Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy

doc 44 trang vuhoai 05/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_le_ngoc_th.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy

  1. TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 13 tháng 02 năm 2023 Tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng tính diện tích xung quang và diện tích tồn phần các đồ vật honhf hộp chữ nhật). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS nhắc lại cơng thức diện - HS nêu tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1, bài 2. - HS (M3,4) giải được tồn bộ các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài - Lưu ý: Các số đo cĩ đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về nào? cùng đơn vị. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đĩ là (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật đĩ là:
  2. 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 ) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 4 1 1 17 ( )x2x (m2 ) 5 3 4 30 Diện tích tồn phần là 17 4 1 33 x x2 (m2 ) 30 5 3 30 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 Stp: 2190dm2 b) Sxq: 17 m2 31 Stp: 33 m2 30 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích tồn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải - Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngồi bằng tích tồn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta cần lưu ý điều gì? cĩ: 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng khơng cĩ nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26m2 Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S a) Đ b) S c) S d) Đ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện đĩ đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đĩ rồi tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần.
  3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - HS thấy được việc lập làng mới ngồi đảo chính là gĩp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. - Hiểu nội dung: Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Trân trọng những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hịn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ mơi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. GD HS nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường ở HS.Giữ gìn mơi trường biển. - GDQPAN: Biết thơng tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu cĩ). + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc lời câu hỏi + Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời ai ? + Con người và hành động của anh cĩ gì đặc biệt ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
  4. - Đọc đúng các từ khĩ trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn - GVKL: Cĩ thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào. + Đoạn 4: phần cịn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển cả nhĩm đọc + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khĩ. + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khĩ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm tồn bài - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhĩm theo các câu - HS thảo luận nhĩm hỏi SGK. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận: + Bài văn cĩ những nhân vật nào? - Cĩ một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ơng bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. + Bố và ơng Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. + Việc lập làng ngồi đảo cĩ gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài cĩ đất rộng để phơi cá, buộc thuyền mang đến cho bà con nơi sinh sống mới cĩ điều kiện thuận lợi hơn và cịn là giữ đất của nước mình + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngồi đảo rộng hết tầm thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngơi làng trên đất liền: cĩ chợ , cĩ trường học, cĩ nghĩa trang.. + Bố Nhụ nĩi: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh
  5. tỏ ơng là người như thế nào? đạo làng, xã. + Những chi tiết nào cho thấy ơng của - Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ơng đã hiểu nhụ? những ý tưởng của con trai ơng quan trọng nhường nào + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đĩ cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời. - Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. - GDQP-AN: Giáo viên cung cấp - HS nghe thơng tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.(VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, gĩp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP. Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. Theo đĩ, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuơi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên tồn quốc...)
  6. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) + Bài văn nĩi lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hịn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện biển đảo quê hương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- KĨ NĂNG SỐNG SƠ CẤP CỨU VÀ CẤP CỨU KHI ĐI DÃ NGOẠI (Giáo án đã cĩ ở phần mềm Poki) --------------------------------------------------- Đạo đức CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thế nào là cĩ trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình - Khơng tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhĩm 2; nhĩm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( bày tỏ thái độ). - Phẩm chất: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Trung thực trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5’)
  7. * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Hộp quà bí - HS chơi trị chơi mật" với các câu hỏi sau: + Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5? + Việc làm đĩ của em mang lại kết quả như thế nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Biết thế nào là cĩ trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn - HS hoạt động nhĩm 4(nhĩm Đức” trưởng điều khiển) - GV cho HS thảo luận nhĩm 4, đọc truyện - HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn và trả lời câu hỏi: Đức” + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức sút bĩng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như + Đức cảm thấy cần phải chịu trách thế nào? nhiệm việc mình đĩ làm + Đức nên làm gì? Vì sao? + Đến gặp bà Doan, xin lỗi - GV nhận xét + Cĩ trách nhiệm về việc mình đĩ - Kết luận : Mỗi người phải chịu trách làm nhiệm về việc làm của mình. * HĐ2: Làm bài tập 1 trang 7 - GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu - HS nghe cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK của người sống cĩ trách nhiệm, dấu - trước - HS thảo luận theo nhĩm rồi trình biểu hiện của người sống vơ trách nhiệm bày kết quả: Dấu +: a,b,d,g Dấu -: c, đ,e - GV nhận xét, kết luận - Các nhĩm khác nhận xét *HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và - HS lắng nghe yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh thẻ. nếu phản đối. -Kết luận : + Tán thành ý kiến :a, đ - HS trả lời + Phản đối ý kiến :b,c,d - HS lắng nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’) - Qua câu bài học trên em học được điều gì ? - HS trả lời
  8. - Về nhà mỗi tổ chuẩn bị đĩng vai để xử lý 1 - HS lắng nghe và thực hiện tình huống ở bài tập3. Chính tả NGHE - GHI: HÀ NỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. 2. Gĩp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (nghe ghi bài chính tả), năng lực giao tiếp và hợp tác (viết đúng danh từ riêng), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Ghi được nội dung bài viết). - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức bảo vệ giữ gìn cảnh quan mơi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đơ. Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhĩm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: - Cho HS thi viết những tiếng cĩ âm - HS thi viết đầu r/d/gi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ. - HS cĩ tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK. + Bài thơ nĩi về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đơ, thấy Hà Nội cĩ nhiều thứ lạ, cĩ nhiều cảnh đẹp. - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết - HS luyện viết từ khĩ: : Hà Nội, Hồ những từ ngữ viết sai, những từ cần Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một viết hoa. Cột, Tây Hồ 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhĩm học sinh(M1,2))
  9. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. (Giúp đỡ nhĩm HS (M1,2) hồn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, đúng Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu - Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam Nam ta cần lưu ý điều gì? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đĩ Bài 3: HĐ trị chơi - Cho HS chơi trị chơi - Thi “tiếp sức” - GV nhận xét , tuyên dương đội - Cách chơi: chia lớp 5 nhĩm, mỗi HS lên chiến thắng bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ơ của tổ mình chọn. 1 từ đúng được 1 bơng hoa. Tổ nào nhiều bơng hoa nhất thì thắng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - HS nghe và thực hiện tên người, tên địa lí Việt Nam. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 14 tháng 02 năm 2023 TỐN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương. - HS làm bài tập 1,2.
