Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 1 Thứ Hai, ngày 12 tháng 09 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học để cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1000. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng để làm tốt bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm Biết trao đổi, thảo luận cùng bạn để hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Biết giúp đỡ mọi người ( Bài tập 4) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các ti vi, phiếu, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Bốc thăm đoán số. - HS tham gia trò chơi Giáo viên ghi các câu hỏi vào giấy, yêu cầu học sinh bốc thăm và trả lời đó là số mấy ? - Số liền trước của số 900 là số nào? + 899 - Số liền sau số 799 là số nào? + 800 - Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số ? .... + 100 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Năm học: 2022 - 2023
- - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cặp đôi) a) GV cho HS quan sát và làm việc thảo luận cặp - HS quan sát mô hình và trả lời đôi. câu hỏi. + Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Vậy số đó là 120. + Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy số đó là: 240 + Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 238 + Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 534 + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu b. GV cho HS quan sát tia số và điền kết quả + HS quan sát tia số và điền kết vào vở. quả vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + 1 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + HS nhận xét, bổ sung b. 461, 475, 482, 495. c. Số liền trước của 470 là: 469. c. Hai bạn cạnh nhau hỏi đáp nhau. Số liền sau của số 489 là 490. d. Làm việc cá nhân. d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700+10+5 - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. - Giáo viên kết luận. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. - GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai - Cả lớp lắng nghe yc của bài Năm học: 2022 - 2023
- nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây tập. dựng phong trào trong lớp. - GV chia nhóm đôi, các nhóm làm việc. - HS chia nhóm đôi làm việc - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. theo nhóm> Sau đó trình bày . a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất. + Bạn Hương thu gom được b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 theo thứ tự từ nhiều đến ít. chai) - GV Nhận xét, tuyên dương. + bạn Hương (165), bạn Hải (148), bạn Xuân (112), bạn Mạnh (95). Bài 3. (Cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS đọc yêu cầu bài 3a. - Làm việc cá nhân - Cá nhân suy nghĩ trao đổi ước a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa lượng số con ong. HS khoanh trong hình sau: tròn ước lượng theo cột của số con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục). - GV mời HS trao đổi về cách ước lượng số con - HS trao đổi: ong, số bông hoa trong hình + Khoanh số con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con. + Khoanh số bông hoa thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông) b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình - HS đếm số con ong, số bông bên để kiểm tra lại. hoa ở hình bên để kiểm tra lại: + Số con ong là: 32 con - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + Số bông hoa là: 23 bông Năm học: 2022 - 2023
- - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. + Cá nhân làm việc - Học sinh trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Học sinh trình bày: - Vì sao em có thể chỉ được số ghế cho bố và + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy Ngọc ? ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm - Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp là 3, có số ghế hàng trăm là 4. hai bố con tìm được ghế của mình. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần. + Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay cạnh hai bố con và bị che khuất. -Giúp đỡ hai bố con tìm chỗ - Chúng ta đang làm một việc tốt là gì ? ngồi. - Chúng ta có sẵn sàng giúp đỡ mọi người không ? - GV Nhận xét, tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI Bài đọc 1: NGÀY KHAI TRƯỜNG ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ( TIẾT 1 + 2) Năm học: 2022 - 2023
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài: Ngày khai trường. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động,đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. Hợp tác với bạn trong việc đọc nối tiếp theo đoạn 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè, thầy cô qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và ti vi, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: Cho học sinh xem lại video hoặc bức ảnh về Ngày khai giảng của trường mình. Năm học: 2022 - 2023
