Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 11: Thứ Ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC:CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS chơi trò chơi “ Em là phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể về những việc làm thể hiện lòng biết - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là ơn đối với thầy cô. phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể về - HS là phóng viên hỏi đáp, trình những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với bày trước sân cờ những ý kiến, câu thầy cô. hỏi về ngày 20/11
- - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS trình bày, GV có thể chỉnh sửa - Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, thêm cho HS về cách trình bày trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ về ngày 20/11 năng mềm cho HS. - GV lắng nghe và bổ sung cho các em. - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể - HS thực hiện yêu cầu. chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng mềm - Lắng nghe cho HS. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________ TOÁN Bài 33: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không có nhớ). - Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực học tập, vận dụng bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thẻ các phép tính trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” với nội - HS tham gia trò chơi dung: 13 x 3 24 x 2 14 x 2 33 x 2 24 x 2 + HS thực hiện chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số ( không có nhớ) trong phạm vi 1 000. + Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. + Biết cách nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) GV cho HS nêu yêu cầu BT. - Bài yêu cầu chúng ta thực hiện 33 241 321 101 phép tính nhân với số có một chữ 3 2 3 7 số. ? ? ? ? - HS làm bài, nêu cách thực hiện, - Yêu cầu? HS làm? bài vào vở,? nêu cách thực? kết quả. hiện và kết quả. - Phép nhân 33 x 3 là nhân số có - Yêu cầu HS so sánh phép nhân 33 x 3 với các hai chữ số với số có một chữ số, phép nhân còn lại. thực hiện 2 lượt nhân. - Ba phép nhân còn lại là nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, thực hiện 3 lượt nhân. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS kiểm tra, nhận xét bài của - Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của bạn bạn. theo nhóm bàn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS quan sát tranh, đọc các phép tính. - HS nêu cách đặt tính. - Nêu cách đặt tính. - HS nêu cách thực hiện phép - Nêu cách thực hiện các phép tính. tính.
- - HS làm bài vào vở, 2 bạn cùng - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo bàn kiểm tra chéo bài của nhau và bài của bạn, nêu nhận xét. nhận xét bài làm của bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Phép nhân không có nhớ. * Lưu ý: Các phép nhân trên là các phép nhân có nhớ hay không có nhớ? - Kết quả của từng lượt nhân bé + Muốn có phép nhân với số có một chữ số hơn 10. không có nhớ, từng lượt nhân có kết quả thế nào? - HS lấy VD thực hiện đặt tính và - Tự lấy 1 VD về phép nhân với một chữ số tính ra bảng con. không nhớ và thực hiện ra bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương các HS tìm phép nhân nhanh, làm bài đúng. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính nhẩm( theo mẫu) - HS đọc thầm các phép tính, tính 200 x 4 300 x 3 nhẩm kết quả. 100 x 8 400 x 2 - 1 HS đọc kết quả, các bạn khác - Chữa bài: nhận xét. - HS nêu cách tính ở mỗi phép - Yêu cầu HS nêu cánh tính nhẩm. tính tương ứng. - Yêu cầu HS tự lấy VD về nhân nhẩm số tròn - HS làm việc cá nhân, thi đua trăm với số có một chữ số. viết phép tính theo yêu cầu. + Thi đua: Trong vòng 1 phút viết ra ba phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số trong phạm vi 1000. + Tổng kết: Tuyên dương HS tìm phép tính nhanh, đúng. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố về phép nhân với số có một chữ số thông qua việc giải toán để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh bài học, có ý thức chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe. - Cách tiến hành: Bài 4: (Làm việc chung cả lớp) Quãng đường vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng 320m, Đức đã chạy 3 vòng. Hỏi Đức đã chạy được bao nhiêu mét?
- - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. - HS có thể hỏi đáp, chia sẻ: + Hoạt động cả lớp: Đọc bài toán - HS nêu + Hoạt động nhóm: Nói cho bạn nghe: - HS chia sẻ với bạn Bài toán cho biết gì? - Phép tính 320 x 3 = 960(m) Bài toán hỏi gì? - HS trả lời + Hoạt động cả lớp: Gọi 1 đến 2 nhóm chia sẻ về yêu cầu của bài tập trước lớp. - Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép phép tính phù hợp với bài toán thực tế. - Yêu cầu HS chọ câu lời giải tương ứng. Khuyến - Học sinh trình bài vài vở. khích HS tìm các câu trả lời khác nhau nhưng Bài giải:Đức đã chạy được: đúng nội dung. 320 x 3 = 960 (m) - Cho HS làm bài vào vở. Đáp số: 960 mét - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét. - GV tổ chức chữa bài, nhận xét bài làm của HS. - Là phép nhân với số có một - GV chốt bài làm đúng. chữ số không có nhớ. - Yêu cầu HS nhận xét phép nhân để tính quãng đường bạn Đức đã chạy. - Bạn Đức chạy bộ vào buổi * Liên hệ: Bạn Đức (trong bài 4) đã làm gì? Bạn sáng. Đó là một cách luyện tập làm vào thời gian nào? Việc làm của bạn Đức có thể dục để nâng cao sức khỏe. tác dụng gì đối với bản thân? - HS tự liên hệ bản thân. - Theo em chăm chỉ luyện tập thể dục có tác dụng gì? - Bài học giúp em củng cố , thực hành các phép nhân với số có - Bài học hôm nay em đã được học nội dung gì? một chữ số. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn bài, tiếp tục tìm các tình huống có liên quan đến phép nhân với số có một chữ số, tính nhẩm nhanh với các phép tính nhân số tròn trăm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Bài đọc 3: CHIA SẺ NIỀM VUI MRVT: VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai (liên tục, đổ nát, sốt sắng, sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thẫn thờ, sốt sắng, quyên góp, các tông,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Sự sẻ chia trong lúc khó khăn đáng trân quý và tấm lòng tốt bụng của người em. - Phát triển năng lực văn học: + Biết cảm nhận những chi tiết, hình ảnh chân thực trong truyện nói lên vẻ đẹp của tình yêu thương, chia sẻ của con người trong cộng đồng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ, yêu thương, chia sẻ với đồng bào khi gặp khó khăn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh - Nhiều HS nêu quan điểm cá nhân. - GV nhận xét ý kiến, giới thiệu bài: Trong cuộc
- sống, ai cũng muốn nhận được niềm vui, nhất là những người đang gặp hoàn cảnh khó khăn. - HS lắng nghe. Chính vì vậy, chứng kiến nỗi đau của đồng bào vùng bị bão lũ tàn phá mỗi người đều xúc động muốn đóng góp điều gì đó để vơi đi nỗi đau và đem lại niềm vui cho đồng bào, dù chỉ là niềm vui nhỏ. Qua bài đọc “Chia sẻ niềm vui” hôm nay, các em sẽ cảm nhận được điều đó. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai (liên tục, đổ nát, sốt sắng, sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui...) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thẫn thờ, sốt sắng, quyên góp, các tông,...) + Phát triển năng lực văn học: + Biết cảm nhận những chi tiết, hình ảnh chân thực trong truyện nói lên vẻ đẹp của tình yêu thương, chia sẻ của con người trong cộng đồng. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Đọc giọng sôi nổi, giàu tình - HS lắng nghe. cảm; đọc phân biệt lời đối thoại của các nhân vật và lời người kể chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng ở các câu văn dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bức ảnh này. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: liên tục, đổ nát, sốt sắng, - HS đọc từ khó. sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui... - Luyện đọc câu: - 2, 3 HS đọc câu. Trường con đang quyên góp sách vở,/quần áo/ giúp các bạn vùng bị bão,/mẹ ạ.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- + Câu 1: Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ + Người mẹ xúc động về bức trong câu chuyện xúc động? ảnh về một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi. + Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp + Gia đình bạn nhỏ đã cùng đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? nhau chuẩn bị đồ như quần áo, sách vở, đồ dùng để gửi giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá. + Câu 3: Bé gái tặng gì cho em nhỏ ở trong bức + Bé gái tặng em nhỏ con ảnh? búp bê mà em thích nhất. + Câu 4: Em có suy nghĩ gì về hành động của + Hành động của bé gái bé gái trong câu chuyện? (Yêu cầu HS trao đổi trong câu chuyện rất đẹp. Bé nhóm bàn, chia sẻ trước lớp.) gái rất tốt bụng đã biết tặng niềm vui của mình để em nhỏ được vui; điều đó sẽ làm cho niềm vui được lan tỏa và có ý nghĩa với mọi người trong cuộc sống. - Qua bài đọc, em hiểu nội dung câu chuyện nói - 1 -2 HS nêu nội dung bài về điều gì? theo suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến của các bạn. - GV Chốt: Câu chuyện cho ta thấy: Trước những khó khăn của đồng bào vùng bị bão lũ, từ người lớn đến bé gái nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem đến niềm vui cho mọi người. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________ BUỔI CHIỀU: TIẾNG VIỆT Bài đọc 3: CHIA SẺ NIỀM VUI MRVT: VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Phân biệt được các từ chỉ cộng đồng và tình cảm cộng đồng. + Biết vận dụng để đặt câu và xác định được mẫu câu vừa đặt (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?).
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ, yêu thương, chia sẻ với đồng bào khi gặp khó khăn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giỏ từ BT1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Phân biệt được các từ chỉ cộng đồng và tình cảm cộng đồng. + Biết vận dụng để đặt câu và xác định được mẫu câu vừa đặt (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Từ ngữ chỉ cộng đồng: Bản làng, dòng họ, thôn xóm, trường học, lớp học. + Từ ngữ chỉ tình cảm cộng đồng: Đùm bọc, đoàn kết, tình nghĩa, giúp đỡ,
- yêu thương. - Đại diện các nhóm nhận - GV mời các nhóm nhận xét, chốt đáp án đúng. xét. - GV tuyên dương. 2. Đặt câu với một từ ở bài tập trên, cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả - GV yêu cầu HS đọc đề bài. lớp: Suy nghĩ đặt câu với - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. từ ở bài tập trên. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Lớp học của em rất đoàn kết! Câu thuộc mẫu câu Ai thế nào? + Bạn Nam giúp đỡ em giải bài toán khó. Câu thuộc mẫu câu Ai làm gì? 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS tham gia chia sẻ các hoạt động thực tế - HS chia sẻ: HS đã thực mà trường, địa phương em đã từng thực hiện để hiện các chương trình như giúp đỡ, chia sẻ khó khăn hoạn nạn với đồng bào. “Đông ấm vùng cao”, “Xuân yêu thương”, “Kế hoạch nhỏ”, “Mua tăm ủng hộ người khuyết tật” . - GV tổ chức trò chơi “Em làm MC” - Mời một HS lên làm MC hỏi các câu hỏi sau: -2-3 HS lên thực hiện làm + Bạn đã tham gia hoạt động nào? Bạn đã làm MC được gì trong các hoạt động đó? + Trong các hoạt động bạn tham gia, bạn thích nhất hoạt động nào? - GV khen ngợi, tuyên dương, khích lệ các bạn HS có hành động đẹp, việc làm tốt. - HS phát huy. - Nhận xét, tuyên dương.
- - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ----------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa HĐ sx nông nghiệp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể: + Trong các bữa cơm hằng ngày bạn thường ăn + HS Trả lời những món ăn gì? + Những món đó được làm từ nguyên liệu nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp tiến hành trình bày: đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Kể tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp Tranh 1: Trồng lúa – cung cấp trong hình? lương thực cho con người... + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Tranh 2, 4: Nuôi lợn- nuôi gà – cung cấp thực phẩm, xuất khẩu tăng thêm thu nhập, cung cấp phân bón cho cây trồng... Tranh 3: Trồng rừng- Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn. - Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật. Tranh 5: Trồng cà phê – Cà phê giúp người dân có thu nhập, ổn định đời sống, là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta ... HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm Hoạt động 2. Hãy xếp những hoạt động trong các hình trên vào các nhóm gợi ý dưới đây. (Làm việc cá nhân)
- HS đọc yêu cầu, trả lời Gv cho HS nêu yêu cầu. Sau đó hoàn thành bài Trồng trọt và Hình 1, vào VBT và trình bày kết quả. chăn nuôi 2,4,7,5 - GV mời HS trình bày kết quả. Đánh bắt và nuôi trồng Hình 6,8 thủy sản Trồng và chăm sóc Hình 3 rừng HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Thực hành - Mục tiêu: + Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác. + Kể tên được một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Hãy kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít cầu bài và tiến hành thảo luận. nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản - Đại diện các nhóm trình bày: phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, đó ? ...; trồng các loại rau, củ, trồng - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ3 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các
- loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK- HS đọc Tr44 Hoạt động 4. Tìm hiểu một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 3 và nêu câu - Một số học sinh trình bày. hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 2 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Kể tên những sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp trong các hình dưới đây Hình 1: Gạo, thịt, trứng, sữa, - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết rau của quả. quả. Hình 2, tôm, cua, cá, mực Hình 3: Cây trồng cung cấp gỗ,các loại dược liệu, chống xói mòn - HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu HS kể những sản phẩm khác của - Học sinh lắng nghe. hoạt động sản xuất nông nghiệp mà em biết - HS kể - GV chốt HĐ4 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,...), làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác (sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, ... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: GV tổ chức Trò chơi “Ghép cặp” Ghép ô chữ tên “hoạt động sản xuất nông nghiệp” với ô chữ “ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp” cho phù hợp. GV hướng dẫn cách chơi: Gv chia nhóm. Mỗi nhóm được nhận 10 thẻ chữ, 5 thẻ tên “hoạt động Lắng nghe sản xuất nông nghiệp” và 5 thẻ “ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp”. Khi GV hô “Bắt đầu” các nhóm sẽ ghép các thẻ tên “hoạt động sản xuất nông nghiệp” với thẻ “ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp” cho phù hợp. Nhóm nào ghép xong thì hô “Xong”. Nhóm thắng cuộc là 1- a; 2-d; 3- e; 4- d; 5- a nhóm ghép đúng và nhanh nhất. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV các nhóm trình thực hiện trò chơi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________ Thứ Tư ngày 22 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 3: (Nhớ -Viết) BẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ- viết đúng chính tả một đoạn (14 dòng đầu) trong bài thơ “Bận”. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. - Viết đúng những tiếng có vần khó: uênh/ ênh, uêch/ êch. - Viết đúng những từ chứa tiếng có l/n hoặc vần ac/at. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được sự miệt mài, “bận rộn” của mọi vật, mọi người trong công việc đem lại lợi ích chung cho cộng đồng qua đoạn trích của bài thơ “Bận”.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về nội dung, chữ viết, cách trình bày bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương mọi người xung quanh - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, nhớ- viết bài đúng, viết chữ sạch, đẹp, trình bày bài cẩn thận. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức làm việc tốt. - Phẩm chất yêu nước: Có ý thức tu dưỡng bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội dung bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số chữ cái trò chơi khởi động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: GV đưa một số chữ: q, th, tr, ch, y + Câu 1: q (quy) ; th (tê - hát); - Yêu cầu HS nối tiếp đọc tên chữ tr (tê e - rờ) ; ch ( xê - hát ) ; y (i dài) + Câu 2: Tìm cặp từ chứa tiếng để phân biệt + Câu 2: HS nêu: lung linh/ linh/ ninh; lo/ no. Yêu cầu mỗi HS nêu một ninh thịt; lo lắng/ ăn no cặp từ. - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ- viết đúng chính tả một đoạn (14 dòng đầu) trong bài thơ Bận. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị: - Gọi 1 HS đọc thuộc 14 dòng thơ đầu của bài - 1 HS học tốt đọc thơ? - HS nêu: Mọi người, mọi vật - Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn thơ. đều bận rộn làm những công việc có ích cho cuộc sống, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời chung. - 3, 4 HS đọc - Tiếp tục gọi HS xung phong đọc thuộc 14 dòng thơ đầu của bài thơ. - HS đọc thuộc cho nhau
- - Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm đôi nghe theo nhóm đôi và tìm từ sau đó tự chọn từ ngữ dễ viết sai chính tả và viết dễ viết sai chính tả: bận vào vở nháp chảy, làm lửa, hát ru, thổi - GV nhận xét và hướng dẫn thêm cho HS từ nấu, ... khó viết. - HS đọc lại từ khó. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ (tên bài thơ có 1 chữ viết giữa dòng kẻ ly, chữ đầu dòng - HS theo dõi. thơ viết hoa, cách lề vở 3 ô ly) Hoạt động 2: Viết bài: - Cho HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở soát bài cho nhau. - HS nhớ- viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS tự sửa lỗi. - HS đổi chéo vở soát bài. - GV chấm, nhận xét một số bài của HS. - HS theo dõi bài và tự sửa - GV nhận xét chung. lỗi. - HS theo dõi. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + HS viết đúng những tiếng có vần khó: uênh/ ênh, uêch/ êch, viết đúng những từ chứa tiếng có l/n hoặc vần ac/at thông qua việc làm các bài tập. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Làm bài tập: - GV yêu cầu HS lấy vở luyện viết 3 để - HS mở vở luyện viết 3 để thực làm bài tập. hành. + Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống (Hoạt động cá nhân) - 1 HS đọc bài 2. a) Vần uênh hoặc ênh ? - HS tự làm bài vào vở. bập b ; cồng k ; t toàng; ch - Một số HS trình bày bài. choạng; x xoàng - Lớp nhận xét, bổ sung b) Vần uêch hoặc êch - Đáp án: a) bập bênh; cồng kềnh; trống h ; mũi h ; ng ngoạc; rỗng t ; tuềnh toàng; chuệch choạng; ngh mắt nhìn xuềnh xoàng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài b) trống huếch; mũi hếch; - GV yêu cầu HS tự làm bài. GV lưu ý HS nguệch ngoạc; rỗng tuếch; viết và phát âm đúng từng cặp vần. nghếch mắt nhìn - Gọi HS trình bày bài. - HS đọc - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Gọi HS đọc lại toàn bài. + Bài 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô - HS nêu yêu cầu của bài. trống rồi giải câu đố (Hoạt động nhóm đôi) - HS thảo luận nhóm đôi điền và a) Chữ l hoặc n ? giải đáp câu đố. Sông không đến, bến không vào - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét. Lơ ửng giữa trời, làm sao có ước ? - Đáp án: a) Chữ l hoặc n ? (Là quả gì?) Sông không đến, bến không vào a) Vần ac hoặc at ? Lơ lửng giữa trời, làm sao Quả gì tên gọi kh thường có nước ?