  10. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương cĩ kích thước khác nhau. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu cơng thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao tích xung quanh và diện tích tồn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy phần của hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu một số đồ vật cĩ dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tơng, hộp lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương cĩ 6 mặt, đều là phương cĩ đặc điểm gì? hình vuơng băng nhau, cĩ 8 đỉnh, cĩ 12 cạnh - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương. *Cách tiến hành: * Hình thành cơng thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương * Ví dụ : - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc ( trang 111) - GV cho HS quan sát mơ hình trực - HS quan sát theo nhĩm, báo cáo chia sẻ quan về hình lập phương. trước lớp + Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuơng bằng nhau. hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập của hình lập phương? phương - GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt cĩ 3 kích thước bằng nhau, để từ đĩ tự rút ra được quy tắc tính. * Quy tắc: (SGK – 111) + Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. của hình lập phương ta làm thế nào?
  11. + Muốn tính diện tích tồn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. hình lập phương ta làm thế nào? * Ví dụ: Một hình lập phương cĩ cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập phương - GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả quy tắc để tính. Bài giải + GV nhận xét ,đánh giá. Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là : (5 x 5) x 4 = 100(cm2) Diện tích tồn phần của hình lập phương đĩ là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Đáp số : 100cm2 150cm2 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương. - HS làm bài tập 1,2 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập tích xung quanh và diện tích tồn phương đĩ là: phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích tồn phần của hình lập phương đĩ là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9(m2) 13,5 m2 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đĩ là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đĩ khơng cĩ nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2) Đáp số: 31,25 dm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập phương.
  12. - Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện diện tích tồn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). ( Khơng dạy Phần nhận xét và ghi nhớ. Khơng làm BT1;) 2. Gĩp phần hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Cĩ tinh thần và trách nhiệm trong việc đặt và viết câu, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhĩm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ theo yêu cầu. này. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Khơng làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại. quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng - GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả
  13. lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi + Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. Bài 3: HĐ cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lịng. b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c) Nếu khơng vì mải chơi thì Hồng đã cĩ nhiều tiến bộ trong học tập 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu cĩ sử - HS nghe và thực hiện dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nĩi về bản thân em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN ƠNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện. Lắng nghe và nhạn xét bạn kể. - Nắm được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.- 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (kể lại câu chuyện), năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (trao đổi ý nghĩa câu chuyện). - Phẩm chất: Giáo dục ý thức nơi gương theo ơng Nguyễn Khoa Đăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
  14. 1. Hoạt động mở đầu:(3- 5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: - Ổn định tổ chức - HS hát - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể những cơng dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử, văn hĩa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thơng đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lịng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khĩ - HS giải nghĩa từ khĩ trong bài. - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi minh họa. - GV kể chuyện lần 3 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức tranh. - Kể chuyện trong nhĩm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể tồn bộ chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Biện pháp ơng Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp như thế nào? - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------
  15. Thứ Tư, ngày 15 tháng 02 năm 2023 GIÁO ÁN THAO GIẢNG GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ NGỌC THŨY TỐN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập phương) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thi giữa các nhĩm: - HS thi nêu Nêu quy tắc tính DT xung quanh và DT tồn phần của hình lập phương. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS vận dụng cơng thức tính - Học sinh làm bài vào vở diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình lập phương và làm bài. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS chia sẻ cách làm Giải Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của hình lập
