Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy

doc 43 trang vuhoai 05/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_le_ngoc_th.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy

  1. TUẦN 32 Thứ Hai, ngày 24 tháng 04 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ( BT1,2,3) và sáng tạo (BT4). Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Thực hành phép chia. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.Tìm tỉ số phần trăm của hai số. HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại nhiên và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 12 12 2 a) : 6 17 17x6 17 8 16x11 16: 22 11 8 3 4 9 5 4 9 5 4 9: 4 5 15 3 15 3 15 b)72 : 42 = 1,6 1
  2. 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách đúng. làm 7 b)7 :5 1,4 5 1 c)1: 2 0,5 2 7 d)7 : 4 1,75 4 Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả sẻ. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - Khoanh vào D. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05 : 0,1 =...... a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = ..... b) 0,563 : 0,001 = 563 c) 3,73 : 0,5 = ..... c) 3,73 : 0,5 = 7,46 d) 9,4 : 0,25 = ...... d) 9,4 : 0,25 = 37,6 - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự. IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Tập Đọc ÚT VỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 2
  3. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐcá nhân) năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm, lớp), năng lực giải quyết vấn đề (luyện đọc và trả lời câu hỏi) và sáng tạo (hiểu nội dung bài đọc). - Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, tranh minh hoạ trang 136. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em con nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm nhóm. 3
  4. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm: hỏi và chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu. trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa. + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu. đã thấy những gì? + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. 4
  5. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 2. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc. đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Đạo đức SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ ĐIỀU CHỈNH THEO CV 405 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học sinh nắm được: - Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. HS lựa chọn và đưa ra được cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống trong thực tế; Chia sẻ về những biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Giải thích được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lí. - Năng lực điều chỉnh hành vi: Năng lực phát triển bản thân Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, ý thức tiết kiệm điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV chuẩn bị - Bài hát “Con heo đất”. - Video nhạc bài “Hãy chi tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!” 5
  6. - Phiếu bài tập (HĐ 3) - Mẫu kế hoạch chi tiêu cá nhân (HĐ 5, 6) - Mô hình giá tiền của các đồ dùng hằng ngày (vd: Gạo, rau, thịt, cá, ) 2. HS chuẩn bị: - Thẻ chữ cái đúng- sai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài hát “Con heo đất”. - HS hát - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Làm bài tập 2: Xử lí tình huống * mục tiêu: HS lựa chọn và đưa ra được cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống trong thực tế. - HS thảo luận nhóm 5 tìm cách giải * Cách tiến hành: quyết tình huống - GV chia nhóm, cho HS bốc thăm các tình huống. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, lựa chọn cách xử lí trong các tình huống đã cho. + Tình huống 1: Tuy mới học lớp 5 nhưng Nam đã đòi cha mẹ mua sắm cho nhiều đồ đắt tiền như máy nghe nhạc MP3, máy ảnh kĩ thuật số và cả điện thoại di động để mong mình trở thành sành điệu trước mắt bạn bè. Từ khi có những đồ dùng đó, Nam chỉ ham mê nghe nhạc, nhắn tin mà sao nhãng học tập. Em nhận xét như thế nào về biểu hiện của Nam? Nếu em là bạn của Nam em sẽ khuyên bạn điều gì? + Tình huống 2: Hôm nay mẹ đi vắng, mẹ cho Lan 100.000 đồng để mua thức - HS bày tỏ ý kiến. ăn chuẩn bị cho cả ngày. Nếu là Lan - HS nhận xét. em sẽ chi tiêu như thế nào? . - GV kết luận Hoạt động 2. Chia sẻ về cách sử dụng tiền hợp lí. * mục tiêu: - Chia sẻ về những biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. 6
  7. - Giải thích được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lí. HS thảo luận cặp đôi * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi theo yêu cầu sau: + Em đã sử dụng tiền tiết kiệm của mình vào những việc gì? + Vì sao em lại sử dụng tiền vào những Trình bày ý kiến việc đó? - HS nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều việc chúng ta phải sử dụng đến tiền như: ăn uống, sinh hoạt, học hành, Vì vậy chúng ta phải biết tiêu tiền một cách hợp lí hay nói cách khác là phải biết tiêu tiền một cách khôn ngoan. Ở lớp 4 các em đã được học bài “Tiết kiệm tiền của”, bài học hôm nay chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu về cách tiêu tiền hợp lí. 4.Vận dụng:(3 phút) - Nhắc HS trong cuộc sống phải biết -HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu. chi tiêu hợp lí tiết kiệm - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Chính Tả BẦM ƠI (Nhớ - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - HS làm được bài 2, bài 3. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - HS nhớ -viết “từ đầu thương bầm bấy nhiêu” và bổ sung yêu cầu nghe – ghi. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác( HĐnhóm, lớp), năng lực giải quyết vấn đề (viết bài chính tả) và sáng tạo (ghi nội dung bài viết). - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 7
  8. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai. sai. 2.2. Hoạt động viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. 2.3. Hoạt động chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn hận phận phận 8
  9. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ t ứ thứ tên các cơ quan đơn vị ? nhất hai b - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển ông Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho - Yêu cầu HS làm bài đúng - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết: cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo. và đào tạo. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Kĩ Năng Sống QUỐC KÌ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI (Giáo án đã có ở phần mềm Poki) ------------------------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 9
  10. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2,3) và sáng tạo (BT4). Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết:Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách - GV nhận xét, chữa bài làm c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, - GV nhận xét, chữa bài chia sẻ trước lớp a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. 10
