Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Anh

docx 50 trang vuhoai 07/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_a.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Anh

  1. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 11 tháng 09 năm 2023 HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM: CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC MẾN YÊU Sinh hoạt dưới cờ : Chào năm học mới. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinhh vui vẻ, phấn khởi chào mừng năm học mới. - Học sinhh được tham gia các hoạt động văn nghệ, trò chơi chào mừng năm học mới. - Biết chia sẻ cảm xúc về điều khiến em nhớ nhất trong Lễ khai giảng 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia các trò chơi, các tiết mục văn nghệ chào mừng NH mới. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trinhf bayf cảm xúc về ngayyf khai giảng một cách logic. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.( hợp tác chơi trò chơi, biểu diễn văn nghệ) - Biết chia sẻ với bạn cảm xúc về điều khiến em nhớ nhất trong Lễ khai giảng 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS theo dõi khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học mới (15 - 16’) * Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  2. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề: *Giao lưu văn nghệ: Tổ chức cho HS biễu diễn hát, múa về Thầy cô và Mái trường. -HS thực hiện theo nhóm hoặc cả lớp * Trò chơi - Ném bóng vào rổ - GV nêu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ - HS chơi trò chơi ( nhóm 6) - GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ cả lớp. * chia sẻ cảm xúc về ngayyf khai trường: HS chia sẻ trước lớp về cảm xúc của + Theo em ngày khai trường hôm nay có gì mình theo gợi ý các câu hỏi GV đưa mới lạ? ra. + Em thấy các bạn và các anh chị trường mình hôm nay thế nào? + Em có cảm xúc gì khi dự lễ khai giảng? + Khi tham gia Lễ khai giảng, em thích nhất điều gì? + Em cần làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi? 3. Vận dụng- trải nghiệm:(2- 3’) - Kể cho người thân nghe các hoạt động và cảm xúc về ngày khai trường. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
  3. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI Bài đọc 1: NGÀY KHAI TRƯỜNG ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài: Ngày khai trường. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động,đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. Hợp tác với bạn trong việc đọc nối tiếp theo đoạn 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
  4. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý về chuẩn bị của các em với năm học mới. nghĩa chủ điểm MĂNG NON + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em chuẩn bị tranh phục, sách vở thể nào để đi mình. khai giảng? + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai giảng? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
  5. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, - HS đọc từ khó. vào lớp, hớn hở, ôm vai, bá cổ, - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Sáng mùa thu trong xanh/ Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai trường/ Vui như là đi hội.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai giảng + Bạn HS dậy sớm, mặc quân như thế nào? áo mới với niềm vui như là đi hội. + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt 3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp mặt mừng; ôm vai bá cổ; nhìn lại bạn bè, thầy cô? thầy cô ai cũng như trẻ lại; lá cờ bay như reo. + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn + Các bạn vui vì thấy mình lớn học sinh về điều gì? lên thêm, không còn bé như lớp 1, 2 nữa. + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào báo + Tiếng trống khai trường gióng hiệu năm học mới bắt đầu? giả, hình ảnh các bạn HS vai mang khăn quàng đỏ thắm vào lớp báo hiệu một năm học mới - GV mời HS nêu nội dung bài. bắt đầu. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo bạn học sinh trong ngày khai trường. suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
  6. + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây bào nhóm thích hợp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV yêu cầu HS đọc đề bài. và trả lời câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo, - GV mời đại diện nhóm trình bày. cặp sách, lá cờ + Từ ngữ chỉ hoạt động: reo, cười, đo, bay. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. ngày khai giảng. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV yêu cầu HS đọc đề bài. nghĩ đặt câu về hoạt động của - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Em xếp hàng và làm lễ khai giảng cùng các bạn. + Em hát to bài hát quốc ca trong lúc chào cờ. + Sau khi kết thúc lễ khai giảng, chúng em cùng nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  7. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số lễ khai - HS quan sát video. giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Em thích nhất hoạt động nào? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 12 tháng 09 năm 2023. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Âu Lạc. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được chữ hoa A, Ă, Â, từ ứng dụng, câu ứng dụng đúng mẫu và viết đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất.
