Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

docx 41 trang vuhoai 06/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Liễu

  1. TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (tr 26) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3; 4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiếm tra kiến thức đã học và tạo tâm thế cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: Trò chơi truyền điện: Bài tập 1 (tr25) Chơi theo hướng dẫn của GV. Nhận xét và giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận; chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây; xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * Cách tiến hành: Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp. + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng 4; 6;9; 11. + Những tháng nào có 31 ngày? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Những tháng có bao 28 / 29 ngày? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. 1
  2. + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày +Năm không nhuận có bao nhiêu + 365 ngày ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. - GV: Những năm mà tháng 2 có 28 - HS nghe. ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 3 ngày = 72 giờ 1 phút = 30 giây 2 4 giờ = 240 phút; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây; 2 phút 5 giây = 125 giây 1 ngày = 8 giờ; 4 phút 20 giây= 260 3 giây; 1 giờ = 15 phút - GV hỏi để chốt kiến thức: 4 1 1 1 + Đổi ngày = ....giờ như thế nào? +1 ngày = 24 giờ nên ngày = 24 3 3 3 .... = 8 giờ Bài 3: Yêu cầu Hs đọc bài toán. - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp. Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) 2
  3. - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài. b) Nguyễn Trãi sinh năm: - Chốt lại cách làm các bài toán tương 1980 – 600 = 1380. tự. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4 + Bài 5 (dành cho HS hoàn - Đọc bài toán tự làm vào vở; 2 em làm thành sớm) vào bảng phụ. Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút 4 1 phút = 12 phút 5 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: - 15 – 13 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Bài 5: a) Khoanh vào B - GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi B) Khoanh vào C số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ KT của bài. phút) - Tìm lời giải khác cho BT4. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh, ... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết đọc phân biệt lời các nhân 3
  4. vật, đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Nêu suy nghĩ của em về chú bé Chôm bằng 1- 2 câu.) - Phẩm chất: Qua bài “Những hạt thóc giống” giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài thơ Tre Việt Nam. - 2 HS đọc - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Luyện đọc: * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ trong bài “Những hạt thóc giống”. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá các HS (M1) nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 4
  5. 2.2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3). * Cách tiến hành: - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả - HS đọc thầm từng đoạn- thảo luận cặp trước lớp: đôi các câu hỏi. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)- chia sẻ + Nhà vua chọn người như thế nào để trước lớp. truyền ngôi + Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. + Nhà vua làm cách nào để tìm dược + Vua phát cho mỗi người một thúng người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. + Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, + Hành động của chú bé Chôm có gì không sợ bị trừng phạt. khác mọi người? + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở + Cậu bé Chôm được hưởng những gì thành ông vua hiền minh. do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Vì người trung thực bao giờ cũng nói + Theo em vì sao người trung thực lại thật, không vì lợi ích của riêng mình mà đáng quý? nói dối làm hại việc chung. + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. GDHS: Chúng ta phải có đức tính - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai nhân vật. * Cách tiến hành: + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS đọc mẫu toàn bài. 5
  6. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) Nêu suy nghĩ của em về chú bé Chôm bằng 1- 2 câu. - HS nêu suy nghĩ của mình. - Qua bài đọc Những hạt thóc giống giúp các em hiểu điều gì? - Viết về một tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Trung thực, cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): 6