- - HS quan sát tranh, và trả lời. Yêu cầu học sinh đoán hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề gì ? - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS Học sinh quan sát tranh và chia về chuẩn bị của các em với năm học mới. ( Làm sẻ chủ điểm MĂNG NON việc cặp đôi) + Em chuẩn bị tranh phục, sách vở thể nào để đi + HS trả lời theo suy nghĩ của khai giảng? mình. + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai giảng? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Cách tiến hành: Năm học: 2022 - 2023
- * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, - HS đọc từ khó. vào lớp, hớn hở, ôm vai, bá cổ, - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Sáng mùa thu trong xanh/ Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai trường/ Vui như là đi hội.// - Yêu cầu học sinh đọc khổ 2. Giải thích từ “hớn hở” -Hớn hở: vui mừng, lộ rõ nét - Yêu cầu học sinh đọc khổ 5. mặt tươi tỉnh, mừng rỡ. - Giải thích từ “ gióng giả” -Gióng giả : vang lên liên tục, như giục giã. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Bạn HS dậy sớm, mặc quân lời đầy đủ câu. áo mới với niềm vui như là đi + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai giảng hội. như thế nào? + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt mặt mừng; ôm vai bá cổ; nhìn + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và thầy cô ai cũng như trẻ lại; lá cờ 3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp bay như reo. lại bạn bè, thầy cô? + Các bạn vui vì thấy mình lớn lên thêm, không còn bé như lớp + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn 1, 2 nữa. học sinh về điều gì? + Tiếng trống khai trường gióng Năm học: 2022 - 2023
- giả, hình ảnh các bạn HS vai + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào báo mang khăn quàng đỏ thắm vào hiệu năm học mới bắt đầu? lớp báo hiệu một năm học mới bắt đầu. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các bạn học sinh trong ngày khai trường. Ngày khai giảng là một ngày không thể quên được trong lòng mỗi học sinh. Ngày đầu tiên của một năm học mới. Mong các em sẽ nhớ mãi ngày này đến khi các em khôn lớn. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây bào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và thực hiện làm cá - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. nhân vào bảng. - HS làm việc thảo luận và trả Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm sẽ lời câu hỏi vào bảng con. nhận 1 nhiệm vụ + Tổ 1: Từ chỉ sự vật + Tổ 2: Từ chỉ hoạt động + Tổ 3: Từ chỉ đặc điểm. - GV giao nhiệm vụ làm việc tổ. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo, cặp sách, lá cờ + Từ ngữ chỉ hoạt động: reo, cười, đo, bay. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Năm học: 2022 - 2023
- 2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong ngày khai giảng.( Thảo luận nhóm đôi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm đôi trả lời - HS làm việc nhóm đôi : suy theo kiểu hỏi đáp. nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời một số nhóm trình bày. quả của mình - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số lễ khai - HS quan sát video. giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Em thích nhất hoạt động nào? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2023. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI Năm học: 2022 - 2023
- Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Âu Lạc. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được chữ hoa A, Ă, Â theo kiểu khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận. - Yêu nước : Yêu đất nước, biết lịch sử của đất nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và ti vi, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ nhanh” để khởi - HS tham gia trò chơi. động bài học. Tìm nhanh các từ có chữ cái đầu tiên là A, Ă, Â. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. A, Ă, Â. Năm học: 2022 - 2023
- - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát lần 2. giữa các chữ A, Ă, Â. - Nhắc lại điểm đặt bút và kết thúc của các con - Học sinh trả lời. chữ. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. A, Ă, Â. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Âu Lạc - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời - HS lắng nghe. vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các triều đại vua hùng, gắn liền với câu chuyện xây thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ được học ở HKII. Giáo viên cho học sinh xem qua một số bức tranh liên quan đến đất nước ta thời Âu Lạc. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Âu Lạc. * Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ rằn dạy chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. - Nhận xét về độ cao của từng con chữ. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ A, Ă, Â. + Luyện viết tên riêng: Âu Lạc Năm học: 2022 - 2023
