Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: XÂY DỰNG KHÔNG GIAN XANH Ở GIA ĐÌNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi, khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. 2. Năng lực chung: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: thực hiện kế hoạch hoạt động của cá nhân, tham gia tích cực hoạt động nhóm, biết vận dụng thiết kế trang trí ngôi nhà của mình 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, vui vẻ, hòa đồng, gắn kết với các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy A4, bút màu, thước kẻ, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xây dựng không gian xanh ở gia đình (15 - 16’) - HS hát. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể về những loại cây xanh mà em biết.
- 2.Khám phá - HS chơi trò chơi “ Em là phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể về những loại cây a. Mục tiêu: Sau khi tham gia hoạt động, xanh mà em biết. HS có khả năng: - HS là phóng viên hỏi đáp, trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi về để + Hiểu được tầm quan trọng của việc xây phỏng vấn bạn mình kể về những loại cây dựng không gian xanh ở gia đình xanh mà em biết. + Có ý thức cùng bố mẹ, người thân và chăm sóc cây xanh ở gia đình để trang trí ngôi nhà của mình b. Cách thức thực hiện: Nhà trường phát động phong trào xây dựng không gian xanh ở gia đình với các nội dung chính sau: Nêu những lợi ích của cây xanh và sự cần - HS tập trung xem video để biết thêm thiết phải có cây xanh trong cuộc sống. nhiều cách xây dựng không gian xanh ở gia đình Cho học sinh nêu lọi ích của cây xanh - Hs nêu lợi ích của cây xanh + Cho học sinh nêu cách chăm sóc cây xanh - Hs nêu cách chăm sóc cây xanh 3.Vận dụng - Nhận xét, bổ sung - Cho hs vẽ không gian xanh ở gia đình - Học sinh nêu ý tưởng bức tranh và vẽ mình. tranh ( Hoàn thành ở nhà sau đó mang đến lớp để chia sẻ cùng bạn - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT
- CHỦ ĐIỂM: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ GÓC SÁNG TẠO: EM ĐỌC SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết nhật kí từ 6 đến 8 câu nhận xét về một nhân vật mình yêu thích trong một truyện mới đọc (mới nghe) hoặc ghi cảm nhận về một bài thơ mới học (mới đọc). Nhật kí viết rõ ràng mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết trang trí trang nhật kí cho đẹp mắt.. - Phát triển năng lực văn học: Biết lựa chọn một số chi tiết, hình ảnh nổi bật để viết. Viết có cảm xúc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Hoàn thành có tính sáng tạo việc viết nhật kí nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia hoạt động nhóm - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết nhật kí. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng nhật kí của mình, của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, truyện - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách, báo III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Trả bài viết số 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Cách tiến hành: - GV trả bài viết số 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS điền đúng - Yêu cầu HS kể tên một số câu chuyện, bài thơ - HS kể tên một số câu chuyện, mà em đã đọc và em yêu thích. bài thơ mình đã đọc, đã học. - Tuyên dương, khen ngợi những HS chăm đọc sách báo.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: Biết trao đổi nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong một truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1:Chọn đề bài và xác định nội dung viết: * Hoạt động cả lớp: - GV mời HS đọc yêu cầu bài; xác định yêu cầu - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. của bài tập. Bài 1: Chọn 1 trong hai đề sau: a) Ghi vào nhật kí đọc sách nhận xét của em về một nhân vật em thích trong một truyện em mới đọc (hoặc mới nghe kể). b) Ghi vào nhật kí đọc sách cảm nghĩ của em về một bài thơ em mới được học (hoặc mới được đọc). - Yêu cầu học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề bài a, b. - HS làm việc cá nhân, tự lựa * Hoạt động nhóm: chọn nội dung viết. - GV tập hợp học sinh , chia nhóm + Nhóm 1: Học sinh chọn nội dung ghi nhật kí phần a. + Nhóm 2: Học sinh chọn nội dung ghi nhật kí - HS chuyển về vị trí của nhóm phần b. mình. - GV cho HS quan sát, đọc gợi ý, trao đổi trong nhóm. - GV nhấn mạnh thêm: - HS hoạt động theo nhóm, Đề a: Khi viết nhật kí các em nêu rõ tên truyện, đọc kĩ phần gợi ý. tên tác giả của câu chuyện. Nêu nhân vật mình thích và nêu lí do vì sao mình thích nhân vật đó.
