. + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây - Tổ chức cho các nhóm lên báo cáo dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) kết quả. - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi - HS lắng nghe. lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Mục tiêu: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ - Đọc thầm. năm 179 TCN phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống - 1 HS kể lại. quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo lớp luận: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại? +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? con trai là Trọng Thuỷ sang - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. dục ý thức cảnh giác cho HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. + 2- 3 HS đọc. Hỏi: - Vẽ lại một một dụng cụ mà người Âu Lạc chế tạo ra. - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa, ... IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 10
  11. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ TỰ HỌC Hoạt động thư viện Cùng đọc "Sự tích cây vú sữa" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe đọc, hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện. - Giúp HS phát triển sự sáng tạo, kĩ năng phân tích. - HS thích những câu chuyện lý thú về thế giới loài cây xung quanh mình và biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện giúp các em biết người mẹ luôn quan tâm cậu bé dù cậu hư và bỏ nhà ra đi. Mẹ mong nhớ mà biến thành cây vú sữa. Cậu bé cuối cùng cũng nhận ra lỗi lầm và tình cảm của mẹ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác (cùng đọc nhóm,cả lớp), năng lực tư duy sáng tạo (đọc diễn cảm, thể hiện giọng các tuyến nhân vật) - Phẩm chất: ý thức trách nhiệm: biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Sách truyện ”Sự tích cây vú sữa”. Phóng to từng trang sách trên màn hình để học sinh cùng đọc. HS: Bút vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu (2 phút) Ổn định chỗ ngồi - Nhắc nội quy TV. HD Hs hát và vận động. - HS hát và vận động bài hát” Bàn ? Bài hát nói về điều gì? tay mẹ” - Tình yêu thương của mẹ luôn dành cho con. 2. Trước khi đọc lần 1 (4 phút) - Cho xem tranh bìa và hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Quan sát tranh em thấy gì? + Trên tay của mỗi người là hình ảnh quả gì? + Dựa vào hình ảnh minh họa trong tranh em - HS nêu câu chuyện. đoán xem hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc câu chuyện gì? - GV giới thiệu tên truyện. - GV giới thiệu từ mới: khản tiếng, đài hoa, 11
  12. 3. Trong khi đọc lần 1 (6 phút) - GV vừa đọc vừa cho xem tranh và nêu câu hỏi cho HS phỏng đoán nội dung tiếp theo. - Lắng nghe. 4. Sau khi đọc lần 1(4 phút) - GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: + Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? 1. Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng. + Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, 2. Khi quay về nhà, không thấy cậu bé làm gì? mẹ, cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. 3. Khi cậu bé ôm cây xanh mà + Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, khóc, điều kì lạ là từ các cành lá, điều kì lạ gì đã xảy ra? những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. + Câu 4: Những hình ảnh nào của cây vú sữa 4.Những hình ảnh của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ? gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ: một dòng sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. 5. Trong khi đọc lần 2 (8 phút) - Mời học sinh cùng đọc. - Đọc lại những từ, câu thú vị cùng với giáo viên. - Mời học sinh thực hiện các hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên. 6. Hoạt động mở rộng (10 phút) - Chia 6 nhóm và yêu cầu: - Các nhóm thảo luận và thực hiện Nhóm 1,2: Hỏi nhau về nội dung câu theo yêu cầu. chuyện. Nhóm 3,4: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao? Nhóm 5,6: Sắm vai kể lại 1 đoạn. - GV theo dõi gợi ý, giúp các nhóm làm - Các nhóm trình bày, cho HS việc. nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. 7. Giới thiệu sách (3 phút) - Giới thiệu sách mới cùng chủ đề để HS 12
  13. tìm đọc: Sự tích trầu cau, trái sầu riêng, thế - Nghe và thực hiện. giới thực vật, sự tích hoa hồng - Nhắc học sinh mượn sách ở thư viện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 04 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (tr22) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x x < 5 với x là số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên. - Biết trình bày với dạng toán tìm x mới. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức để so sánh số có nhiều chữ số dạng so sánh kép dựa vào đặc điểm dãy số TN). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS chơi theo tổ các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận từ bé đén lớn (lớn đến bé) - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy 13
  14. định. - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự. cuộc. Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và trình bày theo mẫu * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS làm bài cá nhân vào bảng con và chia sẻ trước lớp a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài cá nhân vào vở. + Làm ntn điền được chữ số thích hợp - HS đổi chéo vở kiểm tra. vào ô? - Các nhóm cử đại điện trình bày Đáp án: a. 859 0 67 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 60 9 d. 264 309 = 2 64 309 - Giải thích tại sao mình lại điền như - GV hỏi để chốt KT: vậy. + Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau. Bài 4: Cá nhân- Cả lớp Tìm số tự nhiên x . - Hs đọc đề bài. + Hãy nêu những STN bé hơn 5? a. Tìm x biết x < 5 - GV HD cách trình bày dạng bài tìm Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; x<5. 4 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4 vở. b.Tìm x biết : 2 < x < 5 - Chữa bài, nhận xét. Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4 Vậy x là : 3 ; 4 Bài 2: Dành cho Học sinh năng khiếu - HS tự làm bài. 14