  7. * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Tổ chức cho cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một - HS cùng hát kết hợp với vận động. sợi rơm vàng. GV đọc cả lớp viết vào bảng con; 1 HS - Thực hiện theo yêu cầu. lên bảng viết: vâng, vân, vang, bâng khuâng. - GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết. - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp. + Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì sao người trung thực là người + Vì người trung thực dám nói lên sự đáng quý? thực... + Từ nào mà các em thường hay viết + Đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn sai? tồn. + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì? + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 2.2. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs viết tốt hai đoạn chính tả do bố (mẹ) đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng mình. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 7
  8. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. * Cách tiến hành: Bài 2a: - GV nêu yêu cầu của đề bài – hướng - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – dẫn HS làm vào vở. Lớp. - GV dán phiếu gọi HS lên bảng làm Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , bài sau đó chữa bài có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn vật Hưng trong đoạn văn. chỉnh. Bài 3 (HSNK) Cặp đôi: Đọc câu đố và giải đố, sau đó chia sẻ trước lớp. - Chữa bài, nhận xét. a. Con nòng nọc b. Chim én 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả. (2-5 phút) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n. - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý. 8
  9. + Bọn đô hộ của người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. HSNK: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh duổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (mô tả được đời sống nhân dân và kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dưới thời đô hộ của phong kiến phương Bắc.). - Phẩm chất: Đồng cảm với nổi cực nhục của nhân dân ta; tự hào về truyền thống đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ; ti vi, máy tính; phiếu học tập; phiếu thảo luận nhóm: Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179TCN đến năm 938 Chủ quyền Kinh tế Văn hoá - HS: SGK, vở ghi, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Hộp quà bí mật”: - LPHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm nào? lược các nước phương Nam + Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được là gì? nhiều mũi tên và việc xây dựng thành - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn Cổ Loa. vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) * Hoạt động 1. Tìm hiểu chính sách bọc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta (cặp đôi) * Mục tiêu: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 9
  10. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Làm việc nhóm 2 Triệu Đà của người Hán” - HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ + trước lớp: Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán - GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền - HS điền nội dung vào các ô trống như nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập. Sau đó HS trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình kiến phương Bắc đô hộ trước lớp. - GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung. quyền, văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 - Nhận xét, kết luận. gian năm 179 TCN đến Các mặt TCN năm 938 Chủ Là một Trở thành quyền nước độc quận, huyện lập của PKPB Kinh tế Độc lập Bị phụ thuộc và tự chủ Văn hoá Có phong Phải theo tục tập phong tục quán riêng của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. * Hoạt động 2. Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. * Mục tiêu: Biết được nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh duổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. * Cách tiến hành: - GV phát PBT cho các nhóm 4, cho - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 HS đọc SGKvà điền các thông tin về dưới sư điều hành của nhóm trưởng và các cuộc khởi nghĩa. báo cáo trước lớp: 10
  11. - GV đưa bảng thống kê có (có ghi Thời gian Các cuộc khởi nghĩa thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, Năm 40 Kn Hai Bà Trưng. cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), Năm 248 Kn Bà Triệu. yêu cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 542 Kn Lý Bí. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục. Năm 722 Kn Mai .T .Loan. Năm 776 Kn Phùng Hưn. Năm 905 Kn Khúc. T. Du . - GV: Nước ta bị bọn phong kiến Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn Năm 938 C thắng B. Đằng. năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - HS đọc ghi nhớ. Trò chơi: Điền khuyết GV: Cho các từ in nghiêng sau và điền vào chỗ chấm cho phù hợp: săn voi, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, mò ngọc trai, khai thác san hô; theo phong tục ; học chữ Hán + Bọn quan lại đô hộ bắt dân ta phải lên rừng .. , tê giác ..... , ................... xuống biển , bắt đồi mồi . .để cống nạp cho chúng . Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải sống của người Hán, .. , sống theo luật pháp của người Hán . - Nói 1-2 câu về suy nghĩ của em về đời sống của nhân dân ta trong thời gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng HCM cũng như lòng tự hào dân tộc - Về nhà:Tìm đọc các thông tin về cuộc 11
  12. khởi nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tìm hiểu về ngày 20/10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết ngày 20 /10 là ngày phụ nữ Việt Nam và ý nghĩa của ngày lễ này. - Một số hoạt động diễn ra trong ngày 20/10. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân: tìm hiểu về ngày 20/10); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vẽ tranh, hát, múa, cắm hoa, đọc thơ để tặng mẹ, bạn gái và cô giáo). - Phẩm chất: Biết yêu thương, thể hiện tình cảm của mình với bà, mẹ. cô giáo, các bạn gái qua những lời chúc, hoặc thể hiện cảm xúc khi biểu diễn các bài hát, bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thăm ; ti vi, máy tính. - HS: Bút vẽ, giấy A4 ; hoa, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: HS hát tập thể bài “Bàn tay mẹ” và nêu nội dung bài hát. - GV giới thiệu về chủ điểm. 2. HĐ khám phá:(15p) * Mục tiêu: Biết ngày 20 /10 là ngày phụ nữ Việt Nam và ý nghĩa của ngày lễ này và một số hoạt động diễn ra trong ngày 20/10. *Cách tiến hành: * Hoạt động 1. Tìm hiểu về ngày 20/10 - Hoạt động cá nhân. Trình chiếu câu hỏi: HS chia sẻ trước lớp: + Em biết gì về ngày 20/10? - Là ngày phụ nữ Việt Nam. +Mọi người thể hiện sự quan tâm bằng 12
  13. cách nào? - Chúc mừng, tặng hoa, quà, .... + Ở gia đình các em vào ngày này bố và các con sẽ chuẩn bị quà gì dành tặng bà và mẹ, em gái hoặc chị gái của - HS nêu. mình? + Lớp mình vào ngày đó các bạn trai sẽ chuẩn bị quà gì để tặng các bạn gái - HS nêu. và chúc bạn gái điều gì? + Các em có những lời chúc gì với các cô giáo ở lớp, bà và mẹ của con ở nhà? * Hoạt động 2. Hỏi nhanh – đáp nhanh - Chia lớp thành 3 tổ, các tổ lần lần lượt lên bốc thăm câu hỏi trả lời. Ví dụ: - Các tổ lần lần lượt lên bốc thăm câu Câu 1: Ngày 20/10 là ngày gì? hỏi trả lời. A. Thầy thuốc B. Quân đội C. Ngày Phụ nữ Việt Nam Câu 2: Ngày 20/10 là ngày tôn vinh : A. Chú công an B. Thầy giáo C. Chị em phụ nữ Câu 3. Các hoạt động thường diễn ra trong ngày 20/10 là: A. Bắn súng B. Cắm hoa, nấu ăn C. Đồng diễn thể dục Câu 4. Loại quà thường được tặng cho chị em phụ nữ phổ biến là: A. Quần áo. B. Thiệp và hoa. C. Giày dép. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Cùng trổ tài (15p) * Mục tiêu: Biết thể hiện tình cảm của mình với bà, mẹ. cô giáo, các bạn gái qua những lời chúc, qua tranh vẽ, bài hát, múa, cắm hoa, đọc thơ, *Cách tiến hành: (Mở nhạc bài hát Bàn tay mẹ) Bước 1: GV nêu cách chơi và luật chơi (Có 4 đội chơi với 4 nội dung khác 13
  14. nhau) - Chia lớp thành 4 đội chơi: Đội 1: Họa sĩ nhí: Vẽ tranh tặng bà, mẹ và cô giáo. Đội 2: Ca sĩ nhí: Hát các bài hát về bà, mẹ và cô giáo. Đội 3: Khéo tay hay làm: cắm hoa hay làm thiệp chúc mừng bà, mẹ và cô giáo. Đội 4: Câu lạc bộ thơ: Tìm và đọc các bài thơ về bà, mẹ và cô giáo. Bước 2: Chọn đội trưởng của 4 đội. - Các đội trưởng thuyết phục các thành viên tham gia về đội mình. Bước 3: HS tham gia trổ tài. Bước 4: Các đội trưng bày sản phẩm - GV nhận xét và tuyên dương các đội. trình bày nội dung và biểu diễn. 4. Tổng kết- dặn dò - GV nhận xét giờ học. Về nhà: Nói lời chúc mừng bà, mẹ và chị, em gái nhận ngày 20/10. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu hiểu biết về trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, số. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 14
  15. sáng tạo (vận dụng kiến thức để giả các bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng của nhiều số). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển đổi các số đo thời gian. - Chơi trò chơi truyền điện. - Tổng kết trò chơi- Giới thiệu bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: *. Bài toán 1: Giới thiệu số trung bình cộng. - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc- Trả lời cá nhân. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm toán. bài vào nháp. - GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu - HS nghe giảng. này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có + Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. mấy lít dầu? + Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. + Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu. 15
