Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

docx 61 trang vuhoai 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

  1. TUẦN 11 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 TOÁN Bài 33: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không có nhớ). - Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực học tập, vận dụng bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
  2. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” với nội - HS tham gia trò chơi dung: 13 x 3 24 x 2 14 x 2 33 x 2 24 x 2 + HS thực hiện chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số ( không có nhớ) trong phạm vi 1 000. + Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. + Biết cách nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS nêu yêu cầu BT. - Bài yêu cầu chúng ta thực hiện 33 241 321 101 phép tính nhân với số có một chữ 3 2 3 7 số. ? ? ? ? ? ? ? ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu cách thực - HS làm bài, nêu cách thực hiện, hiện và kết quả. kết quả. - Yêu cầu HS so sánh phép nhân 33 x 3 với các - Phép nhân 33 x 3 là nhân số có phép nhân còn lại. hai chữ số với số có một chữ số, thực hiện 2 lượt nhân. - Ba phép nhân còn lại là nhân số có ba chữ số với số có một chữ - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. số, thực hiện 3 lượt nhân. - Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của bạn - HS kiểm tra, nhận xét bài của theo nhóm bàn. bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - Đặt tính rồi tính. - HS quan sát tranh, đọc các phép tính.
  3. - HS nêu cách đặt tính. - HS nêu cách thực hiện phép - Nêu cách đặt tính. tính. - Nêu cách thực hiện các phép tính. - HS làm bài vào vở, 2 bạn cùng bàn kiểm tra chéo bài của nhau và - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo nhận xét bài làm của bạn. bài của bạn, nêu nhận xét. - Phép nhân không có nhớ. - GV Nhận xét, tuyên dương. * Lưu ý: Các phép nhân trên là các phép nhân - Kết quả của từng lượt nhân bé có nhớ hay không có nhớ? hơn 10. + Muốn có phép nhân với số có một chữ số không có nhớ, từng lượt nhân có kết quả thế - HS lấy VD thực hiện đặt tính và nào? tính ra bảng con. - Tự lấy 1 VD về phép nhân với một chữ số không nhớ và thực hiện ra bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương các HS tìm phép nhân nhanh, làm bài đúng. - Tính nhẩm( theo mẫu) Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - HS đọc thầm các phép tính, tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài nhẩm kết quả. 200 x 4 300 x 3 100 x 8 400 x 2 - 1 HS đọc kết quả, các bạn khác nhận xét. - Chữa bài: - HS nêu cách tính ở mỗi phép tính tương ứng. - Yêu cầu HS nêu cánh tính nhẩm. - HS làm việc cá nhân, thi đua - Yêu cầu HS tự lấy VD về nhân nhẩm số tròn viết phép tính theo yêu cầu. trăm với số có một chữ số. + Thi đua: Trong vòng 1 phút viết ra ba phép
  4. nhân số tròn trăm với số có một chữ số trong phạm vi 1000. + Tổng kết: Tuyên dương HS tìm phép tính nhanh, đúng. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố về phép nhân với số có một chữ số thông qua việc giải toán để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh bài học, có ý thức chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe. - Cách tiến hành: Bài 4: (Làm việc chung cả lớp) Quãng đường vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng 320m, Đức đã chạy 3 vòng. Hỏi Đức đã chạy được bao nhiêu mét? + Hoạt động cả lớp: Đọc bài toán + Hoạt động nhóm: Nói cho bạn nghe: - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. Bài toán cho biết gì? - HS có thể hỏi đáp, chia sẻ: - HS nêu Bài toán hỏi gì? - HS chia sẻ với bạn + Hoạt động cả lớp: Gọi 1 đến 2 nhóm chia sẻ về - Phép tính 320 x 3 = 960(m) yêu cầu của bài tập trước lớp. - Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép phép tính - HS trả lời phù hợp với bài toán thực tế. - Yêu cầu HS chọ câu lời giải tương ứng. Khuyến khích HS tìm các câu trả lời khác nhau nhưng