- Các em có thể nêu cụ thể nhận xét, cảm nghĩ về - HS lắng nghe, có thể ghi hình dáng, tính tình của nhân vật thể hiện qua đặc nháp các gợi ý cụ thể. điểm, hình dảng, cử chỉ.... Đề b: Khi viết nhật kí các em nêu rõ tên bài thơ, tên tác giả của bài thơ. Nêu được những điều thú vị, ý nghĩa của bài thơ mạng lại, nêu những hình ảnh em yêu thích (về nội dung, về từ ngữ, về nhịp thơ.....) - Cho HS trao đổi, nói trong nhóm. * Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn trình bày nội dung nhật kí của mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - HS nói trong nhóm. - GV nhận xét, bổ sung. - GV có thể đọc bài viết cho HS tham khảo. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm - HS nghe bài tham khảo. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết viết nhật kí nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong câu truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Cách tiến hành: Hoạt động 2:Viết nhật kí theo đề bài đã chọn - GV cho HS viết vào vở ôli, trang trí trang nhật - HS viết bài vào vở ôli. kí. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - Yêu cầu HS trình bày, trao đổi bài viết của mình - HS trao đổi bài trong nhóm trong nhóm đôi. đôi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
- + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng khi bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Đọc và bình chọn đoạn viết hay * Hoạt động cả lớp: Bài 2: Đọc và bình chọn đoạn viết hay. - Các nhóm lựa chọn, 1 bạn - GV yêu cầu HS chọn đoạn viết hay, đọc trước trình bày trước lớp. lớp. + H1: Đề a + H2: Đề b - GV mời HS nhận xét: Khi viết nhật kí, bạn đã biết: + Lựa chọn một số chi tiết, hình ảnh nổi bật - Cùng trao đổi đưa ra nhận xét để viết chưa? Bài viết có cảm xúc chưa? của mình về nội dung bài của + Bạn trang trí trang nhật kí thế nào? bạn. - GV thu một số bài và nhận xét cùng cả lớp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học: - Qua bài học em đã biết được những gì, làm - HS nêu nội dung bài. được những gì? - Biết chăm chỉ đọc sách là - Nêu ích lợi của việc đọc sách báo. một điều tốt. Biết viết nhật kí * Dặn dò: HS tiếp tục hoàn thiện bài của mình. sau khi đọc sách. Thực hiện thói quen chăm đọc sách báo. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 1: ÔNG TRẠNG GIỎI TÍNH TOÁN (T1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi; nhận biết các từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: bết cùng các bạn thảo luận nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự hào về những đóng góp xuất sắc của Trạng Nguyên Lương Thế Vinh; học theo tấm gương của ông. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tấm gương của ông Trạng Nguyên Lương Thế Vinh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình ảnh minh họa cho bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ cho cả lớp: + Em quan sát bức tranh và nói tên các đồ vật trong - HS quan sát tranh, nêu: tranh. Những đồ vật có trong hình là: + Mỗi đồ vật trên có tác dụng gì? Bàn học, hế, tủ sách, máy tính, + Theo em ai đã làm ra những đồ vật ấy. bút, thước, đèn, gấu bông, sách - GV Nhận xét, tuyên dương. vở, dép, thùng rác... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến bao nhiêu
- + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước Việt. + Khổ 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu. Ông lấy thước đo cuốn - 2-3 HS đọc câu. sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. Sứ thần hết sức khâm phục tài trí của Trạng nguyên nước Việt. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Qua đoạn 1, em biết gì về ông Lương Thế + Qua đoạn 1, em biết ông Vinh? Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm 21 tuổi. Ông được mọi người nể phục vì vừa học rộng vừa có nhiều sáng kiến trong đời sống. + Câu 2: Câu 2: Ông Lương Thế Vinh làm cách + Ông Lương Thế Vinh cân voi nào để cân voi? bằng cách sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền. Sau đó, ông cho voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu.