  11. - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số : a) 150% b) 66,66% Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết - GV quan sát, uốn nắn học sinh quả với giáo viên Giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60% và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Luyện Từ Và Câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 11
  12. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1) và sáng tạo (BT2). - Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu 12
  13. - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn . những HS làm bài tốt. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện viết lại vào vở. IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (Kể chuyện), năng lực giao tiếp và hợp tác ( trao đổi ý nghĩa câu chuyện), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - HS : thuộc câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: - Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. - GV nhận xét, đánh giá - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 13
  14. 2.1. Hoạt động nghe- kể chuyện: (10 phút) *Mục tiêu: HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2). Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. + Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa . Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước . Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp * Kể trong nhóm là “nhà vô địch”. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm. (mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. * Thi kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. + Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ứng rất nhanh, thông minh bất ngờ của Tôm Chíp 2.2. Hoạt động tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 14
  15. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Thứ Tư ngày 26 tháng 04 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2,3) và sáng tạo (BT4). + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - HS nghe 15
  16. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút Hay 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ 20,4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ 17,6 giờ 7,6 giờ Bài 2 : HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây và các chú ý khi thực hiện các phép 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây tính nhân , chia số đo thời gian. 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS cách giải. - HS thảo luận cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Bài tập chờ Đáp số: 1giờ 48 phút Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần kết quả. thiết. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 16
  17. 25 phút) = 2 giờ 16 phút 34 2 giờ 16 phút = giờ 35 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 34 45 x = 102 (km) 35 Đáp số: 102 km 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Tập Đọc NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm, lớp, tìm hiểu bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Nêu ý nghĩa bài thơ). - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK. + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi Để con đi”. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: 17
  18. - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp - HS chơi trò chơi bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - HS theo dõi. chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: 18
  19. - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong. + Những câu thơ nào tả hình dáng, + Bóng cha dài lênh khênh hoạt động của hai cha con trên bãi Bóng con tròn chắc nịch biển? + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng con dạo trên bãi biển dựa vào những Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, con có ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở điều gì ? nhỏ của mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước - GV KL: mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 2.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ. * Cách tiến hành: - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ. khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm. 2, 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó - HS thi đọc. thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - HS nêu - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của bài thơ. - Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài - HS nghe và thực hiện thơ và đọc cho mọi người cùng nghe. IV. Điều chỉnh – Bổ sung ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Lịch Sử TÌM HIỂU VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ NGÃ BA ĐỘNG LỘC 19
  20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS có những hiểu biết cơ bản về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc và tiểu đội nữ 10 nữ Thanh niên xung phong; nắm được một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của tỉnh Hà Tĩnh qua các thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước. - HS sưu tầm được một số tư liệu về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc; kể được vài câu chuyện nhỏ có liên quan với nội dung bài học. + Nhận thức: Nêu tên, kể, trình bày về một số nhân vật, sự kiện lịch sử. + Tìm tòi khám phá: Tìm hiểu về di tích Ngã Ba Đồng Lộc, +Vận dụng KT- KN: Học tập được tinh thần anh dũng của những Thanh niên xung phong trong kháng chiến chống Mĩ. Phẩm chất: HS có được cảm xúc và tinh thần tự hào dân tộc; giáo dục ý thức giữ gìn các di tích lịch sử. II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu, tranh ảnh, máy chiếu đa năng, Clíp liên quan đến bài học. - HS: Tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện, thơ, về nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) GV hoặc HS trình bày 1 số lời hát, - HS hát đoạn thơ có nội dung liên quan đến bài - HS nêu học. VD: Bài hát “Người con gái sông La”. Sau đó GV giới thiệu nội dung bài học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (28phút) * Mục tiêu: Có những hiểu biết cơ bản về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc và tiểu đội nữ 10 nữ Thanh niên xung phong; nắm được một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của tỉnh Hà Tĩnh qua các thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu về Di tích lịch sử Ngã Ba Đồng Lộc. (N4). - N4: Bằng hiểu biết của mình thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: C1: Em hãy cho biết di tích lịch sử Ngã - Ngã ba Đồng Lộc thuộc Thị trấn Ba Đồng Lộc thuộc huyện nào? Tỉnh Đồng Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh nào? C2: Em biết những gì về di tích lịch sử - Là một trong những nhánh đường Ngã Ba Đồng Lộc và những nữ anh trọng điểm thuộc hệ thống đường Hồ hùng gắn với di tích đó? Chí Minh lịch sử, - Đại diện nhóm trình bày (kèm tư liệu - Tiểu đội Thanh niên xung phong của và hình ảnh sưu tầm), nhóm khác nhận 10 nữ anh hùng đó là những cô gái xét. Thanh niên xung phong được giao - GV nhận xét, tiểu kết: nhiệm vụ canh giữ giao điểm, phá bom 20