  16. - Câu hỏi gợi ý của GV: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Tính tổng số dầu trong cả hai can + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi dầu. can, chúng ta làm gì ? + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho +Như vậy, để tìm số dầu trung bình 2 can. trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Có 2 số hạng. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi - HS rút ra quy tắc: lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta * Quy tắc. tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về *. Bài toán 2: Vận dụng bài toán. + Bài toán cho ta biết những gì? +Bài toán hỏi gì? +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào? - 1 HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- chia sẻ nhóm 2. Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 HS - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng + Là 28. là bao nhiêu? + Muốn tìm số trung bình cộng của ba + Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng số 25,27, 32 ta làm thế nào? vừa tìm được chia cho 3. + Hãy tính trung bình cộng của các số + Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1:(a,b,c) Tìm số TBC. Cá nhân-lớp - HSNK hoàn thành cả bài. - HS làm bài cá nhân vào bảng con và 16
  17. chia sẻ trước lớp. a. (42+52):2= 47 b. (36+42+57) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số. Bài 2 Cá nhân- cặp đôi - lớp - Học sinh đọc yêu cầu đề; tự phân tíc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? + Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. - HS lớp làm vào vở - chia sẻ nhóm 2 - 1 HS bảng nhóm. - treo bảng nhóm lên và chữa bài. Bài giải : Cả bốn em cân nặng là : 36+38+40+34=148(kg) TB mỗi em cân nặng là - GV thu nhận xét bài làm của HS. 148 : 4 = 37 (kg) Bài 3 (dành cho HS hoàn thành Đáp số : 37 kg sớm) - HS làm bài vào vở - chữa bài theo từng nhóm. Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1+2+3+......+9 = 45 Trung bình cộng của các số đó là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Ghi nhớ các bước tìm số TBC. (2p) - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 17
  18. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực - tự trọng ( Bt4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (Bt1, BT2), nắm được nghĩa từ tự trọn (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết văn.). - Phẩm chất: Giáo dục đức tính trung thực, tự trọng. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV. II. CHUẨN BỊ: II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Từ điển; bảng nhóm. HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng cho lớp hát tập thể, vận - GV chuyển ý vào bài mới. động tại chỗ. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa... * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ: trung thực. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp ghi kết quả vào bảng nhóm. Đáp án: Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với Trung thực Trung thực thẳng thắn, thẳng gian dối, xảo trá, tính, ngay thẳng, gian lận, lưu chân thật, thật thà, manh, gian manh, thật lòng, chính lừa bịp, lừa đảo... trực, bộc trực... - Các nhóm nhận xét và bổ sung cho - Kết luận về các từ đúng. nhau. 18
  19. Bài 2. Đặt câu Cá nhân-Nhóm 2-Lớp - Nhận xét, chữa: - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo trước lớp + Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? - Hs nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa. Bài tập 3. - HS nêu yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp, làm bài vào vở. - HS trình bày ý kiến của mình. GV chốt lại lời giải đúng: ýc: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. GV nói thêm:Tin vào bản thân mình: tự tin. Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: tự kiêu, tự cao. * GV cho HSNK: Đặt câu với 4 từ tìm được. Bài tập 4. HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi N2 và làm bài. - Một số em nêu kết quả: Các thành ngữ, tục ngữ: a, c, d nói về tính trung thực. - Các thành ngữ, tục ngữ: b, e nói về - GV có thể hỏi HSNK về nghĩa của lòng tự trọng. các câu tục ngữ, thành ngữ. 4.HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các phút) câu thành ngữ, tục ngữ BT4 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT 19
  20. KHÂU THƯỜNG (tiết 2) 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm rõ quy trình khâu thường. - Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Phẩm chất: Trách nhiệm: (rèn tính cẩn thận, an toàn khi thực hành). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của - LPVN điều hành. HS 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường * Cách tiến hành: HĐ1: HS thực hành khâu thường. - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. Gọi 2 em lên bảng thực hiện - HS nêu. khâu một vài mũi khâu thường để - 2 HS lên bảng làm. kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các - HS nghe. 20