  5. đúng nội dung. - Học sinh trình bài vài vở. - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải:Đức đã chạy được: 320 x 3 = 960 (m) Đáp số: 960 mét - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp - GV tổ chức chữa bài, nhận xét bài làm của HS. nhận xét. - GV chốt bài làm đúng. - Yêu cầu HS nhận xét phép nhân để tính quãng - Là phép nhân với số có một đường bạn Đức đã chạy. chữ số không có nhớ. * Liên hệ: Bạn Đức (trong bài 4) đã làm gì? Bạn làm vào thời gian nào? Việc làm của bạn Đức có - Bạn Đức chạy bộ vào buổi tác dụng gì đối với bản thân? sáng. Đó là một cách luyện tập - Theo em chăm chỉ luyện tập thể dục có tác dụng thể dục để nâng cao sức khỏe. gì? - HS tự liên hệ bản thân. - Bài học hôm nay em đã được học nội dung gì? - Bài học giúp em củng cố , thực hành các phép nhân với số có - Nhận xét tiết học. một chữ số. - Dặn dò HS ôn bài, tiếp tục tìm các tình huống - HS lắng nghe, tiếp thu. có liên quan đến phép nhân với số có một chữ số, tính nhẩm nhanh với các phép tính nhân số tròn trăm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG CHIA SẺ NIỀM VUI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  6. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai (liên tục, đổ nát, sốt sắng, sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thẫn thờ, sốt sắng, quyên góp, các tông,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Sự sẻ chia trong lúc khó khăn đáng trân quý và tấm lòng tốt bụng của người em. - Phát triển năng lực văn học: + Biết cảm nhận những chi tiết, hình ảnh chân thực trong truyện nói lên vẻ đẹp của tình yêu thương, chia sẻ của con người trong cộng đồng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ, yêu thương, chia sẻ với đồng bào khi gặp khó khăn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh
  7. - Nhiều HS nêu quan điểm cá nhân. - GV nhận xét ý kiến, giới thiệu bài: Trong cuộc sống, ai cũng muốn nhận được niềm vui, nhất là những người đang gặp hoàn cảnh khó khăn. - HS lắng nghe. Chính vì vậy, chứng kiến nỗi đau của đồng bào vùng bị bão lũ tàn phá mỗi người đều xúc động muốn đóng góp điều gì đó để vơi đi nỗi đau và đem lại niềm vui cho đồng bào, dù chỉ là niềm vui nhỏ. Qua bài đọc “Chia sẻ niềm vui” hôm nay, các em sẽ cảm nhận được điều đó. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai (liên tục, đổ nát, sốt sắng, sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui...) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thẫn thờ, sốt sắng, quyên góp, các tông,...) + Phát triển năng lực văn học: + Biết cảm nhận những chi tiết, hình ảnh chân thực trong truyện nói lên vẻ đẹp của tình yêu thương, chia sẻ của con người trong cộng đồng. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Đọc giọng sôi nổi, giàu tình - HS lắng nghe. cảm; đọc phân biệt lời đối thoại của các nhân vật và lời người kể chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng ở các câu văn dài.