- + Luyện viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + GV chiếu lên một số bài của HS cho quan sát - HS quan sát các bài viết mẫu. một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG NỘI, NGOẠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Vẽ, viết hoặc cắt dán hình ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại theo mẫu. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và mối quan hệ trong họ hàng nội, ngoại Năm học: 2022 - 2023
- 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Biết vận dụng xưng hô đúng đối với anh em trong họ hàng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý kiến, cư xử đúng mực với anh em họ hàng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. Giữ gìn, yêu tiếng địa phương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.Biết giưps đỡ anh em họ hàng. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với những người thân trong họ hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và tivi, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ và con. + Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba gì? là cây nến vàng, mẹ là cây nến - GV Nhận xét, tuyên dương. xanh, con là cây nến hồng. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được các thành viên thuộc họ nội, họ ngoại. + Giới thiệu được một số người thuộc họ nội và họ ngoại của em. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong họ hàng nội, ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Mối quan hệ họ hàng nội, ngoại. (Làm việc nhóm đôi trả lời câu hỏi) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và trả lời mời học sinh quan sát và trình bày kết quả theo 2 câu hỏi: hỏi đáp. + Bạn An đã cho xem ảnh của Năm học: 2022 - 2023
- + Bạn An và bạn Lan đã cho xem ảnh của những ông bà nội chụp cùng với bố và ai? chị gái của bố. + Kể những người thuộc họ nội của bạn An và + Bạn Lan đã cho xem ảnh của những người thuộc họ ngoại của bạn Lan? ông bà ngoại chụp cùng với mẹ và em trai của mẹ. + Người thuộc họ nội của bạn An: ông bà nội, chị gái của bố (o hoặc bá) và Lan, Hoa. + Những người thuộc họ ngoại của bạn Lan: ông, bà, em trai của mẹ và An Bình. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. + Ông bà bố và các anh, chị, em ruột cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. + Ông bà mẹ và các anh, chị, em ruột cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời học sinh thảo luận nhóm 4, quan sát và trình cầu bài và tiến hành thảo luận. bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Hãy nói về mối quan hệ giữa những người trong hình dưới đây: . Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? + Bố An là con trai, mẹ Lan là . Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? con gái của ông bà. . Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà? + Mẹ An là con dâu, bố Lan là con rể của ông bà. + An Bình là cháu nội, Lan Hoa là cháu ngoại của ông bà. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Năm học: 2022 - 2023
- 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết cách xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành nêu cách xưng hô của em với những người thuộc họ nội, họ ngoại. (Thảo luận nhóm đôi sau đó chơi trò chơi Phỏng vấn) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi, nêu cách xưng hô của mình với những người thuộc họ nội, họ ngoại. - Một bạn làm MC sau đó đi phỏng vấn các bạn -Các bạn trả lời câu hỏi của trong lớp. MC. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm một số cách xưng hô tuỳ theo địa phương. VD: Ở Miền Trung vợ của chú gọi là mự (chú mự); ở miền Bắc, vợ của chú lại gọi là thím (chú thím),... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu sơ đồ gia đình và họ hàng nội, - HS quan sát sơ đồ. ngoại của bạn An. - Cùng trao đổi với HS về sơ đồ - HS cùng trao đổi về sơ đồ. Năm học: 2022 - 2023
- - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu + GV yêu cầu HS về nhà dựa vào sơ đồ gợi ý này để vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại của mình ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TỰ HỌC LUYỆN VIẾT: NGÀY KHAI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua luyện viết. - Luyện viết bài: Ngày khai trường - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa của ngày khai trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Luyện viết chữ đúng mẫu và đẹp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài luyện viết của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Năm học: 2022 - 2023