  8. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc Chú ý viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò. câu: chiếc áo + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, trong câu: reo hò, chạy nhảy chạy nhảy khắp nơi. + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm. Chiếc khăn quàng đỏ thắm. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. A, Ă, Â. - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ A, Ă, Â. - HS quan sát lần 2. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết bảng con. A, Ă, Â. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Âu Lạc - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời - HS lắng nghe. vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các triều đại vua hùng, gắn liền với câu chuyện xây
  9. thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ được học ở HKII. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Âu Lạc. * Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ rằn dạy chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên - GV nhận xét, sửa sai kim - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ A, Ă, Â. + Luyện viết tên riêng: Âu Lạc + Luyện viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng
  10. học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học để cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1000. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng để làm tốt bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm Biết trao đổi, thảo luận cùng bạn để hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
  11. + Câu 1: Số liền trước của số 99 là số nào? + Trả lời: 98 + Câu 2: Số liền sau số 216 là số nào? + Trả lời: 217 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS quan sát câu a và trả lời miệng. - HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi. + Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Vậy số đó là 120. + Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy số đó là: 240 + Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 238 + Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 534 + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS quan sát tia số và điền kết Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở. quả vào vở. + 1 HS trình bày trước lớp. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, tuyên dương. b. 461, 475, 482, 495. c. Số liền trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490. d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700+10+5 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và - 1 HS nêu đề bài. thực hiện các yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe yc của bài - GV yêu cầu HS nêu đề bài tập. - GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây - HS chia nhóm đôi làm việc
  12. dựng phong trào trong lớp. theo nhóm> Sau đó trình bày - GV chia nhóm đôi, các nhóm làm việc. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. . a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa + Bạn Hương thu gom được nhất. nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai) b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa + bạn Hương (165), bạn Hải theo thứ tự từ nhiều đến ít. (148), bạn Xuân (112), bạn - GV Nhận xét, tuyên dương. Mạnh (95). Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS đọc yêu cầu bài 3a. - Làm việc chung cả lớp. - Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa lượng số con ong. HS khoanh trong hình sau: tròn ước lượng theo cột của số con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục). - HS trao đổi: + Khoanh số con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con. + Khoanh số bông hoa thành 3 - GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, cột, mỗi cột khoảng 1 chục số bông hoa trong hình bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông) - HS đếm số con ong, số bông b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình hoa ở hình bên để kiểm tra lại: bên để kiểm tra lại. + Số con ong là: 32 con + Số bông hoa là: 23 bông - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4.
  13. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc theo nhóm. + Các nhóm làm việc. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: - Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm hai bố con tìm được ghế của mình. là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là 3, có số ghế hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần. + Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay cạnh hai bố con và bị che khuất. - GV Nhận xét, tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều: TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm, tính viết. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào? + Số liền trước số 389 là số 388. + Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào? + Số liền sau số 609 là số 610. + Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số + Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào? 405. + Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn? + Số 901 và 899, số 901 lớn hơn - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm, tính viết. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. trả lời. 8 2 = 9 + 5 = 13 – 4 = 108 –+ 32 == 10 9 + 5 = 14 38 + 2 = 19 + 5 = 23 – 4 = 5038 – +3 2= = 40 19 + 5 = 24 98 + 2 = 29 + 5 = 83 – 4 = 10098 –+ 32 == 100 29 + 5 = 34 - GV Mời HS khác nhận xét. 13 – 4 = 9 10 – 3 = 7 - GV nhận xét, tuyên dương. 23 – 4 = 19 50 – 3 = 47 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc chung cả lớp). 83 – 4 = 79 100 – 3 = 97 - GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS làm bảng con. + 1 HS đọc đề bài. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. + HS trình bày vào bảng con. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được + 1 HS Đọc đề bài. 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách + HS cùng tóm tắt bài toán với GV. Minh chưa đọc. - HS làm việc nhóm 4. Thảo luận và - GV yêu cầu HS đọc đề bài. hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập - GV cùng HS tóm tắt: nhóm. + Quyển sách: 148 trang. Giải: + Minh đã đọc: 75 trang. Số trang sách Minh chưa đọc là: + Còn lại:....trang? 148 – 75 = 73 (trang) - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và Đáp số: 73 trang
  15. làm bài giảng trên phiếu bài tập nhóm. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn - HS ghi lại bài giải vào vở. nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số liền trước, số liền sau trong phạm vi 100. - HS chơi các nhân. + Số liền trước số 655 là số..... + Ai nhanh, đúng được khen. + Số liền sau số 107 là số....... + Số liền trước số 655 là số 654 + Số liền trước số 235 là số..... + Số liền sau số 107 là số 108 + Số liền sau số 806 là số....... + Số liền trước số 235 là số234 + Số liền trước số 923 là số..... + Số liền sau số 806 là số 807 + Số liền sau số 708 là số....... + Số liền trước số 923 là số 922 - GV Nhận xét, tuyên dương. + Số liền sau số 708 là số 709 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN SẮP XẾP – GIỚI THIỆU THƯ VIỆN LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết sắp xếp thư viện lớp học gọn gàng. - Biết tác dụng của thư viện lớp học 2. Năng lực chung. - HS biết trong thư viện lớp học có các đầu sách, các thể loại sách báo. Các em có kĩ năng sắp xếp khoa học, hợp lí để khi tìm các đầu sách dễ dàng hơn. - HS thích thú khi được sắp xếp thư viện lớp học, được giới thiệu cho các bạn biết về thư viện của lớp mình.đọc sách, 3. Phẩm chất.