  8. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bức ảnh này. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: liên tục, đổ nát, sốt sắng, - HS đọc từ khó. sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui... - Luyện đọc câu: - 2, 3 HS đọc câu. Trường con đang quyên góp sách vở,/quần áo/ giúp các bạn vùng bị bão,/mẹ ạ.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ + Người mẹ xúc động về bức trong câu chuyện xúc động? ảnh về một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi. + Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp + Gia đình bạn nhỏ đã cùng đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? nhau chuẩn bị đồ như quần áo, sách vở, đồ dùng để gửi giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá. + Câu 3: Bé gái tặng gì cho em nhỏ ở trong bức + Bé gái tặng em nhỏ con ảnh? búp bê mà em thích nhất. + Câu 4: Em có suy nghĩ gì về hành động của + Hành động của bé gái
  9. bé gái trong câu chuyện? (Yêu cầu HS trao đổi trong câu chuyện rất đẹp. Bé nhóm bàn, chia sẻ trước lớp.) gái rất tốt bụng đã biết tặng niềm vui của mình để em nhỏ được vui; điều đó sẽ làm cho niềm vui được lan tỏa và có ý nghĩa với mọi người trong cuộc sống. - Qua bài đọc, em hiểu nội dung câu chuyện nói - 1 -2 HS nêu nội dung bài về điều gì? theo suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến của các bạn. - GV Chốt: Câu chuyện cho ta thấy: Trước những khó khăn của đồng bào vùng bị bão lũ, từ người lớn đến bé gái nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem đến niềm vui cho mọi người. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Phân biệt được các từ chỉ cộng đồng và tình cảm cộng đồng. + Biết vận dụng để đặt câu và xác định được mẫu câu vừa đặt (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  10. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ cộng đồng: Bản làng, dòng họ, thôn xóm, trường học, lớp học. + Từ ngữ chỉ tình cảm cộng đồng: Đùm bọc, đoàn kết, tình nghĩa, giúp đỡ, yêu thương. - GV mời các nhóm nhận xét, chốt đáp án đúng. - Đại diện các nhóm nhận - GV tuyên dương. xét. 2. Đặt câu với một từ ở bài tập trên, cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. lớp: Suy nghĩ đặt câu với từ ở bài tập trên. - Một số HS trình bày theo - GV mời HS trình bày. kết quả của mình. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Lớp học của em rất đoàn kết! Câu thuộc mẫu câu Ai thế nào? + Bạn Nam giúp đỡ em giải bài toán khó. Câu thuộc mẫu câu Ai làm gì? 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng
  11. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS tham gia chia sẻ các hoạt động thực tế - HS chia sẻ: HS đã thực mà trường, địa phương em đã từng thực hiện để hiện các chương trình như giúp đỡ, chia sẻ khó khăn hoạn nạn với đồng bào. “Đông ấm vùng cao”, “Xuân yêu thương”, “Kế hoạch nhỏ”, “Mua tăm ủng hộ người khuyết tật” . - GV tổ chức trò chơi “Em làm MC” - Mời một HS lên làm MC hỏi các câu hỏi sau: -2-3 HS lên thực hiện làm + Bạn đã tham gia hoạt động nào? Bạn đã làm MC được gì trong các hoạt động đó? + Trong các hoạt động bạn tham gia, bạn thích nhất hoạt động nào? - GV khen ngợi, tuyên dương, khích lệ các bạn HS có hành động đẹp, việc làm tốt. - HS phát huy. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ---------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ Nhớ -Viết: BẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ- viết đúng chính tả một đoạn (14 dòng đầu) trong bài thơ “Bận”. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. - Viết đúng những tiếng có vần khó: uênh/ ênh, uêch/ êch. - Viết đúng những từ chứa tiếng có l/n hoặc vần ac/at.
  12. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được sự miệt mài, “bận rộn” của mọi vật, mọi người trong công việc đem lại lợi ích chung cho cộng đồng qua đoạn trích của bài thơ “Bận”. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về nội dung, chữ viết, cách trình bày bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương mọi người xung quanh - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, nhớ- viết bài đúng, viết chữ sạch, đẹp, trình bày bài cẩn thận. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức làm việc tốt. - Phẩm chất yêu nước: Có ý thức tu dưỡng bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội dung bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: GV đưa một số chữ: q, th, tr, ch, y + Câu 1: q (quy) ; th (tê - hát); - Yêu cầu HS nối tiếp đọc tên chữ tr (tê e - rờ) ; ch ( xê - hát ) ; y (i dài) + Câu 2: Tìm cặp từ chứa tiếng để phân biệt + Câu 2: HS nêu: lung linh/ linh/ ninh; lo/ no. Yêu cầu mỗi HS nêu một ninh thịt; lo lắng/ ăn no cặp từ. - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương.
