Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_le_ngoc_th.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy
- TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 27 tháng 02 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. HS làm bài 1, bài 2 (cột 1). HSNK (BT3) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2) và sáng tạo (BT3). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, 6 hình lập phương có cạnh 1cm - Học sinh: Bộ đồ dùng Toán 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo tâm thế thoải mái cho học sinh trước giờ học * Cách tiến hành - Cho HS tổ chức chơi trò: Truyền - HS chơi trò chơi điện ” + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). * Cách tiến hành: 1
- Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài - GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 1 cm Chiều cao 6 cm 110 cm2 Diện tích mặt đáy 252 cm2 Diện tích xung quanh 660 cm3 Thể tích Bài 3(M3,4) HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho - GV nhận xét, đánh giá bài làm của GV học sinh Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 2
- - Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện viên gạch hoặc một viên đá. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học (Luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác (trao đổi nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu nội dung bài đọc). - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo tâm thế thoải mái cho học sinh trước giờ học * Cách tiến hành. - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: 3
- - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát các từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp . -1 em đọc chú giải sgk. - Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài. văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, - HS lắng nghe rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; - GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe rõ 4
- - Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại - Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: (8 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. * Cách tiến hành: - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu gì ? + Giáo dục HS: Chúng ta cần tuân thủ - HS nghe pháp luật và làm việc pháp luật nhà nước. - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện hành của nước ta. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Đạo Đức BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ. - Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất + Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. HS nhận biết được cái đúng, cái tốt cần phải bảo vệ, HS biết phân biệt cái đúng, cái tốt và biết được vì sao cần phải bảo vệ cái đúng, cái tốt. + Phẩm chất: trung thực: dám bảo vệ cái đúng cái tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tình huống, câu chuyện, tranh ảnh có liên quan đến cái đúng, cái tốt cần bảo vệ. 5
- - Học sinh:: Sưu tầm một số câu chuyện, tấm gương về việc bảo vệ cái đúng, cái tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát Không xả - HS quan sát tranh. rác của nhạc sĩ Đông Phương Tường. - Nêu câu hỏi: - HS trả lời. + Trong bài hát nhắc tới những việc + Không xả rác, làm vệ sinh, bỏ rác làm nào? đúng nơi qui định. + Em có suy nghĩ gì về việc làm đó? + HS trả lời theo suy nghĩ ... - GV chốt và dẫn dắt giới thiệu vào bài: Bảo vệ cái đúng, cái tốt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (14 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ. Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt. Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt.Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt. * Cách tiến hành: 6
- * Hoạt động 1. Phân tích câu chuyện - GV chiếu cho HS xem Clip về Cậu bé - HS quan sát. Phạm Trọng Đạt khơi thông rác ở miệng cống ngày 17/6/2020 ở xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. - Sau khi HS xem clip xong, GV hỏi: - HS trả lời theo hiểu biết của các em. Các em có biết đây là ai không? - GV giới thiệu: Cậu bé trong clip là Phạm Trọng Đạt, 12 tuổi, sống ở xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Vào ngày 17/6/2020, trên đường đi học về, giữa trời mưa, cậu thấy rác lấp miệng cống làm nước không thoát kịp nên đã dừng lại và dùng tay dọn sạch rác rưởi, bùn đất để - HS tự làm việc cá nhân sau đó thảo nước mưa thoát nhanh, hạn chế ngập luận, trao đổi, chia sẻ trong nhóm để trả úng. lời các câu hỏi. - Cho HS thảo luận nhóm với các câu hỏi sau: a/ Vì sao bạn Đạt lại làm như vậy? b/ Việc làm của bạn thể hiện điều gì? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm c/ Em hãy kể những việc làm đúng và khác nhận xét, bổ sung. tốt mà em biết. - HS lắng nghe. - GV nhận xét phần làm nhóm. - GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, rút nội dung bài: Mỗi người phải có trách nhiệm bảo vệ cái đúng, cái tốt. Có như vậy, cuộc sống - HS nhắc lại. của chúng ta mới ngày càng tốt đẹp hơn. Những người biết bảo vệ cái đúng, cái tốt xứng đáng được mọi người tôn trọng. - Mời HS nhắc lại nội dung. - GV lưu ý: Các em cần chú ý an toàn cho bản thân mình khi làm những việc như bạn Đạt. Hoạt động 2: Quan sát tranh (16 phút) Bài tập 1: Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống trong các tranh dưới đây? Vì sao? + Tranh 1: Một bạn nam đang bắt nạt em nhỏ. + Tranh 2: Một bạn nữ dắt cụ già qua đường. + Tranh 3: Các bạn học sinh quyên góp đồ dung để tặng học sinh vùng khó khăn. + Tranh 4: Một bạn nữ đang giảng bài 7 cho bạn. + Tranh 5: Một bạn nữ đang khuyên bạn nam không nên bẻ cây xanh. + Tranh 6: Bạn nam không tắt quạt khi rời khỏi phòng. - GV cho học sinh quan sát tranh và - HS tự làm việc cá nhân sau đó trao thảo luận nhóm đôi để nhận biết đâu là đổi với bạn. việc làm đúng, đâu là việc làm chưa đúng và giải thích vì sao. - GV nhận xét phần thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm - GV mời đại diện nhóm trình bày. Các khác nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt kiến thức
- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Sưu tầm những câu chuyện/ tình - HS nghe và thực hiện huống về tấm gương biết bảo vệ cái đúng, cái tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Chính Tả NGHE- GHI: NÚI NON HÙNG VĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe – ghi đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài và nêu được nội dung bài viết. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). HSHTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học (nghe - ghi bài chính tả), năng lực giao tiếp và hợp tác ( tìm được tên riêng và viết đúng tên các nhân vật lịch sử), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( viết được nội dung bài chính tả). - Phẩm chất: Giáo dục HS trình bày sạch sẽ, viết chữ đầy đủ nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo tâm thế thoải mái cho học sinh trước giờ học * Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. 8
- - GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng lời của bạn Lời giải: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ có đánh số thứ tự lên bảng - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố câu đố 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện lí Việt Nam với mọi người. - Tìm hiểu một số vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện 9
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Kĩ năng sống KHI BỊ RÒ RỈ GA (Giáo án đã có ở phần mềm Poki) ---------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu : - Tính được tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán và tính được thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực khi làm bài, trách nhiệm tính toán chắc chắn, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, 18 hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Mang đồ vật có dạng hình lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo tâm thế thoải mái cho học sinh trước giờ học * Cách tiến hành - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: 10
- Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả Dung. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 17,5% của 240 là : 24 + 12 +6 = 42 b) 10% của 520 là 52 5 % của 520 là 26 20% của 520 là 104 35% của 520 là : 52 + 26 +104 = 182 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau: hỏi: + Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 nhiêu? cm3 + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu? là 3 : 2 + Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3 bao nhiêu? 2 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Giải - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 2 trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé) b)Thể tích hình lập phương lớn là: 64 x 150% = 96 ( m3 ) hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 ) Đáp số : 150%; 96 m3 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, chữa bài cho HS Bài giải a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 11
- 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Yêu cầu học sinh đưa đồ vật có dạng - HS nêu hình lập phương đo và tính thể tích của hình đó. - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện vật không có hình dạng như các hình đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được nghĩa của từ an ninh. - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học (BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2,3), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT4). - Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: bảng phụ, bảng nhóm. - Học sinh: Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 12
- 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo tâm thế thoải mái cho học sinh trước giờ học * Cách tiến hành: - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - HS hát kết đoàn. - Nêu ghi nhớ về cách nối các vế - HS nêu câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. từng dòng để tìm đúng nghĩa của - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là - GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập2: HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi - 1 số nhóm nêu kết quả bài làm - 2-3 nhóm nêu của mình - GV nhận xét - HS theo dõi Bài tập 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. - Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. làm bài. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an thực hiện công việc bảo vệ trật tự ninh, thẩm phán an ninh. + Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi Bài tập 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ 13
- việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ q an, tổ người có thể điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giú em tự thoại 113, hoặc 114, 115 không bảo vệ khi mở cửa cho người lạ, kêu lớn để không có cha người xung quanh biết, chạy đến mẹ ở bên nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú không mang đồ trang sức đắt tiền thoại của cha cửa hiệu, bác, người không cho người lạ biết em ở nhà mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng một mình ... số nhà của 113, 1 4, xóm, bạn bè + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: người thân; gọi 115, Đồn công an, nhà hàng, trường điện 113 hoặc trư n học học, 113 (CA thường trực chiến 114, 115; kêu đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp lớn để người cứu y tế) xung quanh + Từ ngữ chỉ người có thể giúp biết; chạy đến em tự bảo vệ khi không có cha mẹ nhà người quen; ở bên: Ông bà, chú bác, người không mang đồ thân, hàng xóm, bạn bè trang sức đắt tiền; khóa cửa; khôn mở cửa cho người lạ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa - HS nêu học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - Dặn HS đọc lại bản hướng - HS nghe và thực hiện dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 14