- + Câu 3: Ông Lương Thế Vinh làm cách nào để + Ông Lương Thế Vinh Ông lấy biết một trang sách dày bao nhiêu? thước đo cuốn sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. + Câu 4: Đọc đoạn 4 và nêu những đóng góp của + Ông Lương Thế Vinh đã tìm ra ông Lương Thế Vinh. nhiều quy tắc tính toán được ông tóm tắt bằng thơ, viết thành một cuốn sách. Đó là cuốn sách toán đầu tiên ở Việt Nam. Sách của ông được dạy trong nhà trường gần 400 năm. Ông cũng là người Việt Nam đầu tiên làm ra bàn tính. Bàn tính lúc đầu làm bằng đất, về sau làm bằng gỗ và trúc, sơn nhiều màu, rất dễ sử dụng. - 1 - 2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. 3. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị cho tiết 2 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 28 tháng 11 năm 2023. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn liền với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi truyền điện để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học và ôn lại các bảng chia. + Cho 1 HS nêu 1 phép chia trong bảng và gọi HS + Trả lời đúng, nêu phép tính, gọi khác nêu kết quả. Lần lượt HS nối tiếp nhau. HS khác - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép tính tìm số sách trong mỗi ngăn tủ. - HS quan sát tranh, nêu phép tính: 26 : 2
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). - Cách tiến hành: * HS tính 26 : 2 = ? - HS đọc phép tính. - Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính, đại - HS quan sát phép tính và thảo diện nhóm nêu cách làm. luận nhóm bàn nêu cách làm. - GV chốt lại cách làm: • Đặt tính + HS quan sát và lắng nghe. 26 2 - 2 HS đứng tại chỗ thực hiện lại phép tính bằng miệng. • 2 chia 2 được 1, viết 1. 26 2 1 nhân 2 bằng 2, 2 1 2 trừ 2 bằng 0. 0 26 2 • Hạ 6, 2 13 6 chia 2 được 3, viết 3. 06 3 nhân 2 bằng 6, 6 6 trừ 6 bằng 0. 0 - GV giới thiệu kĩ thuật đặt tính viết thông qua một ví dụ đơn giản như 88 : 2 = ? Cụ thể, viết số - HS chia nhóm 2, làm việc trên bị chia; kẻ hai vạch thẳng (GV làm mẫu); viết số phiếu học tập. chia; thực hiện phép chia; viết số thương vào
- trong ô bên phải dưới số chia sao cho thằng cột với số chia. - GV chốt lại các bước thực hiện kĩ thuật tính viết - 3 – 5 HS nhắc lại cách thực hiện. như đã nêu trong bài học: + Đặt tính. + Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. + Viết kết quả: 26 : 2 = 13. - GV gọi HS thực hiện phép chia 26 : 2? - HS thực hiện. - Em có nhận xét gì sau khi thực hiện mỗi lần chia + Trong phép chia này, ở mỗi lần của phép chia 26 : 3? chia đều là chia hết. => Phép chia vừa học là phép chia hết. + Để thực hiện chia cho số có một chữ số ta thực - HS nêu các thao tác: chia, nhân, hiện những thao tác nào? trừ, hạ. (GV nhấn mạnh để HS nắm chắc các thao tác thực hiện trong mỗi lượt: chia, nhân, trừ, hạ). * GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 48 : 2 - HS thực hiện vào bảng con. - GV gọi HS báo cáo. - HS nêu cách thực hiện phép - GV nhận xét và kết luận. chia. 3. Luyện tập - Mục tiêu: HS đặt tính được và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết). - Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Làm việc cá nhân) 28 2 93 3 84 4 66 6 - HS đọc và xác định đề bài. - GV gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài. - HS làm cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS tính rồi viết kết quả của phép tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - Yêu cầu HS đổi chéo vở, báo cáo kết quả. - HS nêu
- - Yêu cầu HS nêu kết quả chia. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sai cho HS. + Các phép chia trên thực hiện + Các phép tính chia trên thực hiện qua mấy lượt qua 2 lượt chia. chia? + Mỗi lượt chia thực hiện qua 4 + Mỗi lượt chia thực hiện qua mấy thao tác? thao tác: chia, nhân, trừ, hạ. Bài 2: Đặt tính rồi tính: (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu - 2 yêu cầu: đặt tính và tính. - Gọi HS đọc đề bài - HS làm vào vở. + Bài tập có mấy yêu cầu? - 4 HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. - HS nêu cách làm các phép tính. - Gọi HS lên bảng thực hiện. 28 2 93 3 - GV gọi HS nhận xét. 2 14 9 31 - Yêu cầu HS thực hiện lại phép tính cho cả lớp 08 03 nghe. 8 3 0 0 84 4 66 6 8 21 6 11 04 06 4 6 - GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở, báo cáo 0 0 kết quả. - HS trả lời. + Để chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta thực hiện theo mấy bước? - GV chốt từng bước thực hiện tính.