  13. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ- viết đúng chính tả một đoạn (14 dòng đầu) trong bài thơ Bận. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị: - Gọi 1 HS đọc thuộc 14 dòng thơ đầu của bài - 1 HS học tốt đọc thơ? - HS nêu: Mọi người, mọi - Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn thơ. vật đều bận rộn làm những công việc có ích cho cuộc sống, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời chung. - 3, 4 HS đọc - Tiếp tục gọi HS xung phong đọc thuộc 14 dòng thơ đầu của bài thơ. - HS đọc thuộc cho nhau - Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm đôi nghe theo nhóm đôi và tìm từ sau đó tự chọn từ ngữ dễ viết sai chính tả và viết dễ viết sai chính tả: bận vào vở nháp chảy, làm lửa, hát ru, thổi nấu, ... - GV nhận xét và hướng dẫn thêm cho HS từ - HS đọc lại từ khó. khó viết. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ (tên bài - HS theo dõi. thơ có 1 chữ viết giữa dòng kẻ ly, chữ đầu dòng thơ viết hoa, cách lề vở 3 ô ly) Hoạt động 2: Viết bài: - Cho HS viết bài vào vở. - HS nhớ- viết bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở soát bài cho nhau. - HS đổi chéo vở soát bài. - GV đọc bài cho HS tự sửa lỗi. - HS theo dõi bài và tự sửa - GV chấm, nhận xét một số bài của HS. lỗi. - GV nhận xét chung. - HS theo dõi. 3. Luyện tập
  14. - Mục tiêu: + HS viết đúng những tiếng có vần khó: uênh/ ênh, uêch/ êch, viết đúng những từ chứa tiếng có l/n hoặc vần ac/at thông qua việc làm các bài tập. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Làm bài tập: - GV yêu cầu HS lấy vở luyện viết 3 để - HS mở vở luyện viết 3 để thực làm bài tập. hành. + Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống (Hoạt động cá nhân) - 1 HS đọc bài 2. a) Vần uênh hoặc ênh ? - HS tự làm bài vào vở. bập b ; cồng k ; t toàng; ch - Một số HS trình bày bài. choạng; x xoàng - Lớp nhận xét, bổ sung b) Vần uêch hoặc êch - Đáp án: a) bập bênh; cồng kềnh; trống h ; mũi h ; ng ngoạc; rỗng t ; tuềnh toàng; chuệch choạng; ngh mắt nhìn xuềnh xoàng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài b) trống huếch; mũi hếch; - GV yêu cầu HS tự làm bài. GV lưu ý HS nguệch ngoạc; rỗng tuếch; viết và phát âm đúng từng cặp vần. nghếch mắt nhìn - Gọi HS trình bày bài. - HS đọc - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Gọi HS đọc lại toàn bài. + Bài 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô - HS nêu yêu cầu của bài. trống rồi giải câu đố (Hoạt động nhóm - HS thảo luận nhóm đôi điền và đôi) giải đáp câu đố. a) Chữ l hoặc n ? - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét. Sông không đến, bến không vào - Đáp án: a) Chữ l hoặc n ? Lơ ửng giữa trời, làm sao có ước ? Sông không đến, bến không vào (Là quả gì?) Lơ lửng giữa trời, làm sao a) Vần ac hoặc at ? có nước ?