- -------------------------------------------------- Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Đam mê kể chuyện đã nghe đã đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo tâm thế thoải mái cho học sinh trước giờ học * Cách tiến hành - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì ? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định định kể. kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh 15
- - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ + Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai) + Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa + Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện. + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện. gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 01 tháng 03 năm 2023 Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự ngắt điện đơn giản. + Phẩm chất: Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 16
- - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo tâm thế thoải mái cho học sinh trước giờ học * Cách tiến hành - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS chuẩn bị - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. * Cách tiến hành: Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách điện - Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực - HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96, hành trang 96, SGK SGK - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thí nghiệm cho từng nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, - Các nhóm thảo luận theo sự chỉ dẫn - GV hướng dẫn những nhóm gặp khó của GV. khăn - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Kết quả Vật l ệu Đèn sáng Đèn k ông Kết luận sáng Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua N ôm x Cho dòng điện chạy qua Đồng x Cho dòng điện chạy qua Sắt x Cho dòng điện chạy qua Cao su x Không cho dòng điện chạy qua Sứ x Không cho dòng điện chạy qua Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Gọi là vật dẫn điện. + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt. chạy qua? + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? là vật cách điện. + Những vật liệu nào là vật cách điện? + Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa, + Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào + Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm cầm dẫn điện, bộ phận nào cách điện? là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện. + Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn điện. Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện, 17
- thực hành làm cái ngắt điện đơn giản - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa hoặc cái SGK trang 97. ngắt điện thật + Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu + Được làm bằng vật dẫn điện. gì? + Nó ở vị trí nào trong mạch điện? + Nằm trên đường dẫn điện. + Nó có thể chuyển động như thế nào? + Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở. + Dự đoán tác động của nó đến mạch + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và điện? không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời. - HS thực hành làm cái ngắt điện. - GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn giản - GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách lắp mạch - HS nghe và thực hiện điện đơn giản. - Tìm hiểu thêm về vai trò các thiết bị điện như: công tơ, cầu chì, phích điện. công tắc, Aptomat,... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu: - Nhận dạng được hình trụ và hình cầu. Biết xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. Áp dụng giải các bài toán thực tiện có liên quan. - HS làm bài 1,2,3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (nhóm đôi), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2) và sáng tạo (BT3). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực khi làm bài, trách nhiệm tính toán chắc chắn, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình trụ, hộp sữa, quả địa cầu. - Học sinh: Quả bóng, bóng bàn, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 -5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học 18
- * Cách tiến hành: - Kê tên các loại hình đã biết? - Hs nêu - GV kết luận - HS khác nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:15 phút) *Mục tiêu: Nhận dạng được hình trụ và hình cầu. Biết xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. *Cách tiến hành: Giới thiệu hình trụ và hình cầu: - Hình trụ: +GV đưa ra một số hộp có dạng hình -Một HS trả lên bảng, lớp nhận xét, bổ trụ cho HS quan sát. sung. +GV nêu một số đặc điểm của hình -HS quan sát nhận xét đặc điểm hình trụ, trụ. hình cầu. +GV cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng hình trụ. . -Hình cầu: +Giới thiệu hình cầu tương tự như hình trụ. - Phân biệt hình trụ, hình cầu. 2.Hoạt động thực hành:15 phút) * Mục tiêu: Áp dụng giải các bài toán thực có liên quan (bài 1,2,3). * Cách tiến hành: Tổ chức làm bài luyện tập: Bài 1: Cho HS trao đổi nhóm đôi, trả HS thảo luận, trả lời. lời miệng. Lời giải: Hình A, hình C là hình trụ. -HS thảo luận trả lời. Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời miệng. Lời giải: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình HS thi tìm đồ vật theo nhóm cầu. Bài 3: Tổ chức cho HS thi tìm đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu theo nhóm vào bảng nhóm. +Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút) - Yêu cầu đưa các hình đã chuẩn bị ở nhà và giới thiệu cho cô giáo và các bạn cùng biết. - HS nghe và thực hiện 19
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Tập đọc: HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: năng lực tự chủ và tự học (luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác (trao đổi nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu được nội dung chính bì đọc). - Phẩm chất: Có ý thức học hỏi sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo tâm thế thoải mái cho học sinh trước giờ học * Cách tiến hành - Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - Nhận xét cho từng HS. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ. + Đoạn 4: Phần còn lại . 20