  16. phương là: (2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2) Diện tích tồn phần của hình lập phương là: (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,81 m2 25,215 m2 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên hướng dẫn: - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả * Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp - Kết quả: chỉ cĩ hình 3 và hình 4 là thử rồi trả lời. gấp được hình lập phương. Vì: * Cách 2: Suy luận: - Hình 3 và hình 4 đều cĩ thể gấp thành - GV kết luân hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4 hình vuơng ở giữa thành 4 mặt xung quanh thì hai hình vuơng trên và dưới sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy dưới. - Đương nhiên là khơng thể gấp hình 1 thành một hình lập phương. - Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình vuơng ở dưới thành 4 mặt xung quanh thì 2 hình vuơng ở trên sẽ đè lên nhau khơng tạo thành một mặt đáy trên và một mặt đáy dưới được. Do đĩ hình 2 cũng bị loại. Bài 3: HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh vận dụng cơng thức - Học sinh liên hệ với cơng thức tính và ước lượng. diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình lập phương để so sánh diện tích. - Giáo viên đánh giá bài làm của học - Học sinh đọc kết quả và giải thích sinh rồi chữa bài. cách làm phần b) và phần d) đúng Giải Diện tích một mặt của hình lập phương A là : 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương B là : 5 x 5 = 25 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương A gấp diện tích một mặt của hình lập phương B số lần là: 100 : 25 = 4 (lần) Vậy dtxq (tồn phần) của hình A gấp 4 lần dtxq (tồn phần) của hình B
  17. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương trong thực tế - Vận dụng cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện quanh và diện tích tồn phần hình lập phương trong cuộc sống hàng ngày. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- TẬP ĐỌC CAO BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS HTTtrả lời được câu hỏi 4 và thuộc được tồn bài thơ(câu hỏi 5). - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . 2. Gĩp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác (tìm hiểu bài), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Hiểu về nội dung bài đọc). - Phẩm chất: Bồi dưỡng lịng yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK. + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi biển” và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khĩ trong bài * Cách tiến hành:
  18. - Yêu cầu HS đọc tồn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn trong + Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát nhĩm đọc bài âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khĩ. hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Giĩ, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khĩ. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc tồn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhĩm các câu hỏi - HS thảo luận SGK và trả lời trong nhĩm. - Các nhĩm báo cáo. - Đại diện nhĩm báo cáo - GV kết luận - HS nghe 1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Giĩ, Đèo Giàng, thơ 1 nĩi lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ Bằng? thơ sau khi qua Đèo Giĩ; ta lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nĩi lên địa thế rất xa xơi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng. 2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả hình ảnh nào để nĩi lên lịng mến rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. khách? Sự đơn hậu của người Cao Hình ảnh mận ngọt đĩn mơi ta dịu dàng Bằng? nĩi lên lịng mến khách của Cao Bằng, sự đơn hậu của những người dân thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong. 3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những được so sánh với lịng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, khơng đo người dân Cao Bằng? hết được. “Cịn núi non Cao Bằng .. như suối khuất rì rào.” - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. 4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nĩi - Cao Bằng cĩ vị trí rất quan trọng. lên điều gì? Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lịng:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
  19. - HS (M1,2) thuộc ít nhất 3 khổ thơ - HS (M3,4) thuộc tồn bài thơ * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ. diển cảm một vài khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lịng - Thi học thuộc lịng - HS thi đọc - Học sinh nhẩm học thuộc lịng bài thơ. - HS thi học thuộc lịng 1 vài khổ thơ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS trả lời: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất cĩ địa thế đặc biệt, cĩ những người dân mến khách, đơn hậu đang gìn giữ biên cương Tổ quốc. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh - HS nghe và thực hiện về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm các tranh ảnh về non nước - HS nghe và thực hiện Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người trong gia đình biết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Lịch Sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu: - Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào ”đồng khởi” nổ ra và thắng lợi nhiều vùng nơng thơn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào ”đồng khởi”) - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày sơ lược phong trào đồng khởi. + Năng lực tìm tịi, khám phá lịch sử: Quan sát nghiên cứu tài liệu học tập ( kênh chữ, ảnh chụp) + Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử. Viết (nĩi) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của đồng bào miền Nam trong phong trào Đồng khởi. - Phẩm chất: Cảm phục và tự hào về truyền thống cách mạng của đồng bào miềm Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”; Bản đồ hành chính Vn, Máy chiếu. - HS: SGK, vở
  20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trị chơi khởi - HS chơi trị chơi động với các câu hỏi sau: + Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne -vơ? + Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nơng thơn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hồn cảnh bùng nổ phong trào " đồng khởi " Bến Tre - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố ra trong hồn cảnh nào? cơng” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đĩ khơng thể chịu đựng mãi, khơng cịn con đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên phá tan ách cùm kẹp. + Phong trào bùng nổ vào thời gian + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. - KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre - GV tổ chức HS làm việc theo nhĩm - HS thảo luận nhĩm, báo cáo kết quả + Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre. + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong huyện khác ở Bến Tre? trào nhanh chĩng lan ra các huyện khác. + Kết quả của phong trào ? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã cĩ 22 xã được giải phĩng hồn tồn, 29 xã khác tiêu diệt ác ơn giải phĩng nhiều ấp.