- Nén “buồn riêng” để ng hương cho đời ? (Là quả dừa) (Là quả gì?) b) Vần ac hoặc at ? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Quả gì tên gọi khác thường - Cho HS thảo luận nhóm đôi. Nén “buồn riêng”để ngát hương - Gọi đại diện nhóm trình bày. cho đời? - GV nhận xét, tuyên dương. (Là quả sầu riêng) - Gọi HS đọc lại câu đố và giải thích: Dựa vào đâu để biết đó là quả dừa/ quả sầu - 3-4 HS đọc và giải thích. riêng. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. + GV cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ - HS quan sát các bài viết mẫu. những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết. ? Em có nhận xét gì về bài viết của bạn + HS trao đổi, nhận xét cùng - Nhận xét, tuyên dương GV. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________ TOÁN PHÉP CHIA HẾT- PHÉP CHIA CÓ DƯ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư bé hơn số chia. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dùng học toán. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức trò chơi “ Chia đều” - Luật chơi: Lấy ra một nhóm đồ vật. Từng - HS tham gia chơi nhóm 2 HS chơi trò “Chia đều”. Nếu chia đồ vật mà không còn dư thì người chơi nói “đã chia hết”; nếu chia đồ mà vật còn dư thì người chơi nói “chia còn dư”. - Qua trò chơi GV có thể giới thiệu bài mới - HS lắng nghe luôn và ghi tên bài lên bảng: Phép chia hết, - HS ghi tên bài vào vở phép chia có dư. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 1. Phép chia hết - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: + Lấy ra 8 hình vuông, chia đều cho 2 bạn. - HS thực hiện theo yêu cầu Mỗi bạn được 4 hình vuông. + HS nêu phép tính tìm số hình vuông của mỗi bạn 8 : 2 = 4 (hình vuông). - GV kết luận: “Phép chia 8 : 2 có thương là + HS nói: “Không còn dư hình 4, số dư là 0. Đây là phép chia hết. Viết 8 : 2 vuông nào”. = 4”. - HS lắng nghe và nhắc lại. 2. Phép chia có dư - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: + Lấy ra 9 hình vuông, chia đều cho 2 bạn. Mỗi bạn được 4 hình vuông, còn dư 1 hình - HS thực hiện theo yêu cầu vuông. + HS nêu phép tính tìm số hình
- vuông của mỗi bạn 9 : 2 = 4 (hình vuông). - GV kết luận: “Phép chia 9 : 2 có thương là + HS nói: “Còn dư lại 1 hình 4, số dư là 1. Đây là phép chia có dư. Viết 8 : vuông”. 2 = 4 (dư 1). Đọc “ Chín chia hai bằng bốn dư - HS lắng nghe và nhắc lại. một”. - Yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập thực hiện tương tự với một vài trường hợp khác rồi viết - HS thực hiện theo yêu cầu phép chia tương ứng, chẳng hạn: 7 : 2 = 3 (dư 1) 8 : 3 = 2 (dư 2) 13 : 5 = 2 (dư 3) - GV nhận xét - HS lắng nghe Bài 1: Số? (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu của bài a) 11 : 2 = ? (dư ?) b) 17 : 3 = ? (dư ?) Thương là: ? Thương là: ? Số dư là: ? Số dư là: ? a. GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả. a. HS nêu kết quả: Phép chia 11 : 2 có thương là 5, số dư là 1. Đây là phép chia có dư - Gọi HS đọc phép tính. + 2 HS đọc: Mười một chia hai bằng năm dư một” + HS đổi vở kiểm tra chéo, nói - GV nhận xét, kết luận đúng. cách làm cho bạn nghe. b. Tiến hành tương tự phần a. b. Phép chia 17 : 3 có thương là - HS làm bài và nêu kết quả. 5, số dư là 2. Đây là phép chia - GV chốt đúng. có dư * GV lưu ý HS: + Có thể sử dụng đồ dùng trực quan để hỗ trợ tìm thương và số dư trong phép chia có - HS theo dõi. dư. (lấy ra 11 hình vuông, chia đều cho 2 bạn. Mỗi bạn được 5 hình vuông, còn dư 1 hình vuông) + Dựa vào các phép tính trong các bảng chia đã học để tìm thương và số dư trong phép chia có dư: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________