  16. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong viêcj tìm hieẻu các loại sách báo, sắp xeeps và bảo quản thư vieenj lớp học. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ tìm đọc các loại sách báo phù hợp vơí lứa tuổi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết quý trọng, giữ gìn thư viện và các loại sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, tủ thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh ca múa tập thể - HS tham gia ca múa cùng nhau - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào giới thiệu thư viện lớp học. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Học sinh biết sắp xếp thư viện lớp học gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân loại các đầu sách. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Sắp xếp thư viện lớp học. Tổ trưởng nhận nhiệm vụ và trao đổi - Giáo viên nêu yêu cầu về sắp xếp thư chia nhóm viên cho các tổ trưởng. Tổ 1: Sắp xếp các loại sách truyện Tổ 2: Sắp xếp các loại báo, sách tham khảo Tổ 3: Sắp xếp các loại sách giáo khoa. . - Các tổ trưởng phân công nhiệm vụ sắp xếp thư viện cho các thành viên. - Học sinh lên sắp xếp thư viện lớp học. - Nhận xét cách sắp xếp của các tổ, tuyên dương tổ sắp xếp khoa học và gọn
  17. gàng nhất. Hoạt động 2: Giới thiệu các đầu sách, báo có trong thư viện - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận - Học thảo luận theo nhóm 4, sau đó về các loại sách, báo, truyện,...có trong thư đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp viện lớp học. về thư viện lớp học và các đầu sách. - Các nhóm nhận xét về cách giới thiệu của nhóm bạn - Nhận xét các nhóm qua giới thiệu thư viện lớp học. - Tuyên dương nhóm giới thiệu hay nhất 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Vận dụng hiêủ biết để thục hành tìm đầu sách nhanh + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Trò chơi: Thi tìm kiếm đầu sách nhanh. - Giáo viên nêu luật chơi: Mỗi lượt Học sinh lăngs nghe luật chơi. chơi gồm 3 đội. ( mỗi đội 3 người) - Học sinh chọn đội chơi theo trò chơi: Đội 1: Cho mỗi bạn chuẩn bị tên Nhóm yêu thích. một đầu sách - Các đội thi đua chơi, mỗi lượt chơi có Đội 2: Nghe tên đầu sách và tìm thật theer thay đổi vị trí đội ( nếu cần) nhanh. - Nhận xét, bình chọn đội tốt nhất. Đội 3: Quan sát , làm trọng tài xem đội nào tìm đúng và nhanh nhất. - Học sinh lắng nghe để về nhà 4. Vận dụng. thực hiện. - GV lưu ý HS cách trình bày, sắp xếp thư viện lớp học. - Dặn học sinh về nhà sắp xếp góc học tập ngăn nắp, gọn gàng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -----------------------------------------------------
  18. Thứ Tư, ngày 13 tháng 09 năm 2023. TIẾNG VIỆT: KỂ CHUYỆN: EM CHUẨN BỊ ĐI KHAI GIẢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, tìm được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể tự điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; - Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện. - Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: - GV mở Video kể chuyện của một HS trên - HS quan sát video. khác trong lớp, trường hoặc Youtube . - HS cùng trao đổi với Gv về nội - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, dung, cách kể chuyện có trong vi nội dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn deo, rút ra những điểm mạnh, cho HS trong giờ kể chuyện điểm yếu từ câu chuyện để rút ra kinh nghiệm cho bản thân chuẩn - GV nhận xét, tuyên dương bị kể chuyện. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, tìm
  19. được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể tự điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hướng dẫn kể chuyện. - GV giới thiệu cho HS biết về 5 bước cần làm - HS quan sát 5 bước chuẩn bị và cho một bài nói hay. Em cần chú ý thực hiện. lắng nghe GV hướng dẫn. Kể về việc em chuẩn bị đi khai giảng 2.2. Học sinh xây dựng câu cuyện của mình theo sơ đồ. - Học sinh ghi ra giấy nháp các - GV hướng dẫn học sinh ghi ra giấy nháp các nội dung theo 5 bước trên. nội dung theo 5 bước trên. - Một số HS giới thiệu về bản - GV mời một số HS giới thiệu về bản thân, nói thân, nói về công việc của em đã về công việc của em đã chuẩn bị đi khai giảng chuẩn bị đi khai giảng theo dàn ý. theo dàn ý. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết kể đầy đủ một câu chuyện về việc chuẩn bị đi khai giảng. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện. + Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. + Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện. - Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng.
  20. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học - HS quan sát video. sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh. - GV trao đổi những về những hoạt động HS - HS cùng trao đổi về câu chuyện yêu thích trong câu chuyện được xem. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và thực hiện thành thạo phép tính cộng, trừ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng làm được các bài tập theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm biết hợp tác với bạn trong khi làm bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.