Kế hoạch bài dạy Kĩ thuật & Đạo đức 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Kĩ thuật & Đạo đức 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_ngoc_thu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Kĩ thuật & Đạo đức 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Ngọc Thúy
- TUẦN 3 Thứ hai, ngày tháng năm 2022 KĨ THUẬT SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu sau: - Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. - Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. II. CHUẨN BỊ - GV: Clip tình huống sử dụng điện thoại (nếu có). + Mô hình điện thoại. + Danh mục số điện thoại của phụ huynh học sinh. - HS: Quan sát tìm hiểu trước tính năng và công dụng của điện thoại ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - GV nêu tình huống: Ba mẹ đi - HS lắng nghe tình huống, vận dụng hiểu làm ăn ở xa. HKI vừa qua Nam biết bản thân để đưa ra các giải pháp cho đạt kết quả tốt, em muốn khoe với tình huống. ba mẹ. Theo em, Nam có cách nào để kể cho ba mẹ nghe kết quả học tập của mình? - GV yêu cầu HS hoạt động theo - HS đưa ra các cách liên lạc có thể thực nhóm đôi và gợi ý để HS trao đổi. hiện được và tìm ra cách hiệu quả nhất đó là sử dụng điện thoại. + Em có biết các tính năng của - HS trả lời tự do. điện thoại, cách sử dụng nó như thế nào cho hiệu quả?
- - GV dẫn dắt vào bài : Sử dụng điện thoại. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Hoạt động 1: Tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại * Mục tiêu:: + Trình bày được tác dụng của điện thoại. + Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại. * Cách tiến hành: Quan sát hình ảnh và nhận xét tác dụng của điện thoại, các bộ phận cơ bản của điện thoại. - GV cho HS thảo luận nhóm 4: Liệt kê - Nhóm thảo luận. tất cả những tác dụng của điện thoại mà em biết. - GV: Chốt lại một số tác dụng chính - Đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận của điện thoại (lưu ý điện thoại cố định xét. và di động), ngoài ra các tác dụng khác phụ trợ theo như: nghe nhạc, lướt wed, quay phim,.. - GV treo ở bảng lớp ảnh của một chiếc - HS thực hiện nhiệm vụ và phát biểu. điện thoại và tên của các bộ phận tương - 1 HS lên bảng thực hiện dán kết quả.
- ứng, yêu cầu các em phát biểu nối tên với các bộ phận tương ứng. (Có thể chọn điện thoại đơn giản tùy điều kiện) - GV nhận xét chốt lại và mở rộng thêm - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. các tính năng và sự đa dạng về cấu tạo, hình dáng của điện thoại.
- 2. Hoạt động 2: Một số biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại *Mục tiêu: Nhận biết được những biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại. * Cách tiến hành: Hoàn thiện phiếu học tập về các biểu tượng và tính năng.
- Một số biểu tượng cơ bản trên điện thoại - Cho HS làm việc theo nhóm 4 với phiếu - Đại diện HS báo cáo kết quả.Lớp học tập. nhận xét. - GV chốt lại và nhận xét. + Tìm số điện thoại trong danh bạ thì ấn vào biểu tượng nào? + Muốn nhắn tin thì vào biểu tượng nào? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV đưa ra 2 tình huống: - HS lắng nghe và phát biểu ý kiến. TH1: Khi có 1 số ĐT lạ gọi đến, em cần trả Lớp nhận xét. lời thế nào cho phù hợp? TH2: Khi nhìn thấy em của mình vừa chơi game vừa sạc pin, em sẽ làm gì? - GV chốt lại, giáo dục HS . ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ ngày tháng năm 2022 ĐẠO ĐỨC
- KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác với mọi người thể hiện Kính già, yêu trẻ. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát + Vì sao chúng ta phải coi trọng tình - HS nêu bạn? - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe cầu của tiết học 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. - GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS đọc - Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo câu hỏi sau: luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Các bạn trong truyện đã làm gì khi + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh gặp cụ già và em nhỏ? sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề cỏ cho khỏi trơn. + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã
- biết giúp đỡ người già và em nhỏ. + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các các bạn? bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già - GV kết luận: và trẻ nhỏ. + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2- 3 HS đọc. * HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK - GV giao việc cho HS. - HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS trình bày ý kiến. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận: - HS khác nhận xét, bổ sung. + Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 3.Hoạt động vận dụng:(5 phút) - Em đã làm được những gì thể hiện - HS nêu thái độ kính già, yêu trẻ ? - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể - HS nghe và thực hiện hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...... ------------------------------------------------------------