  15. - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - HS nêu kết quả - Giải thích cách làm. + Có bao nhiêu số có 1chữ số ? + Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - Chữa bài, nhận xét, chốt công thức tính. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2p) - GV nêu: Tìm x biết 13 > x > 5 - Nêu kết quả và giải thích cách làm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp các tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được các từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (sử dụng từ ngữ chính xác từ ghép, từ láy khi đặt câu, viết văn.). - Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm: thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Từ điển; bảng nhóm. HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc. Lớp đồng thanh. 15
  16. - HS tìm từ phức có trong đoạn thơ. - GV chuyển ý giới thiệu bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu. - HS làm việc nhóm 2 với các câu +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? hỏi phần nhận xét. + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm +Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. thành? + Truyện cổ, cha ông, lặng im. +Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo - GV chốt: leo. + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. - HS lắng nghe và nhắc lại. b. Ghi nhớ: - Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp. nhóm vào bảng nhóm. 16
  17. Câu Từ ghép Từ láy + Tại sao em xếp từ "bờ bãi", + a ghi nhớ, đền nô nức từ "dẻo dai" vào từ ghép? thờ, bờ bãi, - Chốt cách xác định từ ghép, tưởng nhớ từ láy. b dẻo d i, vững mộc mạc, Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chắc, thanh cao nhũn nhặn, chứa tiếng: cứng cáp a. Ngay tiếng"bờ", tiếng "bãi" đều có nghĩa. b. Thẳng + tiếng "dẻo", tiếng "dai" đều có nghĩa. c. Thật - 1 hs đọc đề bài. - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp. Từ Từ ghép Từ láy ngay Ngay thẳng, ngay ngắn ngay thật, ngay đơ... + Đặt câu với 1 từ em tìm thẳng thẳng cánh, thẳng thắn được ở bài 2. thẳng đứng, + Tạo từ ghép thế nào? Tạo từ thẳng đuột, láy thế nào? thẳng tính... thật chân thật, chân thật thà thành... + HS nối tiếp đặt câu. + HS nêu cách tạo từ ghép, từ láy. 4. HĐ vận dụng, trải - HS đọc ghi nhớ. nghiệm: (2-5 phút) Cùng bạn trong nhóm thảo luận: - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau: Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm trọn non sông, cả kiếp người. - Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 17
  18. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được quy trình khâu thường - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Phẩm chất: Trách nhiệm: (rèn tính cẩn thận, an toàn khi thực hành). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - LPVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: Khâu thường còn được - HS quan sát sản phẩm. gọi là khâu tới và khâu luôn. - HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về 18
  19. đường khâu mũi thường. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường: + Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau. + Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - Vậy thế nào là khâu thường? - HS nêu khái niệm. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết cách cầm vải, - HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm kim, cách lên xuống kim. vải, kim. - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim. - GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý: - HS theo dõi. + Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu. + Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu. + Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh. - GV gọi HS lên bảng thực hiện thao - HS thực hiện thao tác cầm kim, lên tác. kim, xuống kim (3-5HS) GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường: - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn - HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm HS quan sát tranh để nêu các bước 4, nêu các bước khâu thường và chia sẻ khâu thường. trước lớp - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật +B1: Vạch dấu theo đường khâu hoặc khâu mũi thường. gẩy sợi vải và rút chỉ +B2: Thực hiện khâu theo đường vạch dấu - GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch 19
  20. dấu ta cần làm gì? - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi + Ta cần thắt chỉ để chỉ không bị tuột. và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - GV lưu ý: - HS quan sát. + Khâu từ phải sang trái. + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng. + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ. - Cho HS đọc ghi nhớ - GV tổ chức HS tập khâu các mũi - HS đọc ghi nhớ cuối bài. khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. - HS thực hành trên giấy ô li 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Thực hành khâu thường tại nhà vào phút) giấy ô li - Dùng mũi khâu thường để khâu chiếc túi vải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Tư ngày 5 tháng 10 năm 2022 TOÁN YẾN, TẠ, TẤN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng: tạ, tấn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (BT 3; 4). 20