- Bài 3: (Làm việc nhóm 3) Gọi HS đọc đề bài: - HS đọc bài toán. Có 84 quả cà chua xếp đều vào 4 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cà chua? - Cho HS thực hiện phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề theo cặp. + Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. (3 bạn làm bảng nhóm). - HS làm. - 3 HS dán bảng nhóm, đọc bài giải. Mỗi rổ có số quả cà chua là: 84 : 4 = 21 (quả) Đáp số: 21 quả cà chua - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét lại bài của HS, chốt lại bài. - HS đối chiếu bài đúng trên bảng và đổi vở kiểm tra chéo. + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu. + Để chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - HS nhắc lại. ta thực hiện theo mấy bước? + Nêu lại cách đặt tính + Nêu lại các thao tác trong mỗi lượt chia. + Liên hệ về nhà: Em hãy tìm tình huống thực tế - HS nghe, ghi nhớ để thực hiện. liên quan đến phép chia đã học, đặt bài toán liên quan đến tình huống và chia sẻ với bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY
- Bài đọc 1: ÔNG TRẠNG GIỎI TÍNH TOÁN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi; nhận biết các từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: bết cùng các bạn thảo luận nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự hào về những đóng góp xuất sắc của Trạng Nguyên Lương Thế Vinh; học theo tấm gương của ông. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tấm gương của ông Trạng Nguyên Lương Thế Vinh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ học nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS luyện đọc lại bài: 3 lượt - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc theo đoạn - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, nhận xét 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Những từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. nhau? Ghép đúng: - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: a – 4, b – 1, c – 2, d – 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Đại diện các nhóm nhận xét. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tìm trong mỗi câu sau một cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. sau đó, ông cho voi lên bờ. - HS làm việc chung cả lớp: b) Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông - Một số HS trình bày theo kết đo xem nó dày bao nhiêu. quả của mình GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp là: - GV mời HS trình bày. a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ.
- b) Sứ thần lại xé một trang sách - GV mời HS khác nhận xét. mỏng, nhờ ông đo xem nó dày - GV nhận xét tuyên dương bao nhiêu. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video hình ảnh một số ông trạng - HS quan sát video. được vinh danh qua các giai đoạn ? Nêu cảm nhận của em khi biết được nhiều tấm + Trả lời các câu hỏi. gương quý giá đó. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... Tự đọc sách: Giao nhiệm vụ ở nhà: + Đọc 2 câu chuyện về hoạt động sáng tạo; 1 bài -Nghe Gv hướng dẫn văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về hoạt động sáng tạo. + Viết vào phiếu đọc: Tên bài dọc và một số nội dung chính, cảm nghĩ của em. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------
- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số sản phẩm nông nghiệp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức cho HS thi kể: + Kể một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương em? + HS Trả lời + Em thích sản phẩm nào nhất? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường.. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nếu là bạn Hà em sẽ làm gì trong tình huống dưới đây. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu . Thảo luận nhóm 4 tìm - Học sinh đọc yêu cầu bài và cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử tiến hành thảo luận đóng vai lí của nhóm. trong nhóm VD: Cần lấy lượng thức ăn vừa đủ để tránh gây lãng phí, giảm lượng chất thải ra môi trường... - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. bạn. - GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai xử lí - HS thực hành tình huống trước lớp - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Cần tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm để giảm lượng chất thải, bảo vệ môi trường, tiết kiệm được tiền của... 3. Thực hành – Vận dụng