  15. Quả gì tên gọi kh thường (Là quả dừa) Nén “buồn riêng” để ng hương cho đời ? b) Vần ac hoặc at ? (Là quả gì?) Quả gì tên gọi khác thường - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Nén “buồn riêng”để ngát hương - Cho HS thảo luận nhóm đôi. cho - Gọi đại diện nhóm trình bày. đời? - GV nhận xét, tuyên dương. (Là quả sầu riêng) - Gọi HS đọc lại câu đố và giải thích: Dựa vào đâu để biết đó là quả dừa/ quả sầu - 3-4 HS đọc và giải thích. riêng. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. + GV cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ - HS quan sát các bài viết mẫu. những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết. ? Em có nhận xét gì về bài viết của bạn + HS trao đổi, nhận xét cùng - Nhận xét, tuyên dương GV. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  16. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  17. 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để - HS hát khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thu thập thông tin, tranh ảnh, vật thật và giới thiệu về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp nhóm- kĩ thuật phòng tranh) Chia sẻ về một số hoạt động sản xuất nông - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao nghiệp ở địa phương em theo gợi ý dưới đây. đổi cặp đôi - GV cho HS chia sẻ thông tin đã thu thập được về HS trao đổi và hoàn thành bảng một số hoạt động nông nghiệp ở địa phương trong nhóm 6. Sau đó hoàn thành sản phẩm theo bảng gợi ý trang 46 SGK. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm. HS giới thiệu
  18. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành - Vận dụng: - Mục tiêu: + Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương em (Làm việc cả lớp) GV yêu cầu HS dán các tranh, ảnh (đã chuẩn bị trước ở nhà) về các sản phẩm nông nghiệp ở địa phương vào bảng nhóm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm, mỗi nhóm cử 1 HS thực hành dán tranh theo bạn để giới thiệu. Các nhóm đi tham quan sản nhóm 6. phẩm của nhóm bạn - GV mời các nhóm khác nhận xét – Bình chọn - Học sinh tham quan nhóm “Ấn tượng nhất” - Yêu cầu nhóm ấn tượng nhất trình bày sản phẩm - Các nhóm nhận xét. trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” trang 46 SGK. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - 1-2 HS đọc
  19. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : TỰ HỌC : EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu cho HS ghi nhớ bảng nhân chia từ 2 đến 9. - Giúp HS ôn tập về cách nhân với số tròn chục, số có hai chữ số cho số có một chữ số. Ôn về ½, 1/3, .,1/9. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ bài làm cùng bạn trong nhóm và trước lớp 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: biết chia phần bánh cho mọi người qua hoạt động chia một phần mấy số bánh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi ; làm tốt các bài tập . - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: vở ghi, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi Alibaba - HS chơi Với nội dung: 20 x 5 = 30 x 2= 40 x 2 = 20 x 4 = 20 x 3 = 10 x 5 = Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài hôm nay.
  20. 2.Luyện tập Bài 1: Giáo viên ghi phiếu, trong đó có - HS nêu yêu cầu của bài. ghi các chữ số từ 1 đến 9. Sau đó yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thuộc bảng nhân hoặc chia gắn với số mình bốc thăm được. Sau khi đọc xong, hai bạn ghép hai số lại và viết kết quả vào bảng con. - Học sinh thực hiện lên bốc thăm. - Học sinh bốc thăm và đọc lại bảng nhân hoặc chia liên quan đến số đó. - Giáo viên kết luận. - Học sinh lắng nghe. - Yêu cầu học sinh nối với bạn bên cạnh - Học sinh ghép với bạn bên cạnh, thành phép tính và nêu kết quả vào tạo ra phép nhân hoặc chia. bảng con. - Giáo viên cho học sinh thực hiện theo - Học sinh thực hiện theo cặp. cặp. - Giáo viên nhận xét, kết luận. Bài 2: Trò chơi “Chia bánh” - GV yêu cầu mỗi làm cho mình một chiếc bánh hình vuông hoặc hình chữ nhật sau - Học sinh thực hiện làm bánh và đó chia ra số phần bằng nhau và lấy số chia số bánh. bánh mỗi phần đó chia cho các bạn trong lớp và nêu đó là một phần mấy của chiếc bánh. - Vì sao con lại chia cho bạn đó ? - Học sinh trả lời. - Giáo viên khen một số bạn làm tốt bánh và tặng các bạn danh hiệu Vua Đầu bếp. 3. Vận dụng Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện với bảng nhân, chia. - Học sinh thực hiện chơi - Giáo viên nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY