Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_le_ngoc_th.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy
- TUẦN 19 Thứ Hai ngày 16 tháng 1 năm 2023 TOÁN HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang. - Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình. - Nhận biết hình thang vuông. - Phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết quan sát, nhận biết các hình thang khác nhau. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đua nêu đặc điểm của - HS nêu hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác, nêu cách tính diện tích tam giác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình thang . - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học . - Nhận biết hình thang vuông . *Cách tiến hành: *Hình thành biểu tượng về hình thang - GV vẽ lên bảng "cái thang" - HS quan sát - Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - Hình ABCD giống như cái thang nhưng thang và hình ABCD chỉ có 2 bậc - GV: Vậy hình ABCD giống cái thang được gọi là hình thang. * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. 1
- - Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp đặc điểm của hình thang, chẳng hạn như: - Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, + Hình thang ABCD có mấy cạnh? CD, DA. - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có + Các cạnh của hình thang có gì đặc 2 cạnh song song với nhau biệt? - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có + Vậy hình thang là hình như thế 2 cạnh song song với nhau nào? - Hai cạnh đáy AB và DC song song với + Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh nhau. bên của hình thang ABCD - Hai cạnh bên là là AD và BC - GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn - HS quan sát - GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD + AH gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao. + Đường cao AH vuông góc với 2 đáy AB và CD - HS nhắc lại - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu Học sinh làm bài 1, 2, 4 . *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả quả - GV nhận xét, kết luận - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6 - Vì sao H3 không phải là hình - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện song thang? song Bài 2: Cá nhân - HS đọc đề - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét , kết luận - Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc - Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4 2
- góc ? - H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn H3 - Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ? chỉ có một cặp cạnh đối diện // - Hình 1 - Hình nào có 4 góc vuông? - H3 là hình thang - Trong 3 hình hình nào là hình thang Bài 4: Cặp đôi - HS quan sát và trả lời câu hỏi - GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - Hình thang ABCD - Đọc tên hình trên bảng? - Có góc A và góc B là 2 góc vuông - Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ? - Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB và - Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy? DC - HS nghe - GV kết luận : Đó là hình thang vuông. Bài 3(M3,4): Cá nhân - HS đọc bài và làm bài - Cho HS tự đọc bài và làm bài - HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô - GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết. vuông.Báo cáo kết quả 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào - HS nghe và thực hiện vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình thang đó. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------- TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Phần 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Trả lời được các câu hỏi, đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - HS HTT biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: 3
- - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Biết đọc diễn cảm trích đoạn kịch phù hợp với lời các nhân vật và lời tác giả. b. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm, ý thức trở thành một công dân tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học b)Cách tiến hành: - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe. dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ khó trong bài. Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài Phần 1: + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại Phần 2: + Đoạn 1: Từ đầu sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Luyện đọc theo cặp. + 5 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc toàn bài luyện đọc từ khó - GV đọc mẫu. + 5 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc nghĩa từ +luyện đọc câu khó của đối tượng M1 - HS đọc theo cặp. - Lớp theo dõi. - HS theo dõi Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu 4
- nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Trả lời được các câu hỏi *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu Phần 1: hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước - Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? Phần 2: thực hiện tương tự + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu - Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã 5
- chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước. - Quyết tâm của anh Thành đi tìm con + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ đường cứu nước được thể hiện qua những có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải lời nói, cử chỉ nào? có trí, có lực, .. - “Người công dân số một” trong đoạn kịch + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? chứ đâu?” Lưu ý: + Lời nói: làm thân nô lệ . - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 Hoạt động 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3. HĐ vận dụng: (3 phút) - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm ? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ - Yêu nước, thương dân,quyết tâm ? thực hiện mục tiêu của mình,... - Cho HS liên hệ thời gian đầu thế kỉ XX - HS nêu. của đất nước ta IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------- CHÍNH TẢ NGHE – GHI : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được bài tập 2, bài 3a. Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 6
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Viết được đoạn văn sạch đẹp và đúng tốc độ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động: Viết chính tả Hoạt động 1. Chuẩn bị viết chính tả:(6 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó) *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia Nguyễn Trung Trực đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc + Nêu những tấm gương anh dũng hi Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị sinh trong kháng chiến chống giặc Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,... ngoại xâm ? * Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Yêu cầu HS viết từ khó - Tên riêng : - Trong đoạn văn em cần viết hoa Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, những từ nào? Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam. Hoạt động 2. Viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: 7
- - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - HS ghi vào vở: câu nói: "Bao giờ người đã có câu nói nào lưu danh muôn đời Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. Hoạt động 3. Chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào - Cho Hs chia sẻ vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS thi điền tiếng - HS thi tiếp sức điền tiếng nhanh theo nhóm - GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 6. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, 8
- Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT3); b. Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . 9
- (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật C3: Con chó..............phi ngựa - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu ngắc hỏi nào? + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Cho HS chia sẻ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - GV nhận xét kết luận + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng ngắc. cách nào? + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc - Hỏi tương tự câu 2,3,4 lên ngồi trên lưng con chó to? Bài 2: HĐ Nhóm + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Em có nhận xét gì về số vế câu của các - HS thảo luận: câu ở đoạn văn trên? - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu vế ghép? + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ - Câu đơn là câu do một cụm từ ngữ, vị ngữ tạo thành. chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - Cho HS chia sẻ - HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ Bài 3:Cá nhân - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS đọc - Thế nào là câu ghép? - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, 10