- - Cách tiến hành: - GV tổ chức khởi động trước bài học. - HS tham gia t Cho học sinh tập các động tác xoay các khớp tay - HS khởi động qua bài hát Con nhện. + GV nhận xét, tuyên dương. - Gv dẫn dắt để giới thiệu vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách luyện viết chữ cỡ chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài luyện viết. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ cỡ thường. - GV hướng dẫn học sinh viết các chữ thường( - HS quan sát Quan sát các bạn viết hay sai độ cao con chữ nào ta cho thực hiện chung cả lớp viết độ cao con chữ - HS quan sát, nhận xét so sánh. đó) VD: t, h, g,.... Cho học sinh viết một vài mẫu chữ hoa có trong - HS quan sát lần 2. bài: N, S, E, V, Đ, G,.... - HS viết vào bảng con các con - GV mời HS nhận xét độ cao của các con chữ chữ giáo viên yêu cầu. - GV viết mẫu lên bảng. ( Những con chữ theo nhóm cùng độ cao viết mẫu một con chữ) - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS lắng nghe. b) Luyện viết câu thơ * Viết câu: Sáng đầu thu trong xanh - HS luyện viết tên trên bảng - GV giới thiệu về bầu trời trong xanh của mọt con từ : trong xanh sáng đầu thu và cho hs xem hình ảnh ngày khai trường của trường mình. - HS viết câu thơ: Sáng đầu thu - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. trong xanh vào vở nháp đúng - GV nhận xét, sửa sai. yêu cầu * Luyện viết câu thơ: Sáng đầu thu trong xanh - HS lắng nghe. - GV cho học sinh viết vào vở nháp. - GV nhận xét hs viết câu thơ - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết . + Luyện viết cả bài thơ: Ngày khai trường vào vở luyện viết ô li. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội - HS mở vở luyện viết để thực dung: hành. + Luyện viết bài: Ngày khai trường. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài Năm học: 2022 - 2023
- - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển kĩ năng viết đúng tốc độ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Chiếu một số bài của học sinh quan sát bài viết - HS quan sát các bài viết đẹp. đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập các phép tính nhẩm, đặt tính trong phạm vi 1000 - Ôn tập cách so sánh các số trong phạm vi 1000 - Ôn tập các bài toán thực tế có lời giải trong phạm vi 1000 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Hoàn thành các bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kĩ năng tính cộng, trừ, so sánh, giải toán thành thạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất. Năm học: 2022 - 2023
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.Có ý thức xây dựng bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS ngồi vào vị trí, nghiêm túc - GV ổn định lớp học - Cả lớp cùng hát. - GV bắt nhịp cả lớp cùng hát một bài tạo không khí sôi nổi trước tiết học. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập 2. Luyện tập: Hoạt động 1. Hoạt động cá nhân - GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS hoàn thành - HS nắm đề bài, thực hiện tính nhẩm bài tập sau: - HS trình bày đáp án Bài 1. Tính nhẩm: 38 + 12 = 50 45 – 15 = 30 38 + 12 45 – 15 50 – 13 = 37 53 – 23 = 30 50 – 13 53 – 23 29 + 5 = 34 83 – 4 = 79 29 + 5 83 – 4 19 + 5 = 24 24 + 16 = 40 19 + 5 24 + 16 - HS lắng nghe nhận xét, đối chiếu bài - GV cho HS suy nghĩ, gọi đại diện một số HS đứng dậy trả lời. - HS bắt cặp, thảo luận, đặt tính và thực hiện phép tính - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng - HS trình bày kết quả bài 2 Hoạt động 2: Hoạt động cặp đôi - HS lắng nghe nhận xét, đối chiếu bài Năm học: 2022 - 2023
- - GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận, tìm cách giải và đưa ra đáp án cho đề bài: Bài 2. Đặt tính rồi tính: 78 – 24 67 – 34 45 + 34 765 – 231 567 – 125 311 + 432 - GV nhắc lại cách đặt tính cho HS, từng cặp HS trao đổi, thực hiện bài toán vào bảng. - GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, mỗi HS thực hiện 2 phép tính. - GV chốt lại đáp án đúng của bài toán, khen ngợi HS trả lời đúng. Hoạt động 3. Hoạt động nhóm (4 – 6) - HS hình thành nhóm,thảo luận, hoàn thành 2 bài tập được giao. - GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6), yêu cầu các nhóm nhận phiếu học tập, hoàn - HS trình bày đáp án: thành bài tập 3 và 4: 176 > 167 288 > 279 Bài 3. Điền dấu vào chỗ chấm: 635 > 589 653 = 650 + 3 176 167 288 279 345 < 400 – 45 123 < 324 - 100 635 589 653 650 + 3 345 400 – 45 123 324 - 101 Bài 4. Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 478m đường nhựa. Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày Đáp án bài 4: thứ nhất 135m đường nhựa. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó làm được bao nhiêu Bài giải: mét đường nhựa? Ngày thứ hai đội làm được số mét - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. đường nhựa là: - GV nhận xét bài làm từng nhóm, đưa ra Năm học: 2022 - 2023