Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_truong_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn
- TUẦN 6 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Máy chiếu. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu vào bài -TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột - So sánh được các thông tin * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải cáo hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và sao ? 100m vải trắng. +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, + Đúng vì: 100m x 4 = 400m đúng hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m
- > 300m > 200m. +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? +Điền đúng. +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – Bài 2: 100m = 200m vải hoa. - GV gọi hs đọc yêu cầu đề Cá nhân-Lớp - HS làm bài vào vở - Hs đọc yêu cầu đề - GV nhận xét, đánh giá bài làm của - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp HS (8-10 bài) - HS đối chiếu và chữa bài a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng - Chốt lại cách tìm số TBC là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - HS đọc yêu càu đề Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm) - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt các tháng nào ? được. + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. +Tháng 2 và tháng 3. +Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 + Nêu bề rộng của cột. tàu bắt được 6 tấn. +Nêu chiều cao của cột. +Cột rộng đúng 1 ô. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt -GV chữa bài. được 2 tấn cá. 4. Hoạt động vận dụng, trải - HS vẽ vào sách bằng bút chì nghiệm:(2P) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TẬP ĐỌC
- NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc rành mạch, trôi chảy) - Phẩm chất: - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. Máy chiếu - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống -TBHT điều hành: xuống? - 1 HS đọc + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài + Câu chuyện khuyên chúng ta điều đã kết thân gì? + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào chú Gà Trồng bài mới - GV dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng k - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
- hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số chú giải) từ: + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. đó như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang mua thuốc cho ông. đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, nào? cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại ca là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để
- ông mất + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Qua câu chuyện trên em thấy dược -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo; cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp - HS cùng hát kết hợp với vận động với vận động bài hát Baby Sharp. dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? lớp + Ông có tài tưởng tượng khi viết + Trong cuộc sống, ông là người như truyện ngắn, truyện dài. thế nào? + Ông là người rất thật thà, nói dối là - Giáo dục HS tính trung thực thẹn đỏ mặt. - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
- xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Bài 3a: Tìm các từ láy: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp + Có tiếng chứa âm s +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,... + Có tiếng chứa âm x + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, .... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả (1 phút) vào sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU: LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo ( nêu một vài điểm hình, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). - Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Máy chiếu; Bản đồ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành các bạn trả lời và + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nhận xét, bổ sung nào? + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm + Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc lược các nước phương Nam là gì? + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn Cổ Loa. vào bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Các triều đại phong kiến phương - TBHT điều hành các bạn trả lời và Bắc đã làm gì khi đô hộ nước ta? nhận xét, bổ sung + Nhân dân ta đã phản ứng như thế + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, nào? xuống biển mò ngọc trai, .. + Không chịu sự áp bức bóc lột của -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, vào bài mới đánh đuổi quân đô hộ 2. Hình thành kiến thức mới:(30p) * Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ - 1 HS đọc thứ I trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta,
- vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc của nhóm mình. bị Tô Định giết hại. . Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. HĐ2: 2. Diễn biến: Nhóm 4 – Lớp - GV treo lược đồ lên bảng và giải thích - HS dựa vào lược đồ và nội dung của cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra trên bài để trình bày lại diễn biến chính của phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ cuộc kn trong nhóm phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? + Trong vòng không đầy một tháng cuộc + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi nghĩa gì +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà ngoài đô hộ đã giành được độc lập. Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền nước của nhân dân ta? thống bất khuất chống ngoại xâm. - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, văn
- về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ....................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian. - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Máy chiếu. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi củng cố về cách - Chơi trò chơi Chuyền điện đọc các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc yêu cầu đề -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 Đ/a:
- bài) a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 -GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. c. HS đọc số. +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì? + Phụ thuộc vị trí của nó trong số Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK Nhóm 2 –Lớp làm hết bài) - Hs đọc yêu cầu đề -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và +Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. -HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. các lớp nào ? +Nêu số học sinh giỏi toán của từng +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 lớp? học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán học sinh giỏi toán nhất ? nhất. +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu +Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi học sinh giỏi toán ? toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho c) Từ năm 2001 đến năm 2100. HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học và tự kiểm tra chéo cho nhau: Bài 2: a. 475 936 > 475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 5:
- Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là 600; 700; 8000 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Ghi nhớ KT của bài (2P) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3 hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực; có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bảng phụ, từ điển. Máy chiếu - HS: Vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: 1. Khởi động - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt - Trò chơi: Kết nối câu với danh từ đó. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp
- Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. gì? *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. - Đọc phần ghi nhớ. b. Ghi nhớ: - Lấy VD về DT chung và DT riêng. *Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng. - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
- Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu cầu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. - TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, +Danh từ riêng gồm những từ nào ? nhà, trái, phải, giữa. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. chung và DT riêng + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi Bài tập 2: chung của 1 nhóm sự vật - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. Hỏi: -Hs đọc, cả lớp theo dõi. - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung - Đổi chéo vở kiểm tra hay danh từ riêng? Vì sao? + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một - GV: Tên người các em luôn phải viết người cụ thể nên phải viết hoa. hoa cả họ và tên. - Lắng nghe. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1, Năng lực đặc thù: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.- Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận
- dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Sách truyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Baby Sharp. - TBHT điều hành - GV dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng tự trọng * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm trọng hiểu đề bài: + Thế nào là lòng tự trọng? +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai + Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào? coi thường mình + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè. + Sống bằng lao động của mình, không + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị ăn bám, dựa dẫm người khác. để kể. - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và - GV khuyến khích HS kể các câu nhân vật trong truyện mình sẽ kể. chuyện mình đọc được ngoài SGK 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện
- nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự trọng trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TOÁN PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số - HS biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Máy chiếu. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành:
- - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Nêu VD: a. 48352 + 21026 -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài b. 367859 + 541728, vào nháp, đổi chéo kiểm tra bài - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. làm của cả hai bạn trên bảng - Trình bày về + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Cách đặt tính: các chữ số cùng 1 hiện phép tính của mình ? hàng thẳng cột với nhau + Cách tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - GV kết luận, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: - HS thực hành đặt tính và tính chính xác. - Vận dụng làm các bài toán liên quan * Cách tiến hành:. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu đề -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - 4 HS lên bảng làm bài, hiện phép tính, sau đó chữa bài. - HS cả lớp làm bài vào nháp- Nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra kết quả và báo cáo - HS nêu: +Cách đặt tính: +Nêu cách đặt tính và thực hiện tính + Cách thực hiện phép tính: 5247 + của một số phép tính trong bài. 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917 2305 6524 2741 5267 6987 9492 7988 9184 -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1+3) Với HSNK yêu cầu - HS làm bài làm hết cả bài -Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau 4685 57696 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa 2347 814 đạt trong lớp. 7032 58510 Bài 3.
- -GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề -GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS phân tích bài toán Tóm tắt -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Cây lấy gỗ: 325 164 cây bài vào vở. Cây ăn quả: 60 830 cây Bài giải Tất cả: cây ? Số cây huyện đó trồng được tất cả là: HD phân tích bài toán 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) -GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài của HS Đáp số: 385 994 cây Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học – Nêu thành sớm) cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Đáp án a) x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm x = 608 - Nêu lại cách đặt tính và tính trong phép cộng - Giữ nguyên lời văn, bài 3 thay số để tạo ra bài toán mới và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2022 TOÁN PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Hoàn thành các BT: BT1, BT2 (dòng 1), BT3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- - GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập. Máy chiếu. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới - GV dẫn vào bài mới - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Cách tiến hành: - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 647253 – 285749 bài vào nháp – Chia sẻ nhóm 2 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS nêu nhận xét. làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho hiện phép tính của mình ? các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. +Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.. -GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Đặt tính và tính chính xác kết quả các phép tính. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Bài 1. - Cá nhân- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện phép tính. bài vào vở. 987 864 839 084 783 251 246 937 204 613 592 147 - Làm bài và kiểm tra bài của bạn + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép của một số phép tính trong bài. tính: - GV nhận xét, đánh giá.
- Bài 2 (dòng 1) Với HSNK y/c hoàn Cá nhân- Nhóm 2- Lớp thành cả bài - HS đọc yêu cầu đề toán Gv gọi HS đọc yêu cầu đề. -2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 4 8 600 65 102 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa - 9 455 - 13 859 hoàn thành. 39 145 51 243 - HS lên làm và thực hiện đặt tính: - Nhận xét 80000 – 48765 941302- 298764 - Lưu ý HS những TH trừ có nhớ nhiều lần. Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc. - HS làm bài cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài: 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800- 60 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây 4. HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT - Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: