Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Ngọc Thúy

doc 32 trang vuhoai 05/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_le_thi_ngo.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Ngọc Thúy

  1. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 TUẦN 17 Thứ Ba ngày 03 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 . + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (BT1,2), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT3). + Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập phân - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến thành số thập phân. trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành - GV chữa bài phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 1 5 4 8 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 3,8 2 10 5 10 3 75 12 48 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 1,48 4 100 25 100 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. 1 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5 2 Giáo viên: Trường Tiểu học 1
  2. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 4 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 5 3 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 4 12 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48 25 - Tìm x - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia sẻ a) x 100 = 1,643 + 7,357 x 100 = 9 Bài 2: Cá nhân x = 9 : 100 - GV yêu cầu HS đọc đề bài x = 0,09 - Yêu cầu HS làm bài. b) 0,16 : x = 2 - 0,4 - GV gọi HS chia sẻ kết quả 0,16 : x = 1,6 - GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách x = 0,16 : 1,6 tìm thành phần chưa biết trong phép tính. x = 0,1 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 phần. Bài 3: Cá nhân -HS lên chia sẻ cách làm - GV gọi HS đọc đề bài toán. Cách 1 - Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng Hai ngày đầu máy bơm hút được là: nước trong hồ ? 35% + 40% = 75% (lượng nước trong - GV yêu cầu HS làm bài. hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: - GV gọi HS chia sẻ trước lớp 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ Cách 2 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là : 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số 25% lượng nước trong hồ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 11,16 X = 11,16 x 1,25 X = 13,95 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
  3. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với diễn biến các sự việc. b. Phẩm chất: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo của ông Phàn Phù Lìn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện. cúng đi bệnh viện. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Trịnh Tường. giáo khoa. 2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản.... *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. + Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc Giáo viên: Trường Tiểu học 3
  4. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi ngư- - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy ời sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và - Nhờ có mương nước, tập quán canh cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào đổi như thế nào? không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà bảo vệ dòng nước? con cùng trồng. - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với + Thảo quả là cây gì? gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu con Phìn Ngan? mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó. + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả + Nội dung bài nói lên điều gì? một vùng, làm thay đổi cuộc sống của Lưu ý: cả thôn - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. Hoạt động Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
  5. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc - HS nghe, tìm cách đọc hay hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc trong nhóm - 3 HS thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc - HS nghe - GV nhận xét đánh giá 5. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Bài văn cho em biết điều gì? - Cây nhãn, cam, bưởi,... - Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? Điều chỉnh bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Chính tả (Nghe – ghi ) NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả: Người mẹ của 51 đứa con; - Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (viết đúng bài chỉnh tả), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết tìm hiểu nội dung bài viết và nghe ghi lại được nội dung vào vở.). - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa - HS chơi trò chơi tiếng rẻ/ giẻ. - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa Giáo viên: Trường Tiểu học 5
  6. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 tiếng rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp (5 phút) - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn + Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng Hướng dẫn viết từ khó thành. - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng... - HS luyện viết từ khó. - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm được 3. Hoạt động viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: 44. Hoạt động chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. Hoạt động làm bài tập (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân=> Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập - HS tự làm bài 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
  7. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên Mô hình cấu tạo vần bảng - GV nhận xét kết luận bài làm đúng Tiếng Vần Âm Âm Âm đệm chính cuối con o n ra a tiền iê n tuyến yê n xa a xôi ô i yêu yê u bầm â m yêu yê u nước ươ c cả a đôi ô i mẹ e hiền iê n - Những tiếng bắt vần với nhau là những + Thế nào là những tiếng bắt vần với tiếng có vần giống nhau. nhau? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên? - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng 6. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau ọc. Điều chỉnh bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I Giáo viên: Trường Tiểu học 7
  8. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 1 - Học sinh: Sách, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm ......... ......... - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn nhóm 4. của GV. - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ. - HS chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày, chia sẻ - HS chia sẻ - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét. 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
  9. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - Mời một số HS chia sẻ - Cả lớp và GV nhận xét. - HS chia sẻ trước lớp. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em cần phải làm gì để trở thành người có - HS nêu trách nhiệm ? Điều chỉnh bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (BT1), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT2). - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l. - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động:(5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu từ ở bài tập 1a trang 161 - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . Giáo viên: Trường Tiểu học 9
  10. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ: từ như thế nào? từ đơn, từ phức. + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - HS lên chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài của bạn: - GV nhận xét kết luận + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh Bài 2: HĐ cặp đôi - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm + Thế nào là từ đồng âm? nhưng khác nhau về nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc + Thế nào là từ nhiều nghĩa? và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một + Thế nào là từ đồng nghĩa? sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và thống nhất : - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét kết luận - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ - HS nêu yêu cầu Bài 3: HĐ cá nhân - HS tự làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS trả lời theo ý hiểu của mình nghĩa, GV ghi bảng - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. Bài 4: HĐ cá nhân - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài tập a) Có mới nới cũ - GV nhận xét chữa bài b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu - HS đọc thuộc lòng các câu trên - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
  11. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 thành ngữ tục ngữ. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn Điều chỉnh bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Thứ Tư ngày 04 tháng 1 năm 2023 Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác - Nghiêm túc, nhanh nhẹn, chính xác. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). + Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi... - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động:(3phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi tính đúng. - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 109,98 : 42,3 - Đội nào có kết quả nhanh và chính xác hơn thì đội đó thắng. Giáo viên: Trường Tiểu học 11
  12. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ - HS nghe và nhớ nhiệm vụ. số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và phần trăm của 7 và 40. nhận xét : + Tìm thương 7 : 40 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu % vào bên phải thương. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ - HS thao tác với máy tính và nêu: túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 7 : 40 = 0,175 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm? - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - Chúng ta có thể thực hịên cả hai bước 17,5% khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các của GV : phím sau: 7  40 % - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình. - Kết quả trên màn hình là 17,5. - Đó chính là 17,5%. Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56. - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 56. + Tìm thương 56 : 100. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 tính 56 34 : 100 . - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. - HS tính và nêu : 5 6 3 4  1 0 0 = 56 34 : 100 = 19,4 khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím : 5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. 3. HĐ thực hành: (15 phút) 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
  13. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 *Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). *Cách tiến hành: Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường. Tỉ số phần trăm Số Số HS Trường của số HS nữ HS nữ và tổng số HS An Hà 612 311 50,81 % An Hải 578 294 50,86 % An 714 356 49,85 % Dương An Sơn 807 400 49,56 % Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính tương tự như bài tập 1. bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 6 150 103,5 125 86,25 Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là khăn khi làm. 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng. - Kết quả: a) 5000 000 đồng b) 10 000 000 đồng c) 15 000 000 đồng 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính: Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người) 324 em và chiếm 16% tổng số dân của xã đó. Tính số dân của xã đó. ------------------------------------------------------------ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Giáo viên: Trường Tiểu học 13
  14. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . - HS (M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Yêu thích kể chuyện. Yêu quý gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động (5’) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi kể về một buổi sum - HS thi kể họp đầm ấm trong gia đình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá (8’) * Mục tiêu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Kể tên những nhân vật biết sống + Na các bạn HS và cô giáo trong đẹp trong các câu chuyện các em đã truyện Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1) học? + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng Việt 3 tập 2) + Những nhân vật trong câu chuyện Chuỗi ngọc lam. - Được nghe kể, đọc trong sách, báo. - Tìm câu chuyện ở đâu? - Một số học sinh giới thiệu câu - Giáo viên kiểm tra việc học sinh chuyện mình sẽ kể. 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
  15. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 tìm truyện. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhất nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện chuyện mình kể. - Nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Em đã làm gì để mang lại niềm vui - HS nêu cho mọi người xung quanh ? Điều chỉnh bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 05 tháng 1 năm 2023 Toán HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số loaiju hình tam giác, tam giác đều, tam giác tù, tam giác nhọn, tam giác vuông. - HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phân biệt được các dạng hình tam giác và vẽ đường cao nhanh, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke. - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam Giáo viên: Trường Tiểu học 15
  16. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. *Cách tiến hành: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. và yêu cầu HS nêu rõ : HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : + Số cạnh và tên các cạnh của hình cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. tam giác ABC. + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh A, + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình đỉnh B, đỉnh C. tam giác. + Hình tam giác ABC có ba góc là : + Số góc và tên các góc của hình tam Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) giác ABC. Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - HS quan sát các hình tam giác và nêu : - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. là góc nhọn. A B C Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn. hai góc nhọn. K E G Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có góc M là góc + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn. vuông. N 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
  17. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia - HS nghe. các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là : + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam nhận dạng từng hình. giác. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác. A B C H - GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy. - HS quan sát hình. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu: Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan. - HS làm bài 1, 2 . *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét Giáo viên: Trường Tiểu học 17
  18. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: Cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài - GV quan sát giúp đỡ HS - HS chia sẻ trước lớp kết quả a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau. b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau. c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - HS nêu ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao . 18 Giáo viên: Trường Tiểu học
  19. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Giáo dục HS biết yêu quý người lao động. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với diễn biến các sự việc. - Học tập đức tính lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc Trịnh Tường” - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . * Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp. 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn Giáo viên: Trường Tiểu học 19
  20. Kế hoạch bài dạy lớp 5 Năm học 2022 - 2023 phần. + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, trông đất, trông mây; Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng. chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 3. Tìm những câu ứng với nội dung dưới đây: a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm. sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng. c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần. - Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 bài ca dao. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm cảm. - Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu người nông dân có các phẩm chất tốt đẹp nào ? Điều chỉnh bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chọn nội dung viết đoạn phù hợp với địa phương. 20 Giáo viên: Trường Tiểu học