- *Ghi nhớ vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với - Gọi HS đọc ghi nhớ nhau - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - HS đọc - Em đi học còn mẹ em đi làm. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu. những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu? - HS xác định - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận STT Vế 1 Vế 2 Câu Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được - Yêu cầu HS nêu không? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có Bài 3: HĐ cá nhân quan hệ chặt chẽ với các vế câu - Yêu cầu HS đọc đề khác 11
- - Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS đọc - Nhận xét bài làm của HS - HS làm vở - HS chia sẻ: a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Hoạt động vận dụng:(4 phút) - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ dừa leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./ - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn - HS đặt câu: thân của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được diện tích hình thang, vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang. HS làm bài 1a, bài 2a. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học (Biết lắp ghép hình để tìm ra cách tính diện tích hình thang), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 12
- giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. *Cách tiến hành: - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang. (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tích hình thang) *Cách tiến hành: *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - HS xác định trung điểm M của BC. - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích - Hãy so sánh diện tích hình thang tam giác ADK ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy - Nêu cách tính diện tích tam giác DK nhân với chiều cao AH chia 2. ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) - Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - DK = AB + CD - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) 13
- (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài - Để tính diện tích hình thang ta làm hai đáy nhân với chiều cao (cùng một như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2 Quy tắc: - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - 2 HS nêu. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. HS làm bài 1a, bài 2a. (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào - Yêu cầu HS chia sẻ vở. - GV nhận xét, kết luận Bài 2a: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS viết ra vở nháp. - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang - 1 HS chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) - GV nhận xét , kết luận Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Cho HS làm bài cá nhân. Bài giải - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Hoạt động vận dụng:(4 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang - HS tính: có độ dài hai cạnh đáy là 24m và S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) 18m, chiều cao là 15m. - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự để làm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 14
- ................................................................................................................................ -------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 17 tháng 1 năm 2023 KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Kể được câu chuyện mạch lạc, hiểu ý nghĩa câu chuyện và hiểu và quý trọng những người lao động. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thưc mới: Hoạt động 1. Nghe kể chuyện (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện. - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện. (Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể) *Cách tiến hành: Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ” - Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe. minh hoạ. - Giáo viên kể lần 3 (nếu cần) + Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những đồng hồ quả quýt. thứ đối phương giao lại. 15
- + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. Hoạt động 2. Thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện. ( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện) * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Kể theo cặp. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính - HS nêu của từng tranh. - Yêu cầu từng HS kể từng đoạn - HS kể theo cặp trong nhóm theo tranh. b) Thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. ( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện) *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu nghĩa của câu chuyện. chuyện. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình. - HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------- 16
- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài và kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1); hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) . - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2; hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1); Sáng tạo (BT2); b. Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát + Một bài văn tả người gồm mấy phần? - Gồm 3 phần: MB, TB, KL Đó là những phần nào ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người(BT1); hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) . - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2; hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Phần 1: Bài 1: HĐ Cá nhân- nhóm 2 - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn a+b + Các em đọc kỹ đoạn a, b - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả + Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì người, người định tả là người bà trong khác nhau? gia đình. Người định tả được giới thiệu - Cho HS làm bài. trực tiếp - là mở bài trực tiếp - Cho HS chia sẻ - Ở đoạn b người được tả không được 17
- giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián tiếp. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình. + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng. Bài 2: HĐ cá nhân - 4 HS tiếp nối nhau đọc - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - GV giao việc: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề. + Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp. - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả - Cho HS làm bài lớp làm vở bài tập. - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ lên bảng lớp đọc bài. chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu nào?) - GV và HS nhận xét chữa bài - Một số HS đọc đoạn mở bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. Phần 2: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo - Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách: nào? + Kết bài mở rộng. + Kết bài không mở rộng. a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời - Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả. - GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của của những người nông dân đối với xã Bài 2: HD về nhà hội. - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài ? - Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên. 18
- tiết trước. - Gợi ý: các em sẽ viết kết bài với đề bài tiết trước các em đã chọn. - Cho HS làm bài ở nhà 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nêu - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được diện tích hình thang. Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. HS làm bài 1, bài 3a - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang). + Phẩm chât: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5phút) a)Yêu cầu cần đạt: Vừa ôn lại kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b)Cách tiến hành: - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) 19
- * Mục tiêu: Biết tính diện tích hình thang. HS làm bài 1, bài 3a (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết bài quả - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của luận. Giải thích. HCN là: - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn, sửa sai Đáp số: 4837,5kg 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu: tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào 20